HƯỚNG DN GII ĐCHI TIT ĐỀ  MINH HỌA TIẾNG ANH 2017 (các bạn download đề trên mạng nhé)

 

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1: Đáp án B, phát âm là /t/, còn li phát âm là /ɪd/

A. wanted  /ˈwɑːntɪd/ (adj) đang được yêu cu, cn thiết

B. stopped  /stɑːpt/ (v) dừng lại

C. decided  /dɪˈsaɪdɪd/ (adj) rõ ràng, chc chn

D. hated  /ˈheɪtrɪd/ (n) ác cm

Với c t có phiên âm kết thúc bng /p, k, f, tʃ, dʒ, s, ʃ/ thì khi thêm ‘ed ở dng quá khứ, phát âm

/t/

Với các từ có phiên âm kết thúc bng /t/, /d / tkhi thêm ‘ed’ ở dng quá khứ, ta phát âm là /ɪd/ Các trường hợp còn li, ta phát âm là /d/

Question 2: Đáp án A, phát âm là /s/, còn li phát âm là /k/ A. century sentʃəri/ thế kỉ

B. culture /ˈkʌltʃər/ nn văn hóa

C. secure /səˈkjʊr/an toàn

D. applicant /ˈæplɪkənt/ ứng viên

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 3: Đáp án B, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn li rơi vào âm tiết thứ nht

A. offer  /ˈɔːfər/ đề nghị

B. canoe /kəˈnuː/ ca

C. country kʌntri/ quc gia, min quê

D. standard /ˈstændərd/ tiêu chun

Question 4: Đáp án C, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nht, còn li rơi vào âm tiết thứ hai. A. pollution  /pəˈluːʃn/ ô nhim

B. computer  /kəmˈpjuːtər/ máy tính

C. currency /ˈkɜːnsi/ tin tệ

D. allowance /əˈlaʊəns/ tin tiêu vt, trợ cấp

 

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 5: Đáp án B. are => is

Gii thích: Measles (n) bnh sởi, danh t số ít. Ch s’ cuối t không phi s nhiu nên tobe vn chia là is chứ không phi are.

Dịch nghĩa: Sởi là bnh truyn nhim, gây ra sốt và nổi mn đỏ.

1


 

Question 6: Đáp án C. that => which

Gii thích: Trong mnh đ quan h, that không được ng trong mnh đ không giới hn, hay nói cách khác, không đng sau du phy.

Dịch nghĩa: Anh ta đỗ kì thi với đim srất cao, điu đó làm bố mẹ của anh rt vui mừng.

Question 7: Đáp án D. having full commitment => full commitment

Gii thích: Thy phía trước có noun nound (qualification, soft skills) nên phía sau ta nên dùng mt danh t na để tiếp tục cu trúc song song noun/ noun/ noun Ngoài ra cu trúc song song còn có dác dng khác như to V/ to V/ to V… hay Ving/ Ving/ Ving….

 

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 8: Đáp án C

Gii thích: Since + danh từ/ thì quá khứ đơn: kể từ lúc

Dịch nghĩa: Tôi đã không gặp li anh ta kể từ ngày cng tôi ra trưng mười năm trưc.

Question 9: Đáp án B Gii thích:

The number of + N: số lượng N (coi là danh từ số ít)

A number of + N: rt nhiu N (coi là danh từ số nhiu)

Vì tobe chia là are nên không chọn the, đứng trưc increasing bt đu với nguyên âm nên chọn là an. Some (một vài) – không th nói: một vài số lưng tăng nhanh được.

Dịch nghĩa: Một kho sát gn đây cho thy số lượng đàn ông sn sàng chia s vic nhà với v đang tăng dn.

Question 10: Đáp án C

Gii thích: cấu trúc so sánh kép: The +so sánh hơn, the + so sánh hơn: càngcàng…. Dịch nghĩa: Công việc càng khó khan thì tôi li càng thích nó.

Question 11: Đáp án D

Gii thích: Trong u khng định mục đích hỏi, ta đưa trt t từ về dng thường, chủ ngữ đứng trước tobe/ trợ động từ. Nên trong câu này, phân tích t câu hỏi gốc How many people were there thì ta dùng đo li là How many people there were chứ không phi were there.

Dịch nghĩa: John muốn biết trong gia đình tôi có bao nhiêu người.

