BÀI TẬP TỔNG HỢP – SỐ 5

Câu 1: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sp cháy vào nước vôi trong dư được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là

 A. 7,84 lít B. 6,72 lít C. 8,40 lít  D. 5,60 lít

Câu 2: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < Mz). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. % khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là:

 A. 12,6%. B. 29,9%. C. 29,6%.  D. 15,9%.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một este no đa chức X được tạo thành từ axit hai chức mạch hở và ancol ba chức mạch hở bằng oxi, sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 29,1 gam. Khối lượng mol của X là:

 A. 362. B. 348. C. 350.  D. 346.

Câu 4: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư  dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là:

  A. 64,8g   B. 16,2g   C. 32,4.    D. 21,6g

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm propanđial, fomanđehit, metyl fomat cần dùng vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) thu được 2,7 gam H2O. Giá trị của m là:

 A. 6,2. B. 4,3. C. 2,7.  D. 5,1.

Câu 6: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là:

 A. 11,1. B. 13,2. C. 12,3.  D. 11,4

Câu 7: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic axit linoleic. Đ trung hoà m gam X cần 40 ml dung dch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu đưc 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Khối lượng của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là:

 A. 2,8 gam. B. 3,99 gam. C. 8,4 gam.  D. 4,2 gam.

Câu 8: Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH (tỉ lệ mol 2:3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là:

 A. 12,064 gam  B. 20,4352 gam 

 C. 22,736 gam  D. 17,728 gam

Câu 9: Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được một muối duy nhất và 11 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 13,6 gam X cần 16,8 lít O2 (đktc) và thu được 14,56 lít CO2 (đktc). Tên gọi của hai este là:

 A. Etylaxetat và propylaxetat. B. Metylaxetat và etylaxetat

 C. Metylacrylat và etylacrylat. D. Etylacrylat và propylacrylat.

Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm 0,5 mol C2H5OH và 0,7 mol C3H7OH dẫn qua H2SO4 đặc nóng thu được m gam hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch brom dư thì thấy có 1 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Biết khi cho Na vào Y thì không có khí thoát ra. Giá trị của m là:

 A. 47 B. 45,2 C. 43,4  D. 44,3

u 11:  Hỗn hợp khí và hơi gồm CH3OH, C2H6, C3H8, C2H5-O-CH3 có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Đốt cháy hoàn 11,5 gam hỗn hợp trên thu được V lít CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Giá trị của V là :

 A. 13,32. B. 11,2. C. 12,32.  D. 13,4.

Câu 12: Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là:

 

 


 

 

 A. 11,2. B. 16,8. C. 7,84. D. 8,40.

Câu 13: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là :

 A. 0,04 và 4,8.  B. 0,14 và 2,4.  

 C. 0,07 và 3,2.  D. 0,08 và 4,8.

Câu 14: X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung dịch NaOH 20% đến khi phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

 A. 15,0. B. 7,5. C. 13,5.  D. 37,5.

Câu 15: X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH tỉ lệ mol 1: 1. Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều đạt 80%). Giá trị m là:

 A. 25,92 gam. B. 23,4 gam. C. 48,8 gam.  D. 40,48 gam.

Câu 16: Hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B (đều no, đơn chức, mạch hở, có số mol bằng nhau và MA < MB). Lấy 10,60 gam X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác, oxi hóa 10,60 gam X bằng CuO dư rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam kết tủa. Số công thức cấu tạo phù hợp với B là:

 A. 4. B. 3. C. 5.  D. 6.

Câu 17: Hỗn hợp X gồm các ancol no, hai chức, có mạch cacbon không phân nhánh. Dẫn m gam X qua bình đựng CuO nung nóng dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình giảm 9,6 gam. Hỗn hợp hơi thoát ra khỏi bình có tỉ khối so với hiđro là 25. Giá trị của m là:

 A. 35,4. B. 20,4. C. 50,4.  D. 34,8.

Câu 18: Hỗn hợp X gồm eten và propen có tỉ lệ mol là 3:2. Hiđrat hóa hoàn toàn X thu được hỗn hợp ancol Y trong đó tỉ lệ khối lượng ancol bậc 1 so với ancol bậc 2 là 28:15. Thành phần phần trăm về khối lượng của ancol propylic trong Y là:

 A. 30,00%. B. 34,88%. C. 11,63%.  D. 45,63%.

Câu 19: Lấy 16,2 kg xenlulozơ tác dụng hết với anhiđrit axetic dư trong điều kiện thích hợp để điều chế tơ axetat thu được m gam hỗn hợp X gồm 2 polime. Để trung hòa 1/1000 lượng axit sinh ra cần 140 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm về khối lượng một polime trong X là:

 A. 17,60%. B. 20,00%. C. 22,16% .  D. 29,93%.

Câu 20: Thủy phân hoàn toàn 110,75 gam một chất béo trong môi trường axit thu được 11,5 gam glixerol và hỗn hợp 2 axit A, B trong đó 2 > mA : mB > 1. Hai axit A, B lần lượt là:

 A. C17H33COOH và C17H35COOH.  

 B. C17H35COOH và C17H31COOH.

 C.  C17H31COOH và C17H35COOH.                            

 D. C17H35COOH và C17H33COOH.

Câu 21: Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H2 ở đktc. Phần trăm ancol bị oxi hoá là:

 A. 75%. B. 50%. C. 25%.  D. 90%.

Câu 22: Chia 18,2 gam hỗn hợp 2 ancol no mạch hở thành 2 phần bằng nhau.

 - Phần 1 phản ứng với Na dư được V lít H2 (đktc).

 - Phần 2 đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện 37,5gam kết tủa, đồng thời khôi lượng dung dịch gảm 12 gam so với ban đầu. Giá trị của V

 A. 2,8 B. 5,04 C. 5,6 D. 2,52

Câu 23: Hỗn hợp A gồm 2 andehit X, Y đều mạch hở, đơn chức (đều có không quá 4 nguyên tử C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol A thu được 0,5 mol CO20,3 mol H2O. Nếu lấy 0,3 mol A cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là?

 A. 64,8 gam  B. 127,4 gam  

 C. 125,2 gam  D. 86,4 gam

 

 


 

 

Câu 24:  Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp X gồm các amin no hở thu được 35,2 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Nếu cho 19,3 gam X tác dụng với HCl dư được m gam muối. Xác định m?

 A. 32,680 gam  B. 37,550 gam  

 C. 39,375 gam  D. 36,645 gam

Câu 25: Hỗn hợp X gồm các hidrocacbon và ancol mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam X thu được 3,08 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Nếu lấy 2,22 gam X cho tác dụng với Na dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Xác định V?

 A. 0,336 lít B. 0,112 lít C. 0,168 lít  D. 0,504 lít

Câu 26: Hỗn hợp X gồm 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng (có tỉ lệ số mol 2:3). Đốt X thu được 4,84 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Oxi hóa nhẹ X bằng CuO rồi lấy sản phẩm cho tham gia phản ứng tráng gương thu được m gam Ag, biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Giá trị nhỏ nhất của m là?

 A. 12,24 gam B. 8,64 gam C. 4,32 gam  D. 10,8 gam

Câu 27: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M, thu được 13,44 lít khí CO2 (ở đktc) và 6,48 gam H2O. Nếu  cho 0,1 mol hỗn hợp M tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Số mol AgNO3 phản ứng là

 A. 0,20                  B. 0,14                   C. 0,12                  D. 0,10

Câu 28: Cho hỗn hợp hai axit cacboxylic hai chức tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ lượng muối thu được tác dụng hết với NaOH dư có mặt CaO đun nóng thu được chất rắn X và hỗn hợp hiđrocacbon Y có tỉ khối so với H2 bằng 18,5. Cho toàn bộ chất rắn X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,4 mol CO2. Giá trị m là

 A. 25,0. B. 61,8. C. 33,8.  D. 32,4.

Câu 29: Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml dd NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dd NaOH dư thấy khối lượng dd tăng 40,3 gam. Giá trị của V là:

 A. 17,36 lít B. 19,04 lít C. 19,60 lít  D. 15,12 lít

Câu 30: X là hỗn hợp 2 este của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hòan toàn  0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dd NaOH 20% đến phản úng hoàn toàn, rồi cô cạn dd sau phản ứng thu  được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

 A. 37,5 B. 7,5 C. 15  D. 13,5.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Câu 1:Chọn đáp án B

Để ý các chất trong X: Số C bằng số O và số H gấp đôi số C

 Do đó:

Câu 2: Chọn đáp án B

 Ta có ngay

 Dễ dàng suy ra ancol đơn chức:

 Nếu X là HOOC – CH2–COOH

 

 


 

 

Câu 3: Chọn đáp án D

Chú ý:

 

Do đó X có 6π và 2 vòng:

BTKL:

Câu 4: Chọn đáp án B

Câu 5: Chọn đáp án D

 

 Để làm nhanh ta hiểu nước được tách ra từ X còn O2 phản ứng đi vào CO2

Câu 6: Chọn đáp án C

Câu 7: Chọn đáp án D

Câu 8: Chọn đáp án A

 

 


 

 

Câu 9: Chọn đáp án C

 Với 13,6 gam X:

 

 Với 27,2 gam X:

 

Câu 10: Chọn đáp án B

Câu 11: Chọn đáp án C 

 

Câu 12: Chọn đáp án A

Câu 13: Chọn đáp án D 

Câu 14: Chọn đáp án C 

 

 


 

 

Câu 15: Chọn đáp án A

Câu 16: Chọn đáp án B

TH1: X là CH3OH và rượu bậc 2 hoặc bậc 3:

 

TH2:

Câu 17: Chọn đáp án A

Câu 18: Chọn đáp án C

Câu 19: Chọn đáp án A

Các bạn nhớ: Trong xenlulozo có 3 nhóm OH.

 

 


 

 

Câu 20: Chọn đáp án A

Câu 21: Chọn đáp án A

 

 

 

 

Câu 22: Chọn đáp án D

Câu 23: Chọn đáp án B

Câu 24: Chọn đáp án B

Câu 25: Chọn đáp án D

 

 

Câu 26: Chọn đáp án D

 

 Với TH1: số mol Ag bé nhất là 0,02.4 +0,03.2 = 0,14→ m = 15,12  (Loại)

 

 


 

 

Câu 27: Chọn đáp án B

Câu 28: Chọn đáp án C

Câu 29: Chọn đáp án A

Dễ thấy X gồm các chất chứa 1 liên kết π và có 2O.

Câu 30: Chọn đáp án D

 

 

BÀI TẬP TỔNG HỢP – SỐ 6

Câu 1: Hỗn hợp M gồm axit X, ancol Y và este Z (tạo thành từ X và Y) đều đơn chức; trong đó số mol X gấp hai lần số mol Y. Biết 17,35 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, thu được 16,4 gam muối khan và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là:

 A. HCOOH và C3H7OH. B. CH3COOH và CH3OH.

 C. CH3COOH và C2H5OH. D. HCOOH và CH3OH.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2 = CH-COOH, (COOH)2 thì thu được 9 gam H2O và V lít khí CO2 (ở đktc). Nếu cho 22,2 gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 dư, thấy thoát ra 8,96 lít CO2 (ở đktc). Giá trị của V là:

 A. 17,92. B. 11,20. C. 15,68. D. 22,40.

Câu 3: X là một hợp chất có công thức phân tử C6H10O5 thỏa mãn các phương trình phản ứng sau:

  X + 2NaOH 2Y + H2O;      Y + HCl(loãng) → Z + NaCl

Hãy cho biết khi cho 0,15 mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?

  A. 0,15 mol.   B. 0,075 mol.   C. 0,1 mol.   D. 0,2 mol.

Câu 4: X;Y là 2 hợp chất hữu cơ, mạch hở có hơn nhau một nguyên tử cacbon, thành phần chỉ gồm C,H,O. MX  >MY. Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol hỗn hợp Q gồm X và Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào một dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH)2;0,1 mol KOH sau hấp thụ thu được 39,4 gam kết tủa. Khi cho 0,34 mol hỗn hợp Q vào một dung dịch chứa 0,35 mol KOH đến phản ứng hoàn toàn,thu được dung dịch không còn bazơ. Tỷ khối của X so với Y nhận giá trị nào sau đây?

 

 


 

 

 A.1,438 B.2,813 C.2,045 D.1,956

Câu 5: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là:

 A. 11,1. B. 13,2. C. 12,3. D. 11,4

Câu 6: Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là:

 A. 11,2. B. 16,8. C. 7,84. D. 8,40.

Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm ancol benzylic, metanol, propenol và etilen glicol tác dụng hết với Na thu được 1,344 lít H2 (ở đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,048 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,58 gam H2O. Giá trị của m là

 A. 6,28. B. 5,64. C. 5,78. D. 4,82.

Câu 8. Nung 8,13 gam hỗn hợp X gồm hai muối natri của 2 axit cacboxylic (một axit đơn chức và một axit hai chức) với vôi tôi xút dư thu được 1,68 lít khí metan (đktc). Hãy cho biết nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng oxi thì thu được bao nhiêu gam Na2CO3 ?

  A. 5,565 gam.    B. 6,36 gam.    C. 4,77 gam.    D. 3,975 gam.

Câu 9: Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3N-CH2-COOH; 0,02 mol CH3-CH(NH2)-COOH; 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dd X tác dụng với 160 ml dd KOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

 A.8,615gam B.14,515gam C.12,535gam D.16,335gam.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 54 gam hỗn hợp X gồm axit fomic,axit axetic; axit acrylic,axit oxalic và axit ađipic thu được 39,2 lít CO2(đktc) và m gam H2O. Mặt khác ,khi cho 54 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dd NaHCO3 dư thu được 21,28 lít CO2(đktc). Giá trị của m là:

 A.46,8 gam B.43,2gam C.23,4gam D.21,6gam.

Câu 11. Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là:

 A. 11,4 B. 11,1 C. 13,2 D. 12,3

Câu 12. Cho hỗn hợp X gồm axit no đơn chức A, ancol đơn chức B và este E được điều chế từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 g hỗn hợp X thu được 8,64 g H2O và 8,96 lít khí CO2 (đktc). Biết trong X thì B chiếm 50% theo số mol. Số mol ancol B trong 9,6 g hỗn hợp là:

 A.0,075 B.0,08 C.0,09 D.0,06

Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3và CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là

  A.C2H5COOH.   B.C2H3COOH.   C.C3H5COOH.   D.CH3COOH.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 25,3 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2.Giá trị của  m là:

 A. 10,8 gam B. 9 gam C. 7,2 gam D. 8,1gam

Câu 15: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức CxHyO. Khi đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết  (b – c) = a. Khi hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol  X thì thể tích H2 (đktc) cần là:

 A. 6,72 lit B. 4,48 lit C. 8,96 lit D. 2,24lit

Câu 16: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3, tỉ khối của X so với H2 là 17,6. Hỗn hợp khí Y gồm C2H4 và CH4, tỉ khối của Y so với H2 là 11. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,044 mol hỗn hợp khí Y:

 A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 1,12 lít.  D. 4,48 lít.

 

 


 

 

Câu 17: Hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo ra từ XY. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam M trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Công thức của Y:

 A. C2H5COOH.  B. HCOOH. 

 C. C3H7COOH.  D. CH3COOH.

Câu 18: Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH (tỉ lệ mol 2:3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là:

 A. 12,064 gam  B. 20,4352 gam 

 C. 22,736 gam  D. 17,728 gam

Câu 19: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi trong tăng 27 gam. Số mol axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X:

 A. 0,150. B. 0,100. C. 0,025. D. 0,050.

Câu 20: Hỗn hợp M gồm SiH4 và CH4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được sản phẩm khí X và m gam sản phẩm rắn Y. Cho toàn bộ lượng X đi qua dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, kết thúc phản ứng thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là:

 A. 3. B. 15. C. 6. D. 12.

Câu 21: Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là :

 A. 35,52% B. 40,82% C. 44,24% D. 22,78%

Câu 22: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, propanal, ancol alylic (CH2=CH-CH2OH). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít CO2 (đktc). Đun X với bột Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y, có . Dẫn 0,1 mol hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, thấy hết m gam brom. Giá trị của m là:

 A. 12,0. B. 16,0. C. 4,0. D. 8,0.

Câu 23: Hỗn hợp X gồm eten và propen có tỉ lệ mol là 3:2. Hiđrat hóa hoàn toàn X thu được hỗn hợp ancol Y trong đó tỉ lệ khối lượng ancol bậc 1 so với ancol bậc 2 là 28:15. Thành phần phần trăm về khối lượng của ancol propylic trong Y là:

 A. 30,00%. B. 34,88%. C. 11,63%.  D. 45,63%.

Câu 24: Hỗn  hợp X gồm CnH2n-1CHO , CnH2n-1COOH, CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở,n N*). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ với 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Xác định phần trăm khối lượng của CnH2n-1CHO trong X?

 A. 26,63% B. 20.00% C. 16,42%  D. 22,22%.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CxHyCOOH,(COOH)2 thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Cũng 29,6 gam X tác dụng với lượng dư NaHCO3 thu được 0,5 mol CO2. Tính m?

 A. 44 B. 22 C. 11  D. 33

Câu 26: Oxi hóa 4,16 gam ancol đơn chức X bằng O2 (xúc tác thích hợp) thu được 7,36 gam hỗn hợp sản phẩm Y gồm ancol dư, anđehit, axit và nước. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 2,464 lít H2 ở (đktc). Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 dư đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

 A. 8,64. B. 56,16. C. 28,08.  D. 19.44.

Câu 27: Hỗn hợp X gồm 1 ancol A và 2 sản phẩm hợp nước của propen. dX/H2 =  23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là:

 A. 65,2% B. 16,3% C. 48,9%  D. 83,7%

 

 


 

 

Câu 28: Cho 0,13 mol hỗn hợp X gồm, CH3OH, HCOOH, HCOOCH3 tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH đun nóng. Oxi hóa ancol sinh ra thành anđehit, cho lượng anđehit này tác dụng hết với Ag2O/NH3 (dư) được 0,4 mol Ag. Số mol của HCOOH trong hỗn hợp đầu là:

 A. 0,04 mol. B. 0,02 mol C. 0,01 mol  D. 0,03 mol

Câu 29: Cho các chất HCHO,HCOOH, HCOOCH3, HCOOC2H3, CHCCHO, HCOONa số mol mỗi chất là 0,01 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 tổng khối lượng kết tủa thu được là:

 A. 17,28 B. 15,12 C. 19,22  D. 12,96

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là :

 A. 2,34. B. 2,70. C. 3,24.  D. 3,65.

Câu 31: Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm anđehit axetic và axetilen tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

 A. 21,6 B. 80,36 C. 61,78 D. 55,2

Câu 32: Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol benzylic, metanol, propenol và etylen glicol tác dụng hết với Na thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,048 lít khí CO2 (đktc) và 5,58 gam H2O. Giá trị của m là:

 A. 4,82 B. 5,78 C. 5,64 D. 6,28

Câu 33: Cho m gam hỗn hợp Y gồm axit axetic, phenol, ancol etylic tác dụng vừa đủ với Na thu được 19,6 gam hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 10,6 gam muối cacbonat. Nếu cho 30,4 gam hỗn hợp Y trên tác dụng với Na dư thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

 A. 4,48 B. 5,6 C. 3,36 D. 6,72

Câu 34: Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2(đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2 (đktc). Số mol Fe có trong 18,5 gam hỗn hợp X là:

 A. 0,12 mol       B. 0,15 mol          C. 0,1 mol   D. 0,08 mol         

Câu 35: Cho 10,32 gam hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO31M và H2SO4 0,5 M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là:

 A. 20,36   B. 18,75  C. 22,96   D. 23,06  

Câu 36: Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?

 A. 0,6 lit      B. 0,5 lit     C. 0,4 lít       D. 0,3 lit

Câu 37: Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra).

 A. 28,8 gam B. 16 gam C. 48 gam D. 32 gam

Câu 38:Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là:

 A. 9,85gam. B. 29,55 gam. C. 19,7gam. D. 39,4 gam.

Câu 39: Nhiệt phân hoàn toàn R(NO3)2 (với R là kim loại) thu được 8 gam một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2 (đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10 gam. Xác định công thức của muối R(NO3)2 ?

 A. Mg(NO3)2. B. Zn(NO3)2 . C. Fe(NO3)2. D. Cu(NO3)2 .

Câu 40:Cho a (gam) sắt vào dung dịch chứa y mol CuSO4 và z mol H2SO4 loãng, sau phản ứng hoàn toàn thu được khí H2, a (gam) đồng và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Mối quan hệ giữa y và z là:

 A. y = 5z. B. y = z. C. y = 7z. D. y = 3z.

 

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Câu 1: Chọn đáp án C

 BT khối lượng có ngay: 17,35 +0,2.40 = 16,4+ 8,05 + mH2O

 

 

nguon VI OLET