VŨ THỊ PHƯỢNG




BÀI TẬP
TIẾNG ANH 7
DỰA THEO MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI TẠI VIỆT NAM (VNEN)




Biên soạn theo sách giáo khoa dựa trên chương trình cải cách giáo dục mới
Tài liệu tham khảo dành cho học sinh, giáo viên và phụ huynh
Phụ lục có đáp án dành cho các em học sinh







NHÀ XUẤT BẢN THANH NIÊN



LỜI NÓI ĐẦU
Tiếng Anh - ngôn ngữ toàn cầu không chỉ đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp hàng ngày mà còn là một bộ môn thiết yếu trong chương trình giáo dục các cấp ở nước ta hiện nay. Để học tốt tiếng Anh, các em cần có sự kết hợp cân đối giữa lý thuyết và thực hành.
Cuốn sách "Bài tập tiếng Anh 7" được biên soạn dựa theo chương trình chuẩn và mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm giúp các em học sinh lớp 7 có thể củng cố, thực hành và vận dụng kiến thức đã học để đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra cũng như các bài thi. 
Bài tập tiếng Anh 7 được chia thành các đơn vị bài học bám sát chương trình mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể mỗi đơn vị bài học gồm:
GRAMMAR - NGỮ PHÁP
VOCABULARY - TỪ VỰNG
EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH
+ PART 1. PHONETICS
+ PART 2. VOCABULARY & GRAMMAR
+ PART 3. READING
+ PART 4. WRITING
Hy vọng cuốn sách này sẽ là người bạn đồng hành thân thiết và hữu ích trên chặng đưòng chinh phục bộ môn tiếng Anh của các em. Chúc các em học thật tốt và đạt nhiều điểm cao trong bộ môn này.
Trân trọng!
Tác giả







UNIT 1: MY HOBBIES
A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP
I. THE PRESENT SIMPLE - Thì hiện tại đơn
1. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ "To be"
1.1 Câu khẳng định
S + is/ am/ are + ...
- Trong đó: S (subject) = Chủ ngữ
CHÚ Ý:
- Khi S = I + am
- Khi S = He/ She/ It + is
- Khi S = We/ You/ They + are
Ví dụ:

I am a student. (Tôi là sinh viên.)
Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ "to be" chia khác nhau.
1.2 Câu phủ định
S + is/ am/ are + not + ...
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn`t
- are not = aren`t
Ví dụ:
He isn’t my little brother. (Cậu ấy không phải là em trai của tôi.)
1.3 Câu nghi vấn
Am/ Is/ Are + S+ ...?
Trả lời: Yes, I + am. - Yes, he/ she/ it + is. - Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. - No, he/ she/ it + isn`t - No, we/ you/ they + aren`t.
Ví dụ:
Are you Jananese? (Bạn là người Nhật đúng không vậy?)
- No, I am not. I`m Vietnamese. (Không. Tôi là người Việt Nam.)
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường
2.1 Câu khẳng định
S + V(s/es)
Trong đó: - S (subject) = Chủ ngữ
- V (verb) = Động từ
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì động từ ở dạng nguyên thể
- S = He, She, It, danh từ số ít thì động từ thêm "S" hoặc ES"
Ví dụ:
We go to school by bus everyday. (Chúng tôi đến trường bằng xe buýt hàng ngày.)
Trong câu này, chủ ngữ là "She" nên động từ chính "go" phải thêm "es".

2.2 Câu phủ định
S + don`t/ doesn`t + V (nguyên thể)
Lưu ý:
don`t - do not
doesn`t - does not
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "do" + not
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "does" + not
- Động từ (V) theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ không chia.
Ví dụ:
nguon VI OLET