Thể loại Giáo án bài giảng Ngữ văn
Số trang 1
Ngày tạo 4/6/2012 12:20:52 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.26 M
Tên tệp chuong iii doc
Đại số sơ cấp và Thực hành giải toán
THỰC HÀNH GIẢI TOÁN CHƯƠNG III
Chủ điểm 1: TÍNH CHIA HẾT CỦA ĐA THỨC. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ.
Bài 1.1:
Biết rằng đa thức f(x) chia cho x – 2 dư 1, f(x) chia x + 1 dư 2, tìm dư trong phép chia f(x) cho x2 – x – 2 .
Phân tích :
Áp dụng định lý Bơdu về phép chia có dư trên vành đa thức R[x] khi chia f(x) cho (x – 2) ; ( x + 1) và x2– x – 2 ta có lời giải sau.
Lời giải :
f(x) chia cho (x - 2) dư 2 nên f(x)=(x - 2).g(x) + 1 (1)
f(x) chia cho (x + 1) dư 1 nên f(x)=(x + 1).h(x) + 1 (2)
Giả sử f(x) chia cho x2 – x – 2 được thương r(x) và dư a.x + b ta có
f(x)=(x2 – x – 2).r(x) + a.x + b (3)
Từ (1) ta có f(2) =1
Từ (3) ta có f(2)=2a +b
Suy ra 2a + b =1
Từ (2) ta có f(-1) =2
Từ (3) ta cò(-1) =-a +b
Suy ra –a +b =2
Vậy ta có hệ pt
Do đó ta có dư của phép chia f(x) cho x2 – x – 2 là -1/3 .x + 5/3
Khai thác :
Tìm dư của phép chia f(x) cho x2 – 5x + 6.Biết rằng f(x) chia (x -3) dư 4 và chia (x – 2) dư 3
1
Bài tập khai thác phần thực hành giải toán
Đại số sơ cấp và Thực hành giải toán
Bài 2.1:
CMR nếu f(x) trong trường Q[x] và f()=0 thì f(x) chia hết cho x2 – 5
Phân tích :
Q la trường nên tổng, hiệu , tích các số hữu tỉ là số hữu tỉ . mặt khác tổng của một số hữu tỉ với một số vô tỉ là số vô tỉ , do đó ta có lời giải
Lời giải :
Vì f()=0 nên là nghiệm của f(x)
Giả sử f(x)=(x2 - 5) h(x) + r(x)
Vì x2 – 5 là phương trình bậc hai nên r(x) =a.x +b
Ta có f()=(()2-5) h(x) + .a + b
0 = . a + b (a,b Q)
Do là số vô tỉ nên từ . a + b =0 ta có a=b=0 . Vậy r(x)= 0
Vậy f(x) chia hết cho (x2 - 5)
Khai thác :
CMR trong Q(x) ,mọi đa thức nhận là nghiệm đều chia hết cho (x2 – 13)
Bài 2.2:
Cho đa thức : f(x) =( x - 1 )n + 2x + x2n - 3. Chứng minh f(x) chia hết cho x – 1
Phân tích :
Áp dụng định lí Bơdu và định lí về phép chia có dư trên vành đa thức R[x] khi chia f(x) cho x – 1 ta có lời giải sau:
Lời giải:
Ta có (x – 1)n chia hết cho x – 1 .do đó ta cần chứng minh 2x + x2n – 3 chia hết cho x – 1
Giả sử g(x) = 2x + x2n – 3 = (x – 1) . h(x) + r (x)
1
Bài tập khai thác phần thực hành giải toán
Đại số sơ cấp và Thực hành giải toán
Khi đó g(1) = 0.h(x) + a
0 = 0.h(x) + a
Suy ra a = 0 . vậy g(x) chia hết cho x – 1
f(x) = ( x – 1 ) n + g (x) Vậy f(x) chia hết cho x – 1
Khai thác :
Chứng minh f(x) = (x – a)n - 2x + 2a chia hết cho x – a
Bài 3.1:
Cho đa thức với hệ số nguyên f(x). CMR nếu f(a) và f(a+1) là các số nguyên lẻ ()thì f(x) không thể có nghiệm nguyên.
a) Phân tích:
Xuất phát từ nhân xét một số nguyên lẻ chỉ có thể là tích của các số nguyên lẻ và hai số nguyên liên tiếp không thể cùng tính chẵn lẻ. Nên ta có lời giải sau.
b) Lời giải:
Giả sử f(x) có nghiệm nguyên c.
Theo định lý Bơdu ta có f(x)=(x-c).g(x) trong đó g(x) là đa thức với hệ số nguyên. Ta có f(a)= (a-c).g(x). Vì f(a) là số lẻ nên (a-c) là số lẻ.
Mặt khác: f(a+1) = (a+1-c).g(a+1) lẻ nên (a+1-c) lẻ. Vậy nếu f(x) có nghiệm nguyên c thì cả a-c và a+1-c đều lẻ (vô lý).
Vì a-c và a+1-c là hai số nguyên liên tiếp mà cùng lẻ nên dẫn đến điều vô lý. Do đó f(x) không thể có nghiệm nguyên.
c) Khai thác bài toán:
Từ sự phân tích tương tự ta có thể giải được bài toán sau:
Cho đa thức với hệ số nguyên f(x). CMR.f(2x) và f(2x+1) là các số lẻ () thì f(x) không thể có nghiệm nguyên.
