ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 11 2015-2016
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động T = 65 (V/K) được đặt trong không khí ở nhiệt độ 200C, mối hàn còn lại được nung nóng đến nhiệt độ 2000C. Tính độ lớn suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó?
ĐS: 0,0117(V)
Câu 2: Một nguồn điện có điện trở trong r = 2(Ω) nối với mạch ngoài gồm hai điện trở có cùng giá trị R. Khi hai điện trở mạch ngoài ghép nối tiếp thì hiệu suất nguồn gấp 2 lần khi hai điện trở mạch ngoài ghép song song. Tính giá trị mỗi diện trở R?
ĐS: R = r = 2(Ω)
Câu 3: Cho mạch điện gồm: Bộ nguồn có 6 nguồn loại 6(V) – 1(Ω) mắc như hình vẽ dưới. Bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 với cực dương bằng Đồng (Cu). Điện trở bình điện phân là R = 7,5(Ω). Tính khối lượng Đồng (Cu) được giải phóng khỏi cực dương sau thời gian 32 phút 10 giây? Biết nguyên tử lượng và hóa trị của Đồng (Cu) lần lượt là A = 64 và n = 2
ĐS: m=1,28g
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ dưới. Nguồn diện có suất điện động và điện trở trong theo thứ tự là : E = 12(V), r = 1(Ω). R2 là một biến trở, đèn Đ loại (6V- 6W)
-
Chỉnh R2 = 3(Ω) thì đèn Đ sáng bình thường. Tính R1?
-
Nếu giảm giá trị R2 một lượng nhỏ từ giá trị câu 1. Thì độ sáng của đèn tăng hay giảm? Giải thích?
ĐS: R1 = 1(Ω); R2 giảm suy ra Rmạch giảm, suy ra Imạch tăng; Vì UAB = E – I(R1 + r), suy ra UAB giảm; đèn sáng yếu hơn
Câu 5:Một nguồn điện có suất điện động E = 24 (V), điện trở trong r = 6 () dùng để thắp sáng 6 bóng đèn loại 6(V) – 3(W) thì phải mắc chúng thế nào để các bóng đèn sáng bình thường. Trong các cách mắc đó cách mắc nào lợi hơn vì sao?
ĐS: Có 2 cách mắc: cách 1: 6 dãy mỗi dãy 1 đèn; cách 2: 2 dãy mỗi dãy 3 đèn; cách 2 có lợi hơn. Vì H2>H1 (75%>25%)
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Điện phân dung dịch đồng sunfat (CuSO4, anốt bằng đồng) với dòng điện 3A. Tính khối lượng đồng bám trên cực âm và điện lượng qua bình điện phân trong 30 phút. Cho Cu = 64.
ĐS: m = 1,8g; q = 5400C
Câu 2: Cho nguồn điện có suất điện động e; điện trở trong r, biến trở R và ampe kế lý tưởng (điện trở rất nhỏ) được nối thành mạch kín. Đầu tiên để biến trở ở giá trị R1 thì ampe kế chỉ cường độ I. Sau đó điều chỉnh biến trở tăng thêm 1Ω thì ampe kế chỉ 1,2 A, sau đó lại điều chỉnh biến trở giảm 1Ω (so với R1) thì ampe kế chỉ 2 A. Tính giá trị cường độ I lúc R = R1?
ĐS: I = 1,5A
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ E1 = 12V, r1 = r2 = 3Ω, R1 = 6Ω là bình điện phân dung dịch (CuSO4/Cu), R2 là bóng đèn ghi (6V – 6W), R3 = 6Ω. Biết khối lượng đồng thu được sau 16ph5s là 0,192g (A = 64, n = 2)
-
Lượng đồng thu được bám vào cực nào? Tại sao?
-
Tìm dòng điện qua bình điện phân
-
Đèn sáng thế nào? Tại sao?
-
Tìm E2
-
Mắc vào 2 điểm M, N một ampe kế (RA ≈ 0). Tìm số chỉ ampe kế
ĐS: a/ cực âm, do Cu++ di chuyển tới cực âm; b/ I1 = 0,6A;c/ I1 < Iđ → đèn sáng mờ; E2 = 6V; IA =2/3A
Câu 4:Nguồn điện E = 24V, điện trở trong r = 6Ω dùng để thắp sáng các bóng đèn loại (6V – 3W). Hỏi có thể thắp sáng bình thường tối đa bao nhiêu bóng?
ĐS: N = 8 bóng
Câu 5: Cho mạch điện kín gồm nguồn điện (E,r), mạch ngoài là biến trở R
-
Khi R = R0 thì công suất mạch ngoài là cực đại và bằng 18W
-
Hỏi, khi R = 2R0 thì công suất mạch ngoài bằng bao nhiêu?
ĐS: P = 16W
ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Đặt một hiệu điện thế không đổi vào một đoạn mạch gồm 2 điện trở giống nhau ghép nối tiếp thì nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian t của đoạn mạch là 1 kJ. Nếu hai điện trở trên mắc song song thì nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian t của đoạn mạch sẽ là bao nhiêu?
ĐS:
Câu 2: Bàn ủi ghi (220 V – 1000W) được mắc đúng hiệu điện thế định mức. Tính số tiền điện phải trả trong 1 tháng khi sử dụng bàn ủi, biết rằng 1 ngày sử dụng 30 phút liên tục và 1 tháng có 30 ngày, số tiền trả cho 1 ký điện là 2000đồng/1kWh.
ĐS: tiền phải trả là 30 000 đồng
Câu 3: Một dây dẫn làm bằng đồng có điện trở là 20 ở nhiệt độ 200C. Tính điện trở của dây dẫn ở nhiệt độ 1000C, biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là = 4,3.10 – 3 K – 1. (1đ)
ĐS: = 26,88
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có và điện trở trong r
- R1= 6là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có anôt bằng đồng.
- R2= 12 là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anôt bằng bạc.
- R3 = 6 ; Trong 16 phút 5 giây khối lượng cả hai bình tăng lên 0,68g.
Tìm dòng điện qua mỗi bình điện phân. Biết (Ag=108, n=1) (Cu 64, n=2)
ĐS: I = 1A; I2 = 1/3A
Câu 5:Cho mạch điện như hình vẽ.
Có 30 nguồn giống nhau mắc thành 3 dãy song song , mỗi dãy có 10 nguồn mắc nối tiếp . Mỗi nguồn có : E0 = 2,5(V) , r0 = 0,6(Ω) .
Biết: R1 = 4(Ω) , R3 = R4 = 5(Ω); Ampe kế có RA = 0 .
R2 là bình điện phân đựng dung dịch CuS04 có các điện cực bằng Cu .
Sau 16 phút 5 giây khối lượng đồng bám vào catot là 0,64(g) .
Cho : A = 64 ; n = 2
a/ Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn .
b/ Tính cường độ dòng điện I2 qua bình điện phân .
c/ Tính điện trở R2 của bình điện phân và số chỉ của âm-pe-kế .
ĐS: Eb = 25(V); rb=2(Ω); I2 = 2(A); R2 = 4,5(Ω) ; IA = I – I4 = 4,5(A)
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Có 2 điện trở R1, R2. Khi chúng ghép nối tiếp nhau thì điện trở tương đương bằng 5. Khi chúng ghép song song nhau thì điện trở tương đương bằng 1,2. Tìm giá trị của R1, R2 .
ĐS: R1 = 3; R2 = 2 hay R1 = 2; R2 = 3
Câu 2: Một ấm đồng có khối lượng m1 = 200g chứa 500g nước ở 12oC được đặt lên một bếp điện. Điện trở của bếp R = 24 ; bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế định mức 120V. Sau thời gian 5 phút người ta thấy nhiệt độ nước tăng đến 60oC. Tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước và đồng lần lượt là Cn = 4200J/kg.độ; Cđ = 380 J/kg.độ.
ĐS: H = 58%
Câu 3: Một nguồn điện có = 6 V, điện trở trong r = 2 , mạch ngoài có R.
a.Tính R để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài P = 4W.
b.Với giá trị nào của R thì công suất điện tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất? Tính giá trị đó.
ĐS: R = 1 , R=4; P max =4.5W
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ: Hai nguồn điện giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động E = 9V, và điện trở trong r = 2.
- R1 là một biến trở. Bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 với anôt bằng bạc có điện trở R2 = 3 (Cho biết bạc có khối lượng mol nguyên tử và hóa trị lần lượt là A = 108 và n = 1).
- R3 là bóng đèn (3V – 3W), R4 = 3, RV rất lớn. Điện trở các dây nối không đáng kể.
1. Cho biết bóng đèn sáng bình thường. Hãy tính:
a. Thời gian điện phân làm cho anôt bị mòn đi 0,432g.
b. Công suất hữu ích của bộ nguồn.
2. Cho R1 = 1,5.
a. Tính số chỉ Vôn kế.
b. Thay Vôn kế bằng tụ điện có điện dung C = 2 F. Tính điện tích tụ điện ra nC.
ĐS: t=193s; 3A; 9W; 7V; 14000nC
Câu 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 18V, và điện trở trong r = 1.
- Biến trở Rb có điện trở toàn phần RMN = 16.
- R1 = 1, RV rất lớn,. Điện trở các dây nối không đáng kể.
Tìm số chỉ ampe kế và vôn kế khi con chạy C ở vị trí chính giữa của biến trở RMNĐS:I=1,8A; Uv =16,2V
ĐỀ SỐ 5
Câu 1:Một nguồn điện , được nối với mạch ngoài là điện trở
a. Tính cường độ dòng điện qua R và công suất tỏa nhiệt trên R.
b. Ghép với điện trở R một điện trở Ro bằng bao nhiêu và ghép như thế nào để công suất mạch ngoài là 72W.
ĐS: 64W; ghép song song Ro =4;
Câu 2:Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ 3 nguồn E1 = 10V, r1 = 0,5; E2 = 20V,r2 = 2; E3 = 22V, r3 = 2; R1 = 1,5 ; R2 = 4
a. Tính cường độ dòng điện chạy trong các nhánh
b. Xác định số chỉ của Vôn kế
ĐS: I1=3A; I2=2(A); I3=1(A); UV=U1=4,5(V)
Câu 3 : Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi nào? Ứng dụng của hiện tượng dương cực tan ? Trong các chất sau, chất nào là chất điện phân: CuSO4, BaSO4, CaCO3, FeSO4, Na2SO4, CH4, CaCl2, Fe3O4.
ĐS: CuSO4; FeSO4, Na2SO4 ; CaCl2,
Câu 4: Một mảnh kim loại có diện tích mặt ngoài là 60cm2 được mạ bạc với dòng điện có cường độ 2,5A, biết bạc có khối lượng riêng là 10,5g/cm3, Ag có A = 108, n = 1. Tìm thời gian để mạ được lớp bạc dày 0,2mm trên mả ĐS:m= 12,6g t= 4503,3 s
Câu 5. Cho mạch điện như hình vẽ
-
Bộ nguồn gồm 2 pin giống nhau mắc song song. Mỗi pin có suất điện động E = 8 V, điện trở trong r = 0,4 Ω
-
Điện trở R1 = 8 Ω, R2 = R3 = 4 Ω
-
Đèn Đ ghi (4 V – 4 W)
-
Tính suất điện động Eb và điện trở trong rb của bộ nguồn
-
Tính cường độ dòng điện mạch chính và cường độ dòng điện mỗi nhánh rẽ. Suy ra độ sáng đèn Đ
-
Tính hiệu điện thế UPQ và công suất tiêu thụ mạch ngoài
-
Thay bóng đèn Đ bằng một tụ điện có điện dung C = 2 F. Tính điện tích của tụ điện
ĐS: Eb = 8 V; rb = 0,2 ; I = 1,6 A ; I1Đ = 0,64 A; I23 = 0,96 A ; UĐ = 2,56 V; UĐ< Uđm : Đ sáng yếu ;
UPQ = - 1,28 V; PAB = 12,288 W; q = 15,61C
ĐỀ SỐ 6
Câu 1: Một cặp nhiệt điện bằng đồng – constantan có hệ số nhiệt điện động là 40 μV/K. Tính suất điện động của cặp nhiệt điện này khi nhiệt độ đầu nóng là 780oC, nhiệt độ đầu lạnh là 30oC. ĐS: 0,03 V
Câu 2: Mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động e, điện trở trong r = 2 . Mạch ngoài gồm hai điện trở R1 = 6 và R2 = 12 mắc song song, công suất cung cấp của nguồn khi này là P1. Phải mắc thêm vào mạch một điện trở R3 như thế nào(nêu cách mắc và tìm giá trị R3) để công suất cung cấp của nguồn là P2 = 1,5P1?
ĐS: ghép song song R3 = 4
nguon VI OLET