Question 12: Đáp án D

Gii thích: Câu b động đc bit tobe said/ told/ reported/ thought/ believed to V (nếu động từ cùng thì với tobe) hoc to have Vpp (động t lùi thì so với tobe). Trong u này, tham gia chiến đu Chiến tranh thế giới th hai” vic trong quá khứ, đng t tường thut is said hin ti nên cn ng to have Vpp - to have fought.

Dịch nghĩa: Richard, hàng xóm của i, được cho là đã tham gia thế chiến thứ hai.

Question 13: Đáp án A

Gii thích: tobe under pressure: (v) chịu áp lực

Dịch nghĩa: Học sinh bây gichịu ít áp lực hơn bi vì những thay đổi trong quá trình thi cử.

Question 14: Đáp án A Gii thích:

Tobe keen on N/ V-ing (v) yêu thích i gì

 

2


 

Biology (n) môn sinh hc Biological (adj) thuc về sinh học Biologist (n) nhà sinh vật học Biologically (adv) thuc v sinh học

Dịch nghĩa: Tom đang ngày ng yêu thích công vic nghiên cứu sinh hc.

Question 15: Đáp án A Gii thích:

Endangered (adj) bị đe dọa Dangerous (adj) nguy him Fearful (adj) sợ hãi, lo s

Threatening (adj) mang tính đe da, gây sợ hãi cho người khác

đây nói v các động vt bị đe dọa, chứ không phi động vt đe da, gây hi cho con người nên dùng endangered.

Dịch nghĩa: Nhiu ngưi tchức đã đang n lực hết sức có th để cứu c loài bị đe da.

Question 16: Đáp án D

offer: đề nghị

stick: gắn với, dính với give : đưa, tng

devote: cống hiến

Devote sth to doing st:dành tt cả thời gian,sức lc tình yêu hay sức lc vào vic gì đó Dịch nghĩa: Nhiu giáo viên ngày cống hiến bn thân để dy những trem khuyết tt Question 17: Đáp án D

Impolite(adj):bt lch sự Unnecessary (adj): không cn thiết Appropriate(adj): thích hợp,thích đáng Suitable(adj): phù hợp,thích hợp

Dịch nghĩa: Huýt sáo và vỗ tay đ thu hút sự c ý ca một người được coi là bt lch sự thm chí là thô lỗ trong 1 vài trưng hợp

Question 18: Đáp án B

Carry on (with sth): tiếp tục làm gì

Hold up (sb): ủng hộ ai

Hold up (sth): trì hoãn và cn trở những sự vn đng sự tiến bộ cúa ai/ cái gì

Put off sth: trì hoãn cuộc hn đã được sp xếp trước

Put (sb) off: làm ai ghét, không tin ai, cái gì

Dịch nghĩa: Xin lỗi vì muộn giờ.Tôi đã bị cn trở bởi tc đường hơn 1 tiếng

Question 19: Đáp áp A

Keep up with sth: giđược nhịp, bt kịp thông tin với cái gì

Keep sb out of sth: ngăn chn ai để không bị dính dáng, nh hưởng bởi cái gì

Dịch nghĩa: y mt mỏi và đã không th giữ được nhịp với nhóm

 

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to

 

 

 

3


 

complete each of the following exchanges.

Question 20: Đáp án C Nevermind: đng bn tâm Dont mention: không có gì Thank you: cm ơn

Youre welcome: không có gì (tr lời u cảm ơn)

Hai người bn Diana và Ann đang nói v chiếc áo choàng mới của Anne

Diana: Chiếc áo choàng cực kì hợp với bn, Anne

Anne: Cm ơn bn!

Question 21: Đáp án B

Not a chance: không th sy ra được That’s very kind of you: bn tht tốt bụng I can’t agree more: tôi hoàn toàn đồng ý What a pity!: Tht là đáng tiếc

Mary đang nói chuyn người phục vụ ở snh khách sn Người phc vụ: Tôi có th giúp bn với chiếc vali của bn? Mary: - Bn tht tốt bụng

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 22: Đáp án D

Adhere to sth: tuân thủ, tôn trọng trit đ,trung thành với,gn bó với,givững i gì = follow

Học sinh được mong chờ để tuân thủ những quy định của nhà trường

Question 23: Đáp án C

Underprivileged (adj: bị thit thòi v quyn lợi, sng dưới mức bình thường, không đưc hưởng quyn lợi như những người khác

The underprivileged: những người bị thit thòi

Rich citizens: những công dân giàu Poor inhabitants: những cư dân nghèo Enthusiastic people: những người nhit tình

Nhiu chương trình đã được khuyến khích để cung cp thức ăn và chỗ ở cho những người bị thit thòi

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 24: Đáp án A

Few and far between: khan hiếm, tht thường, có lúc có lúc không>sy to find: d tìm thy

Difficult to access: khó đ tiếp cạn

Unlikely to happen: không có kh năng sy ra

Impossible to reach: không th với tới được

Những người lái xe đưc khuyên bơm đxong trm bơm xăng thường khan hiếm

Question 25: Đáp án B

 

4


 

In time: kịp gi>< later than expected: chm hơn dự kiến

Earlier than a particular moment: sớm hơn một lúc

As long as expected: chỉ cần được kì vọng

Chúng tôi thành công trong vic đến trưng kịp giờ mc dù mưa to

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 26: Đáp án B

Must have p2: đoán về vic gì chc chn sy ra trong quá kh

Trong u gc có I’m sure nghĩa là người nói đã đoán biết chc chn được về 1 vic đã sy ra trong quá kh=> sử dụng cu trúc must have p2

Dịch nghĩa: Tôi chc chắn Luisa đã rt tht vọng khi cô y trượt bài kiểm tra

Question 27: Đáp án D

Remind sb of doing sth: nhc cho ai nhớ vềi gì

Order sb to do sth: ra lnh ai làm gì

Insist that + clause: khăng khăng vic gì

Suggest that + clause: khuyên bo, gợi ý ai làm gì

Câu gốc có cu trúc had better => ý chỉ lời khuyên bo => ng cu trúc suggest that +clause

Dịch nghĩa: Bạn s khá hơn khi gặp một người bác nếu cơn đau họng không dứt, cô y nói với tôi

=> Cô y khuyên tôi rng tôi nên đến gp bác nếu cơn đau họng không dứt

Question 28: Đáp án C

Câu gc: Cu trúc Câu điu kin loi 3,din tả điều không có tht trong quá kh

Dịch nghĩa: Nếu không nhcó những lời khuyên của cô giáo cô y thì cô y sẽ không viết đưc bài lun tốt như thế

 

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 29: Đáp án C

Cu trúc: No matter how adj/adv + S+verb, clause: cu trúc đối lp

Dịch nghĩa: Cô y đã c gng rt nhiu để vượt qua bài kim tra lái xe. Côy rt khó vượt qua nó

A.Mc cô y không cgng đ vượt qua bài kim tra lái xe, cô y đã có th vượt qua nó

B.Mc có khả năng vượt qua bài kim tra lái xe, cô y không vượt quá

C.Mc cô y đã c gng rt nhiu, nhưng cô y đã không th vượt qua bài kim tra lái xe

D.Côy đã c gng rt nhiu, nên cô áy đã vươt qua bài kim tra lái xe 1 cách thỏa mãn

Về ngnghĩa, cu trúc => chọn đáp án C

Question 30: Đáp án A

Cu trúc : Rather than +Ving,thay vì vic làm gì

Cu trúc: Chúng ta không muốn tiêu nhiu tiên.Chúng ta đã ở li 1 khách sn r tin

A.Thay tiêu tốn nhiu tin, chúng tôi đã ở li một khách sn r tin

B.Thay tiêu tốn nhiu tốn, chúng tôi đã ở li 1 khách sn r tin

C.Chúng tôi đã ở li 1 khách sn r tin, nhưng chúng tôi đã phi tiêu tn nhiu tin

D.Chúng tôi đã không li 1 khách sn rẻ tin nhưng cng tôi đã có nhiu tin để tiêu

 

5


 

Về ngnghĩa và cấu trúc, ta chọn đáp án A

 

 

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

Question 31. Đáp án A.

Cu trúc: there is dùng đ giới thiu về ai/i gì mà bn chưa nhc đến trưc đó.

Question 32. Đáp án A.

Cu trúc: the reason why + mt mnh đ cần nhấn mnh + is/was: Câu nhn mnh, đưc ng đgii thích, tp trung sự chú ý ca người đọc.

Question 33. Đáp án C

hardly: hu như không slightly: hơi consciously: có ý thc easily: d dàng

Dịch nghĩa để chọn: có ý thức tp trung vào nó, ch không phi tp trung d dàng/ hơi tp trung/ không tp trung.