Bài 4.1:
Phân thích đa thức .
a) Phân tích:
Không thể rút nhân tử chung trực tiếp vì vậy ta sẽ nhóm các hạng tử theo các nhóm nhân tử chung là x, y và z. Từ đó ta có lời giải sau:
1
Bài tập khai thác phần thực hành giải toán
Đại số sơ cấp và Thực hành giải toán
a) Lời giải:
b) Khai thác bài toán:
Nếu chú ý tới phương pháp nhóm các hạng tử ta có thể giải bài toán tương tự sau:
Bài 4.2. Phân tích đa thức sau:
Phân tích đa thức thành nhân tử: A = x3(y2 – z2) + y3(z2 – x2) + z3(x2 – y2)
Không thể rút nhân tử một cách trực tiếp vì vậy ta sẽ nhóm các hạng tử theo các nhóm nhân tử chung là x, y và z. Từ đó ta có lời giải sau:
A = x3(y2 – z2) + y3(z2 – x2) + z3(x2 – y2)
= [ x3y2 – x3z2 + y3z2 – y3x2] + z3(x2 – y2)
= [x2y2(x – y) + z2(y3 – x3)] + z3(x2 – y2)
= [x2y2(x – y) – z2(x – y)(x2 + xy + y2)] + z3(x – y)(x + y)
= (x – y)[x2(y2 – z2) – xz2(y – z) + yz2(z – y)]
= (x – y)(y – z)[x2y + x2z – z2x – yz2]
= (x – y)(y – z)[y(x2 – z2) – xz(x + z)]
= (x – y)(y – z)(x – z)(xy + yz + zx)
1
Bài tập khai thác phần thực hành giải toán
Đại số sơ cấp và Thực hành giải toán
Ta có bài toán tương tự như sau:
Bài 4.3 Cho tính
Giải
= với
= với
=
Bài 5.1: Phân tích các đa thức thành nhân tử
Giải
=
=
=
=
=
=
=
=
1
Bài tập khai thác phần thực hành giải toán
Đại số sơ cấp và Thực hành giải toán
=
=
=
=
Bài 6.1: Tính
biết
Giải:
=
Với
Chủ điểm 2: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ.
Bài tập 1.1 :
CMR : nếu > 0 thì > 0
A, phân tích
Nếu tách được vế trái thành tổng hai biểu thức không âm là được. Mà ta đã có hạng tử luôn dương . Ta thấy nên ta có lời giải sau.
B, lời giải
Thật vậy, ta có : > 0
> 0
1
Bài tập khai thác phần thực hành giải toán
Đại số sơ cấp và Thực hành giải toán
Vậy nếu thì ta có thể áp dụng bất đẳng thức
C, khai thác
CMR :
Bài toán 1.2
CMR : a)
b)
A, phân tích
Nếu tách được vế trái thành tổng hai biểu thức không âm là được. Mặt khác vế trái đã có sẵn các hạng tử
B,Lời giải
a)
( luôn đúng )
b) tương tự câu a ta có :
Ta chứng minh :
Do ( luôn đúng )
1
Bài tập khai thác phần thực hành giải toán
Đại số sơ cấp và Thực hành giải toán
Vậy
Bài 1.3 Tìm giá trị nhỏ nhất
( a là dãy số)
a,Phân tích
Ta tách biểu thức đã cho thành tổng hai biểu thức không âm
b,Lời giải
Ta có
Suy ra giá trị nhỏ nhất bằng 3/4 khi
Vì
Suy ra giá trị nhỏ nhất là a – 1 khi
c,Khai thác bài toán
Bài 2.1:Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
a,Phân tích
1
Bài tập khai thác phần thực hành giải toán
Đại số sơ cấp và Thực hành giải toán
Ta tách biểu thức thành tổng2 biểu thức không âm
b,Lời giải
Mặt khác có
Biểu thức có giá trị nhỏ nhất khi
Mặt khác có
Biểu thức có giả trị nhỏ nhất khi
c,Khai thác
CMR
1
Bài tập khai thác phần thực hành giải toán
Đại số sơ cấp và Thực hành giải toán
Bài 2.2 Tìm giá trị nhỏ nhất
a, Phân tích.
Ta tách biểu thức thành tổng của hai số không âm.
b, Lời giải
Ta nhân tử và mẫu của C với 2005 ta được
Mặt khác
Suy ra giá trị nhỏ nhất
c, Khai thác bài toán
Tìm giá trị nhỏ nhất
Bài 3.1 CMR nếu
Thì
a,Phân tích
Do biểu thức chứa mà lại chứa
Nên ta nghĩ đến sử dụng hằng đẳng thức
b,Lời giải
1
Bài tập khai thác phần thực hành giải toán
Đại số sơ cấp và Thực hành giải toán
Theo gỉa thiết ta có
Mặt khác có
Từ (1),(2) suy ra
C,Khai thác bài toán
Cho tính
Bài 3.2:
Cho .Tính
Nhận thấy
Do biểu thức chứa nên ta sử dụng hằng đẳng thức :
Vì theo giả thiết .
1
Bài tập khai thác phần thực hành giải toán
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả