VŨ THỊ PHƯỢNG






BÀI TẬP
TIẾNG ANH
6
DỰA THEO MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI TẠI VIỆT NAM (VNEN)
Biên soạn theo sách giáo khoa dựa trên chương trình cải cách giáo dục mới
Tài liệu tham khảo dành cho học sinh, giáo viên và phụ huynh
Phụ lục có đáp án dành cho các em học sinh



NHÀ XUẤT BẢN THANH NIÊN



LỜI NÓI ĐẦU
Tiếng Anh - ngôn ngữ toàn cầu không chỉ đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp hàng ngày mà còn là một bộ môn thiết yếu trong chương trình giáo dục các cấp ở nước ta hiện nay. Để học tốt tiếng Anh, các em cần có sự kết hợp cân đối giữa lý thuyết và thực hành.
Cuốn sách "Bài tập tiếng Anh 6" được biên soạn dựa theo chương trình chuẩn và mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm giúp các em học sinh lớp 6 có thể củng cố, thực hành và vận dụng kiến thức đã học để đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra cũng như các bài thi.

Bài tập tiếng Anh 6 được chia thành các đơn vị bài học bám sát chương trình mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể mỗi đơn vị bài học gồm:
A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP
B. VOCABULARY - TỪ VỰNG
C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH
+ PART 1. PHONETICS
+ PART 2. VOCABULARY & GRAMMAR
+ PART 3. READING
+ PART 4. WRITING
Hy vọng cuốn sách này sẽ là người bạn đồng hành thân thiết và hữu ích trên chặng đưòng chinh phục bộ môn tiếng Anh của các em. Chúc các em học thật tốt và đạt nhiều điểm cao trong bộ môn này.
Trân trọng!
Tác giả











Unit 1
MY NEW SCHOOL
A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP
I. THE PRESENT SIMPLE - Thì hiện tại đơn
1. Cấu trúc

2. Cách dùng

Thì hiện tại đơn dùng dể:
Chỉ thói quen hằng ngày, những việc mà bạn thường xuyên làm:
Ví dụ:
They drive to the office every day. (Hằng ngày họ lái xe đi làm.)
She doesn`t come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.)
Một sự việc hay sự thật hiển nhiên:
Ví dụ:
We have two children. (Chúng tôi có 2 đứa con.)
The Thames flows through London. (Sông Thames chảy qua London.)
Chỉ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:
Ví dụ:
Christmas Day falls on a Monday this year.
(Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)
Chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói:
Ví dụ:
They don`t ever agree with US. (Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.)
I think you are right. (Tôi nghĩ anh đúng.)
3. Dấu hiệu nhận biết

4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng thì Hiện tại đơn: S hay ES?
Với ngôi 3 số ít, ở câu khẳng định, động từ chia ở dạng số ít theo công thức sau:
Verb endings

II. THE PRESENT CONTINOUS - Thì hiện tại tiếp diễn
1. Cấu trúc

2. Sự kết hợp giữa chủ ngữ và động từ tobe

3. Cách dùng chính
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ:
I am watching a film now.
(Tôi đang xem phim - hành động xem phim diễn ra ngay tại thời điểm nói)
I am writing an essay these days.
(Thời gian này tôi viết một bài luận - chủ thể của hành động đọc không nhất thiết phải viết bài luận ngay trong lúc nói chuyện)
Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định (thay thế cho tương lai gần), đặc biệt là trong văn nói.
Ví dụ:
I am going to the theatre tonight.
(Tôỉ nay tôi sẽ đến rạp hát - hành động đến rạp hát đang chuẩn bị diễn ra)
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.
Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng "always".
Ví dụ:
He is always
nguon VI OLET