Bài tập chương amin mở đầu.

Câu 1. Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp B gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là:

A. 8,5450 gam B. 5,8345 gam C. 6,672 gam D. 5,8176 gam

Câu 2. Hai chất hữu cơ A, B có công thức CH5NO2 và C2H7NO2. Hỗn hợp X gồm A và B cho tác dụng với NaOH dư tạo ra 2,72 gam một muối duy nhất và bay ra một hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 13,75. Hỗn hợp X có khối lượng

A. 1,47g B. 2,94g C. 3,32g D. 4,42g

Câu 3. Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl  bằng nhau là

A. Gly, Val, Tyr, Ala B. Gly, Ala, Glu, Lys C. Gly, Ala, Glu, Tyr D. Gly, Val , Lys, Ala

Câu 4. Cho các dung dịch sau: NaHCO3, NH4Cl, C6H5ONa, lysin, alanin, Glu, anilin, p-crezol. Số chất làm quì tím hoá xanh là:

A. 5                                    B. 2.                                   C. 3.                                       D. 4.

Câu 5. Công thức tổng quát của 1 amin no, mạch hở là:

     A. CnH2n+3N.                       B. CnH2n+kNk.                       C. CnH2n+2-k (NH2)k.          D. CnH2n+3Nk.                                   

Câu 6. Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 gam alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000, thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?

A. 191.                                B. 189.                                 C. 196.                           D. 195.

Câu 7. Có các dung dịch riêng biệt sau: H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH,    H2N-CH2-COONa, ClH3N-CH2-COOH, C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua). Số lượng các dung dịch có pH < 7 là

A. 2.                                    B. 5.                                    C. 4.                                D. 3.

Câu 8. Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần  % về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là

A. 55,83%. B. 53,58%. C. 44,17%. D. 47,41%.

Câu 9. Cho 0,1 mol chất X (C2H9O6N3) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH đun nóng thu được hợp chất amin làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Chọn giá trị đúng của m.

A. 12,5 gam B. 17,8 gam C. 14,6 gam D. 23,1 gam

Câu 10. Phân tử khối của một pentapeptit bằng 373. Biết pentapeptit này được tạo nên từ một amino axit mà trong phân tử chỉ có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Phân tử khối của amino axit này là

A. 57,0.                            B. 89,0.                          C. 60,6.                             D. 75,0.

Câu 11. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

A. 2CH3NH2 + H2SO4 (CH3NH3)2SO4                                                   B. C6H5NO2 + 3Fe +6HCl C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O

C. C6H5NH2 + 3Br2 2,4,6-Br3C6H2NH3Br + 2HBr              D. 4CH3NH2 + 9O2 4CO2 + 2N2 + 10H2O

Câu 12. Điều khẳng định nào sau đây là sai?

A. Amino acid là chất hữu cơ tạp chức, phân tử có chứa đồng thời nhóm –NH2 và nhóm –COOH.

B. Amino acid là hợp chất lưỡng tính.

C. Poliamit là sản phẩm trùng ngưng của amino acid.

D. Dung dịch các Amino acid đều không đổi màu quỳ tím.

Câu 13. Công thức nào sau đây của pentapeptit (A) thỏa điều kiện sau ? Thủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α - amino axit là : 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Thủy phân không hoàn toàn A, ngoài thu được các amino axit thì còn thu được 2 đipeptit : Ala-Gly ; Gly-Ala và 1 tripeptit Gly-Gly-Val.

 A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.  B. Gly- Gly-Ala-Gly-Val.  C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.  D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.

Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức X1, X2 (đều bậc1, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X1 là amin no, mạch hở và phân tử X1 nhiều hơn phân tử X2 hai nguyên tử hydro) thu được 0,1 mol CO2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên tác dụng hết với HNO2, sinh ra 0,05 mol N2. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. X2 pvới HNO2 cho sản phẩm tham gia pứ tráng bạc.  B. Trong phân tử X2 có 7 liên kết và 1 liên kết .

C. Lực bazơ của X2 lớn hơn lực bazơ của X1.                     D. X1 và X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử.

Câu 15. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 17,025. B. 68,1. C. 19,455. D. 78,4

Câu 16. Khi tiến hành đồng trùng ngưng axit -amino hexanoic và axit -amino heptanoic được một loại tơ poli amit X. Lấy 48,7 gam tơ X đem đốt cháy hoàn toàn với O2 vừa đủ thì thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tính tỉ lệ số mắt xích của mỗi loại trong A

A. 4:5 B. 3:5 C. 4:3 D. 2:1

Câu 17. Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là:

A. Glyxin. B. Valin. C. Axit glutamic. D. Alanin.

Câu 18. Trong các dung dịch sau: (1) saccarozơ,  (2) 3-clopropan-1,2-điol, (3) etylen glicol , (4) Ala-Gly, (5) axit fomic, (6) Ala-Gly-Ala-Gly, (7) propan-1,3-điol. Số dung dich có thể hòa tan Cu(OH)2

                                                                                                                         Luyện thi đại học môn Hóa-Mr Long


       A.  5                        B.  4                              C.  3                               D.  6

Câu 19. Nhận định nào sau đây không đúng ?

A.  Các amin đều có tính bazơ do nguyên tử nitơ có đôi electron ở lớp ngoài cùng chưa tham gia liên kết.

B.  Thủy phân đến cùng các protein đều thu được các -amino axit.

C.  Trong các dung dịch amino axit đều có cân bằng giữa dạng phân tử với dạng ion lưỡng cực.

D.  Các amino axit đều tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polipeptit

Câu 20. Đun nóng hợp chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

A. H2N-CH2-COOH , H2N-CH2-CH2-COOH B. H3N+-CH2-COOHCl-; H3N+-CH2-CH2-COOHCl-

C. H2N-CH2-COOH , H2N-CH(CH3)-COOH D. H3N+-CH2-COOHCl-; H3N+-CH(CH3)COOHCl-

Câu 21. Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch có pH > 7 là

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3

Câu 22. Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH2=CHCOONH4 B. HCOOH3NCH=CH2. C. H2NCH2CH2COOH. D. H2NCH2COOCH3.

Câu 23. Cho các chất sau: (1) Anilin ;(2) etylamin;(3) điphenylamin  ;(4) đietylamin ;(5)Amoniac .

Dãy nào sau đây có thứ tự sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ của các chất ?

    A. (3) > (5) > (4) > (2) > (1)                          B. (4) > (2) > (5) > (1) > (3)

    C. (5) > (4) > (2) > (1) > (3)                          D. (1) > (3) > (5) > (4) > (2)

Câu 24. Cho 0,15 mol H2NCH2COOH vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là

 A. 0,40.   B. 0,50.   C. 0,35.   D. 0,55.

Câu 25. Cho các chất sau: axit glutamic; valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là:

     A. 3, 1, 2.                          B. 2, 1,3.                 C. 1, 1, 4.                         D. 1, 2, 3.

Câu 26. Môt - aminoaxit no X chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là:

A. Alanin B. Valin C. Lysin D. Glyxin

Câu 27. Khi thủy phân một octapetit X mạch hở, có công thức cấu tạo là Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala thì thu được bao nhiêu tripeptit có chứa Gly?

A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.

Câu 28. Một hợp chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được muối Y và khí Z làm xanh quỳ tím ẩm. Nung Y với NaOH rắn (xúc tác CaO) thu được CH4. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

     A. CH3COONH3CH3.    B. CH3CH2COONH4.              C. HCOONH3CH2CH3.             D. HCOONH2(CH3)2.

Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 17,8 gam amino axit X lấy từ thiên nhiên, thu được 13,44 lít khí CO2; 12,6 gam nước và 2,24 lít khí N2. Mặt khác, khi cho 0,1 mol X phản ứng hết với hỗn hợp NaNO2 và HCl, thu được 2,24 lít khí N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo của X là

A. H2NCH(C2H5)COOH. B. H2NCH(CH3)COOH.          C. H2NCH2CH2COOH.  D. H2NCH2COOH.

Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn một amin, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước có tỉ khối so với H2 là 19,333. Công thức phân tử của amin là

     A. CH3NH2        B. C2H5­NH2                    C. C3H7NH2                               D. C4H9NH2 

Câu 31. Đun nóng alanin thu được một số peptit trong đó có peptit A có phần trăm khối lượng nitơ là 18,54%. Khối lượng phân tử của A là :

 A. 231.  B. 160.  C. 373.  D. 302.

Câu 32. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dd HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là

 A. 0,50.  B. 0,70.  C. 0,65.  D. 0,55.

Câu 33. Aminoaxit Y chứa 1 nhóm-COOH và 2 nhóm - NH2 cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205g muối khan. Tìm công thức phân tử của Y.

 A. C5H12N2O2 B. C6H14N2O2 C. C5H10N2O2 D. C4H10N2O2

Câu 34. Thuốc thử được dùng để phân biệt Ala-Ala-Gly với Gly-Ala là

 A. dung dịch NaOH.  B. Cu(OH)2 C. dung dịch NaCl.  D. dung dịch HCl.

Câu 35. : Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hp gồm đimetylamin và 2 hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp thu đưc 140ml CO2 250ml hơi nưc (các k đo cùng điều kiện). CTPT của 2 hiđrocacbon là:

A. C2H2 và C3H4 B. C2H4 và C3H6 C. C2H6 và C3H8 D. CH4 và C2H6.

                                                                                                                         Luyện thi đại học môn Hóa-Mr Long

nguon VI OLET