Question 34. Đáp án C degree: mc độ, trình độ level: mức độ, trình độ rate: tốc độ, t lệ

grade: đim s

Dịch nghĩa để chọn. Heart rate là một cụm, mang nghĩa: số ln đp ca tim, nhịp tim.

Question 35. Đáp án D

made: làm existed: tồn ti

founded: được thành lp (Vpp của found: thành lập)

found: được tìm thy (Vpp của find: tìm thấy)

Dịch nghĩa đ chọn. Ta thấy “cht béo tân ngữ, không th tự tìm thy nên phi chọn phương án mang nghĩa bị động.

 

 

Dịch

NHỮNG CÁCH ĐỂ CẢI THIỆN TRÍ NHỚ CỦA BẠN

Một trí nhớ tốt thường được coi do bm sinh, trí nhớ tồi thì hay bị nói là không th thay đổi được, nhưng thc ra có rt nhiu cách bn có thể thc hin để ci thin trí nhớ của mình.

Chúng ta đu ghi nhớ những th cng ta thấy thích thú và quên nhng th khiến cng ta thy

chán. Vic này, không nghi ngờ gì nữa, đã gii thích lý do sao các nam sinh không mt chút công sức nào có th nhớ c kết quả c trn ng nhưng li vt lộn với ngày tháng trong các bài học lch sử! Hãy ch động tìm hứng thú những gì bn muốn ghi nhớ, hết sức tp trung vào nó. Một ch đểlàm” bn thân bn hng thú hơn là đt câu hỏi – đt càng nhiu u hỏi ng tốt!

Những bài tp th dục cũng rt quan trọng cho trí nh của bn, giúp tăng nhịp tim đưa thêm nhiu oxy lên não hơn, điu đó khiến trí nhớ ca bn hot động tốt hơn. Các bài tp cũng giúp giảm

ng thng là thứ gây nh hưởng xu tới trí nhớ của bn.

6


 

Tương truyn hay nói “ăn cá giúp bn thông minh n có l cũng đúng. Các nhà khoa hc đã khám phá ra rng những cht béo trong các loi cá như cá ngừ, cá xác-đin cá hồi cũng như các cht béo trong du ô liu giúp cải thin trí nhớ. Những loi hoa quả giàu vitamin như cam, dâu và nho đ cũng là những loi thức ăn b não”.

 

 

 

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Question 36: Đáp án C

The beverages mentioned in the first paragraph aim to give consumers                       .

A. caffeine                 B. sugar                     C. more energy                    D. more choices

Dịch: Các loi đồ uống được nhc đến đon đu tiên mang mục đích đem li cho khách hàng

.

A. caffeine                 B. đường                    C. nhiu năng lưng hơn    D. nhiu lựa chọn

Thông tin nm Question cuối cùng ca đon 1: These beverages have the specific aim of giving tired consumers more energy.

Question 37: Đáp án C

The word it” in the second paragraph refers to            .

A. one example         B. the company         C. Red Bull                           D. thirst quencher

Dịch: Từ nó ở đon thứ 2 để ám chỉ                  .

A. một ví dụ              B. công ty                  C. Red Bull                           D. cht gii khát

Question 38: Đáp án D

According to the passage, what makes it difficult for researchers to know if an energy drink gives people energy?

A. Natural chemicals in a persons body      B. The average age of the consumer

C. The number of beverage makers              D. The mixture of various ingredients

Dịch: Theo bài khóa, điu gì làm cho các nhà nghiên cứu thy khó khăn đ biết được một loi đồ uống gii khát có tht sự đem li năng lượng cho cng ta hay không?

A. Những cht hóa học tự nhiên trong cơ thể người B. Độ tuổi trung bình của khách hàng

C. Số lượng những nhà sn xut đồ uống                 D. Hỗn hp ca nhiu loại nguyên liu

Thông tin nm ở đon 3: Another problem is that there are so many things in the beverages. Nobody knows for sure how all of the ingredients in energy drinks work together.

Question 39: Đáp án B

The word plausible” in the passage is closest in meaning to              .

A. impossible            B. reasonable           C. typical                               D. unlikely

Dịch: Từ có vẻ hợp lý trong bài khóa trên sát nghĩa nht với t               .

A. không thể              B. có lý                      C. đin hình                           D. không chc

Question 40: Đáp án D

What has Dr. Bauer probably researched?

A. Countries where Red Bull is popular       B. Energy drinks for teenage athletes

C. Habits of healthy and unhealthy adults    D. Vitamins and chemicals in the body

Dịch: Bác Bauer có th đã nghiên cứu về điu gì?

 

7


 

A. Những nước mà Red Bull phổ biến

B. Nước tăng lực cho những vn động viên ở độ tuổi thiếu niên

C. Thói quen của các thanh niên khỏe mnh và không

D. Vitamin các chất hóa học trong cơ thể

Thông tin nm đon 4, bác Bauer nói v vic nh hưởng của hỗn hợp c nguyên liu lên cơ thcon người

Question 41: Đáp án C

Which of the following is NOT true according to the passage?

A. Bauer does not seem to believe the claims of energy drink makers. B. Colas have been on the market longer than energy drinks.

C. It has been scientifically proved that energy drinks work. D. The makers of Red Bull say that it can revitalize a person. Dịch: Câu nào dưới đây KHÔNG đúng da theo bài khóa?

A. Bauer không có v tin vào nhng phát biu ca những nhà sn xut đồ uống. B. Cola đã tồn ti trên th trường lâu hơn c loi đồ uống ng lc.

C. Khoa học đã chng minh rằng các loại đung tăng lực thật sự hiu quả.

D. Những người to ra Red Bull nói rng có th giúp đem li sinh lực cho khác hàng.

Phương án A thông tin đon 4: “cautions people about believing all the claims energy drinks make.Phương án B thông tin đon 1: Then cola drinks hit the market…..Now drink companies are putting out so-called "energy drinks."

Phương án D thông tin đon 2: The vitamins, chemicals, caffeine, and sugar found in these beverages all seem like a sure bet to give a person energy.

Phương án C không thtìm thấy trong bài khóa.

Question 42: Đáp án B

What is the main idea of this passage? A. Caffeine is bad for people to drink.

B. It is uncertain whether energy drinks are healthy.

C. Red Bull is the best energy drink.

D. Teenagers should not choose energy drinks.

Dịch: Nội dung chính ca bài khóa là gì? A. Cafein không tốt cho người uống

B. Chưa chắc chắn được các loại đung tăng lực có tốt cho sức khỏe hay không.

C. Red Bull là loi đồ ung ng lc tốt nht.

D. Thiếu niên không nên chọn các loi đồ uống tăng lực

Toàn bài nhc đến vic đ uống ng lc đưc các nhà sn xut qung o rng s đem li năng lực cho khách hàng, tuy nhiên khoa học chưa chứng minh được điu này, và không ai rõ liu hỗn hợp các dưỡng cht trong đồ uống ng lực khi phn ng với nhau có gây hi cho cơ th con người hay không.

Dịch

Người ta tng uống cà p hoc t vào buổi sáng đ tỉnh táo hơn và có năng lưng làm việc c ngày. Rồi cola thâm nhp th trường. Với rt nhiu cafein đường, những loi nước này nhanh cng tr

thành nhng lựa chọn ưa thích của rt nhiu thanh thiếu niên. Ngày nay những công ty đ uống đang

 

 

8


 

sn xut những loi nưc được gọi là nước ng lc này. Những loi c này có mục đích chính là đem li năng lượng cho những khách hàng mỏi mệt.

Một dụ đin hình loại nước ng lực rt quen thuộc Red Bull. Công ty sn xut loi nước này đã phát biu trong một bài phỏng vn rng Red Bull không phi nước đ gii khát. cũng không phi là một loi nước thay thế dành cho các vn động viên. Thay vào đó, mc đích của loi đồ uống này là để đem li sức sống cho một cơ thể tâm trí mỏi mt của khách hàng. Đ làm được điu này, nhng người to ra Red Bull, cũng như các loi đồ uống tăng lực khác, đã cho thêm vitamin một vài cht hóa học đc bit vào đ uống của họ. Những cht hóa hoặc được cho vào là nhng cht cơ th có thể tự nhiên sn sinh ra đ tiếp thêm năng lc. Vitamin, cht hóa học, cafein, đường được tìm thy trong nhng loi đồ uống này có v như là một điu đm bo sẽ mang li năng lượng cho bn.

Tuy nhiên, c chuyên gia v sc khỏe li không chc chn v điu trên. một lý do, không có đủ bng chng để chứng minh rng tt c những vitamin được thêm vào c loi nước tăng lực trên có thực sự giúp làm ng năng lực hay không. Một vn đề khác nữa có rất nhiu những cht khác trong đồ uống. Không ai biết chc chn những cht này s phn ứng như nào với nhau.

Bác Brent Bauer, mt trong nhng trưởng phòng Bnh vin Mayo Clinic M, cnh báo mi người về vic tin tưởng q vào nhng gì các công ty nước gii khát vẫn hay nói. Bác cho biết, “Nghe có v hợp lý khi bn bỏ hết những th đó vào cùng nhau, bn s nhn được một kết qu tốt.” Tuy nhiên, bác Bauer cho biết thêm những hỗn hợp nguyên liu đó cũng có th gây ra nh hưởng xu đến cơ th. Thời đim này cng ta vn chưa th biết được,” ông cho biết.

 

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Question 43: Đáp án A

It is stated in the passage that extreme weather is                               .

A. becoming more common                                 B. not a natural occurrence

C. difficult for scientists to understand                  D. killing more people than ever before

Dịch nghĩa: Nó được nói đến trong đon văn rng thời tiết khc nghit là

A.Đang tr nên phbiến hơn.                            B. không phi một hin tượng tự nhiên

C. khó khăn cho các nhà nghiên cứu hiu             D. giết chết nhiu người hơn bao giờ hết

Gii thích: Thông tin nm ‗Extreme‘ weather is an unusual weather event such as rainfall, a drought or a heat wave in the wrong place or at the wrong time. In theory, they are very rare. But these days, our TV screens are constantly showing such extreme weather events. - Thời tiết khc nghit một hin tượng thời tiết bt thường như a, hn hán hoc một làn ng nhit vị trí sai hoc không đúng lúc. Về lý thuyết, cng rt hiếm. Nhưng nhng ngày này, màn hình TV của cng tôi liên tc cho thy c sự kin thời tiết cực đoan như vy.

Question 44: Đáp án D

The word ―lethal- in the second paragraph probably means          .

A. far-reaching                  B. long-lasting

Dịch: Từ lethal in đoạn văn thứ 2 có nghĩa là

C. happening soon

D. causing deaths

A.có th áp dụng rộng rãi

C. xy ra sớm

Lethal = causing deaths : gây ra cái chết

B. lâu dài

D. gây ra cái chết

 

9


 

 

Question 45: Đáp án A

What caused thousands of deaths in 2003?

A. a period of hot weather                                   B. floods after a bad summer C. a long spell of heavy rain                                  D. large-scale landslides Dịch: Điu gi gây ra hàng ngàn i chết vào năm 2003?

A.Một thi kthi tiết nóng nực                        B. lũ lụt sau một mùa tồi t

C. mưa to một thời gian dài                                   D. st lở đt quy lớn

Giải thích: Thông tin nm dòng 8,9: Meanwhile, other parts of the world suffer devastating droughts. Australia, Russia and East Africa have been hit in the last ten years. And then there are unexpected heat waves, such as in 2003 in Europe. That summer, 35,000 deaths were said to be heat- related Trong khi đó, các b phn khác ca thế giới li bị hn hán tàn phá. Úc, Nga và Đông Phi đã bị nh hưởng trong suốt mười năm qua. sau đó có sóng nhit bt ngờ, chng hn như trong năm

2003 ti châu Âu. Mùa hè năm đó, 35.000 trường hợp tử vong được cho liên quan đến nhit.

Question 46: Đáp án C

According to the passage, extreme weather is a problem because                            .

A. we can never predict it                                      B. it only affects crowded places

C. its often very destructive                               D. its causes are completely unknown

Dịch: Theo như đon văn, thời tiết khc nghit là một vn đề

A: cng ta không bao giờ dự đoán được             B. nó chỉ nh hưởng đến những nơi đông đúc

C. nó thưng rất tai hại                                      D. nguyên nhân ca hoàn toàn không th biết được

Gii thích: Thông tin nm đon 2: “The effects of this kind of rainfall are dramatic and lethal. In Rio de Janeiro, landslides followed, burying hundreds of people. In Pakistan, the floods affected 20 million people. Meanwhile, other parts of the world suffer devastating droughts. Australia, Russia and East Africa have been hit in the last ten years. And then there are unexpected heat waves, such as in 2003 in Europe. That summer, 35,000 deaths were said to be heat-related.”   - hu quả của loi mưa này rt nghiêm trọng và gây chết người. Ở Rio de Janeiro, vụ st lở đt sau đó, chôn vùi hàng trăm người. Ở Pakistan, lũ lụt đã nh hưởng đến 20 triu ngưi.

Trong khi đó, các b phn khác của thế giới li bị hn hán tàn phá. Úc, Nga Đông Phi đã b nh hưởng trong suốt mười năm qua. sau đó có sóng nhit bt ngờ, chng hn như trong năm 2003 ti châu Âu. Mùa hè năm đó, 35.000 trường hợp tử vong được cho là liên quan đến nhit.

Question 47: Đáp án C

The word ―that- in the third paragraph refers to                          .

A. Earths oceans              B. human activity       C. greenhouse gases      D. Earths atmosphere

Dịch: Từ that ở đon thứ 3 ám chỉ        

A.các đi dương trên trái đt                           B. hot động ca con người

C. khí nhà kính                                              D. bu khí quyn ca trái đt

Gii thích: Thông tin nm Question: We are producing greenhouse gases that  trap heat in the Earths atmosphere.” - Chúng ta đang sn xut c loi khí nhà kính i gi nhit trong khí quyn của Trái đt. Như vy, that ở đây thay thế cho greenhouse gases - các loi khí nhà kính.

Question 48: Đáp án B

Extreme weather can be caused by                              _.

10


 

 

A. satellites above the Earth                                  B. water vapour in the atmosphere

C. very hot summers                                              D. water pans in your kitchen

Dịch: Thời tiết khc nghit có thể bị gây ra bởi          

A. các vệ tinh trên Ti đt                                B. hơi c trong khí quyn

C. nhng mùa hè rt nóng                                 D. m nước trong nhà bếp của bn

Gii thích: Thông tin nm u: Satellite data tells us that the water vapour in the atmosphere has gone up by four percent in 25 years. This warm, wet air turns into the rain, storms, hurricanes and typhoons that we are increasingly experiencing - Dữ liu vệ tinh cho chúng ta biết rng hơi nưc trong khí quyn đã ng bốn phn trăm trong 25 năm. Không khí m áp, m ướt này biến thành mưa, bão, cơn bão và bão mà chúng tôi đang ngày ng gp nhiu.

Question 49: Đáp án C

Satellites are used to                                 .

A change the direction of severe storms

B trap greenhouse gases in the atmosphere

C measure changes in atmospheric water vapour

D prevent climate from changing quickly

Dịch: Vệ tinh được ng đ      

A.  thay đổi hướng ca nhng cơn bão nghiêm trng

B by khí nhà kính trong khí quyn

C.  đo nhng thay đổi trong hơi c trong khí quyn

D.  ngăn chn khí hu thay đổi một cách nhanh cng

Gii thích: Thông tin câu Satellite data tells us that the water vapour in the atmosphere has gone up by four percent in 25 years. - Dữ liu vệ tinh cho cng ta biết rng hơi nước trong khí quyn đã tăng bốn phn trăm trong 25 năm.

Question 50: Đáp án D

Which statement is NOT supported by the information in the passage?

A. Extreme weather is substantially influenced by human activity.

B. Unusual weather events are part of natural cycles.

C. We can limit the bad effects of extreme weather.

D. Such extreme weather is hardly the consequence of human activity.

Dịch: Thông tin nào không được cung cp trong đon văn:

A. Thời tiết khc nghit vn bn bị nh hưởng bởi hot động ca con người. B. Các hin tượng thời tiết tht thường là một phần của chu k tự nhiên

C. Chúng ta có th hn chế những tác động xu của thời tiết khc nghiệt

D. thi tiết khắc nghit như vậy hầu như không phải hu quca các hoạt động ca con ngưi. Gii thích: Thông tin ở câu Are these extreme events part of a natural cycle? Or are they caused by human activity and its effects on the Earths climate? Peter Miller says its probably a mixture of

both of these things” Liu những hin tượng khắc nghit này là một phn của chu k tự nhiên? Hay chúng bị gây ra bởi hot động ca con người và nh hưởng lên khí hu của trái đt? Peter Miller nói

có th là sự kết hợp của c hai điu trên.

 

 

Dịch

11

nguon VI OLET