TRẮC NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ AMIN
Câu 1: Amin không tan trong nước là:
A. etylamin
B. metylamin
C. anilin
D. trimetylamin
Câu 2: Một amin đơn chức có chứa 31,111%N về khối lượng. Công thức phân tử và số đồng phân của amin tương ứng là:
A. CH5N; 1 đồng phân
B. C2H7N; 2 đồng phân
C. C3H9N; 4 đồng phân
D. C4H11N; 8 đồng phân
Câu 3: X là hợp chất hữu cơ mạch hở chứa các nguyên tố C, H, N trong đó N chiếm 23,72%. X tác dụng với dd HCl theo tỉ lệ mol 1:1. X có số đồng phân là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), thu được sản phẩm có chứa V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24
B. 1,12
C. 4,48
D. 3,36
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3CH2). Sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là:
A. 3,1 gam
B. 6,2 gam
C. 4,65 gam
D. 1,55 gam
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn amin no đơn chức X, thu được 16,8 lít CO2; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C4H9N
B. C3H7N
C. C2H7N
D. C3H9N
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một amin no, mạch hở, đơn chức X thu được 6,72 kít CO2. Công thức phân tử của X là
A. C2H5N
B. C2H7N
C. C3H9N
D. C3H7N
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, mạch hở, đơn chức X cần 10,98 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của X
A. C4H11N
B. CH5N
C. C3H9N
D. C5H13N
Câu 9: Khi đốt cháy 4,5 gam một amin đơn chức giải phóng 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của amin đó là:
A. CH5N
B. C2H7N
C. C3H9N
D. C3H7N
Câu 10: Cho 0,1 mol anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl) thu được là:
A. 12,950 gam
B. 19,425 gam
C. 25,900 gam
D. 6,475 gam
Câu 11: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối (C2H5NH3Cl) thu được là
A. 8,15 gam
B. 8,10 gam
C. 0,85 gam
D. 7,65 gam
Câu 12: Cho M gam anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là 12,95gam, giá trị m là:
A. 11,95 gam
B. 9,3 gam
C. 12,59 gam
D. 11,85 gam
Câu 13: Cho anilin tác dụng vừa đủ với dd HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã phản ứng là:
A. 18,6 gam
B. 9,3 gam
C. 37,2 gam
D. 27,9 gam
Câu 14: Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200ml dd HCl 1 M. Công thức phân tử của X là:
A. C2H5N
B. CH5N
C. C3H9N
D. C3H7N
Câu 15: Để trung hòa 20 gam dd của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100 ml dd HCl 1M. Công thức phân tử của X là (cho H = 1; C = 12, N = 14)
A. C2H7N
B. CH5N
C. C3H5N
D. C3H7N
Câu 16: Cho 11,5 gam hh hai amino axit tác dụng vừa đủ với dd HCl thu được 12,23
nguon VI OLET