Thể loại Giáo án bài giảng Hóa học 12
Số trang 1
Ngày tạo 10/27/2009 10:15:08 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.18 M
Tên tệp axithuucolithuyetvabaitap doc
LÝ THUYẾT AXIT
Axit hữu cơ
I.Công thức - cấu tạo - cách gọi tên
Axit hữu cơ (còn gọi là axit cacboxylic là những hợp chất có một hay nhiều nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết với nguyên tử C hoặc H.
Với k= 0 , m= 1 => axit no đơn chức CmH2mO2 hay CnH2n+1COOH
(Nếu đề bài cho CmH2mO2 => este no đơn chức hoặc axit no đơn chức => )
Với k = 1 , m = 1 => CnH2n O2 hay CnH2n-1COOH ( axit đơn chức có 1 liên kết trong gốc )
k = 4 ,m = 1 => Dãy đồng đẳng của axit thơm no đơn chức => CnH2n-7COOH ()
.k=0 ,m=2 => CnH2n(COOH)2 điaxit no
Do nguyên tử O hút mạnh cặp electron liên kết của liên kết đôi C = O đã làm tăng độ phân cực của liên kết O - H. Nguyên tử H trở nên linh động, dễ tách ra. Do vậy tính axit ở đây thể hiện mạnh hơn nhiều so với phenol.
b) Ảnh hưởng của gốc R đến nhóm - COOH:
Nếu R là gốc ankyl có hiệu ứng cảm ứng +I (đẩy electron) thì làm giảm tính axit. Gốc R càng lớn hay bậc càng cao. +I càng lớn, thì tính axit càng yếu.
Ví dụ: Tính axit giảm dần trong dãy sau.
Nếu trong gốc R có nhóm thế gây hiệu ứng cảm ứng I (như F > Cl > Br > I hay NO2 > F > Cl > OH) thì làm tăng tính axit.
Ví dụ: Tính axit tăng theo dãy sau.
Nếu trong gốc R có liên kết bội
Ví dụ:
.Nếu có 2 nhóm -COOH trong 1 phân tử, do ảnh hưởng lẫn nhau nên cũng làm tăng tính axit.
c) Ảnh hưởng của nhóm -COOH đến gốc R:
Nhóm -COOH hút electron gây ra hiệu ứng -I làm cho H đính ở C vị trí α trở nên linh động, dễ bị thế.
Ví dụ:
a) Tên thông dụng
HOOC-CH2 -COOH axit malonic hay propandioic
HOOC-COOH axit axit oxalic hay etandioic
CH2 =CH-COOH axit acrylic hay propenoic
CH2=C(CH3)-COOH axit metacrylic
CH3-(CH2)7-CH=CH-(CH2)7-COOH axit oleic (có trong dầu mỡ động thực vật)
CH3-(CH2)16 -COOH axit stearic
C15H31COOH axit panmitic
b) Danh pháp quốc tế:
Tên axit = Tên hiđrocacbon tương ứng + oic
CH3 - CH2 - COOH : propanoic
II. Tính chất vật lý của axit no, mạch hở một lần axit (CnH2n+1 COOH)
Ba chất đầu dãy đồng đẳng là chất lỏng, có vị chua, tan vô hạn trong nước, điện li yếu trong dung dịch.
Những chất sau là chất lỏng, rồi chất rắn, độ tan giảm dần. Nhiệt độ sôi tăng dần theo n.
Giữa các phân tử axit cũng xảy ra hiện tượng liên hợp phân tử do liên kết hiđro.
Do đó, axit có nhiệt độ sôi cao hơn anđehit và rượu tương ứng
III. Tính chất hoá học
R càng nhiều C, axit điện li càng yếu.
Phản ứng giữa axit axetic và rượu etylic là phản ứng thuận nghịch.
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
H+ ; t0
Phương trình tổng quát phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol
(Chiều thuận là chiều este hóa , chiều nghịch là phản ứng thủy phân).
Dễ thế halogen ở vị trí :
IV. Điều chế
Đi từ dẫn xuất Halogen ta có thể điều chế được hầu hết tất cả các axit cacboxylic
R-X R-CN RCOOH
KCN H3O+,t0
Oh hiđrocacbon, ancol
C6H5-CH3 C6H5COOK C6H5COOH
KMnO4,H2O,t0 H3O+
Người ta sản xuất axit axetic bằng cách lên men dấm :
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
men dấm,25-300C
Oxy hóa anđehit axetic
CH3CHO + 1/2O2 CH3COOH
x t,t0
Đi từ metanol và cacbon oxit :
CH3OH + CO CH3COOH
x t,t0
Giới thiệu một số axit
1. Axit fomic H - COOH
Là chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước, có mùi xốc, nhiệt độ sôi = 100,5oC.
Trong phân tử có nhóm chức anđehit -CHO nên có tính khử mạnh của anđehit.
Ví dụ:
Điều chế: có thể điều chế từ CO và NaOH (cho CO đi qua kiềm nóng)
2. Axit axetic CH3 - COOH
Là chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước, có mùi chua, xốc, nhiệt độ sôi = 118,5oC.
Dung dịch 5 - 8% là giấm ăn.
Điều chế : ngoài các phương pháp chung, axit axetic còn được điều chế bằng những cách sau.
Đi từ axetilen.
Cho rượu etylic lên men giấm.
Chưng khô gỗ: trong lớp nước có 10% CH3COOH. Trung hoà bằng vôi thành (CH3COO)2Ca. Tách muối ra rồi chế hoá bằng H2SO4 để thu axit axetic.
Axit axetic được dùng trong công nghiệp thực phẩm, trong công nghiệp dược phẩm và kỹ nghệ sản xuất chất dẻo và tơ nhân tạo.
3. Axit béo có KLPT lớn.
Quan trọng nhất là
C15H31COOH C17H35COOH
(axit panmitic) (axit stearic)
Cả hai đều có cấu tạo mạch thẳng, không phân nhánh.
Là những chất rắn như sáp, không màu.
Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Phản ứng với kiềm và tan trong dung dịch kiềm.
Muối của các axit này với Mg và kim loại kiềm thổ (Ca, Ba, …) không tan trong nước.
Phương pháp giải bài tập
Nếu cho hai chất hữu cơ X và Y tác dụng với NaHCO3dư mà thu được = nhh thì trong phân tử mỗi chất hữu cơ chứa một nhóm ( - COOH).
Cho hai chất hữu cơ X và Y:
X và Y + NaHCO3 (dư)
X và Y + Na (dư)
=> X, Y đều có chứa 1 nhóm (-COOH) và một trong hai chất X hoặc Y phải có chứa nhóm (- OH).
VD1: Trung hòa hoàn toàn 1,76 gam một axit đơn chức hữu cơ X bằng dung dịch NaOH vửa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,2 gam muối khan. Tìm X .
HD giải: CTTQ của X là CxHyCOOH
CxHyCOOH + NaOH CxHyCOONa + H2O
(12x + y + 45) gam (12x + y + 67) gam
1,76 gam 2,2 gam
Ta có tỉ lệ: y = 43 – 12x
Lập bảng biến thiên: x 1 2 3 4
y 31 19 7 âm
nhận
Vậy X là C3H7COOH
VD2 : Trung hòa hoàn toàn 11,25 gam một axit hữu cơ cần 500 ml NaOH 0,5M. X là :
HD giải: CTTQ của X là R(COOH)x
Số mol NaOH là = CM.V =
R(COOH)x + xNaOH R(COONa)x + xH2O
(R + 45x) gam x mol
11,25 gam 0,25 mol
Ta có tỉ lệ:
Vậy X có CT là (COOH)2: axit oxalic
VD3 : Trung hòa a mol một axit hữu cơ X cần 2a mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi axit X thu được hai thể tích khí CO2 (cùng điều kiện). CTPT của X là:
HD giải: CTTQ của X là R(COOH)x
R(COOH)x + xNaOH R(COONa)x + xH2O
Trung hòa a mol X cần 2a mol NaOH X có 2 nhóm –COOH
Đốt 1 thể tích hơi X 2 thể tích khí CO2 X có hai nguyên tử C trong phân tử.
Vậy X chính là HOOC–COOH: axit oxalic
VD4 : Để trung hòa hoàn toàn 4,12 gam hỗn hợp hai axit hữu cơ đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau thì cần 500 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Tìm CTPT của hai axit và tính khối lượng muối khan thu được .
HD giải: CT chung của hai axit
Số mol NaOH là = CM.V =
0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol
Ta có:
Vậy CTPT của hai axit là C2H5COOH và C3H7COOH
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
VD1 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một axit đơn chức no mạch hở X thu được (m – 0,25) gam CO2 và (m – 3,5) gam nước. Tìm X .
HD giải: CTTQ của X là CnH2nO2
(14n + 32) gam n .44 gam n.18 gam
m gam (m – 0,25) gam (m – 3,5) gam
Ta có tỉ lệ:
Ta có tỉ lệ:
Vậy CTPT của X là CH2O2 hay HCOOH
câu A đúng.
VD2 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ là đồng đẳng kế tiếp ta thu được 6,6 gam và 2,7 gam nước.
a) Tìm CTPT của hai axit .
b) Khi cho 0,1 hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/amôniac thì khối lượng kết tủa thu được?
HD giải: a)
hai axit này là axit đơn chức no mạch hở (kết quả câu 24).
CT chung của hai axit là
Ta có tỉ lệ:
Vậy CTPT của HCOOH và CH3COOH
b) Gọi a, b lần lượt là số mol của HCOOH và CH3COOH
Ta có: a + b = 0,1 mol
Ta có:
Chỉ có HCOOH tham gia phản ứng tráng gương.
HCOOH + Ag2O CO2 + H2O + 2Ag
0,05 mol 0,1 mol
Khối lượng bạc sinh ra là: 0,1 108 = 10,8 gam
Khi đốt cháy một axit cacboxylic không no (1 nối đôi C = C) đơn chức thì:
VD: Cho 0,04 mol axit hữu cơ đơn chức tác dụng hoàn hoàn với 50g dung dịch NaOH 4%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thì được 4,16g rắn khan. Tìm CTCT của axit
X là axit đơn chức.
X là axit đa chức.
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả