BÀI TẬP TỰ LUYỆN

HỢP CHẤT KHÁC CỦA NITƠ VÀ ĐỒ THỊ

 

Câu 34: Chất X có công thức phân tử C2H7NO3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y (MY > 100) và khí Z là quì tím chuyển màu xanh. Khí Z là :

 A. Etylamin B. Amoniac C. Metylamin D. Khí cacbonic

Câu 13. Cho 2,73 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 2,46 gam muối khan. CTCT thu gọn của X là

A.  HCOONH3CH2CH3. B. CH3COONH3CH3.

C. CH3CH2COONH4.  D. HCOONH2(CH3)2.

Câu 14.  Cho hỗn hợp X gm hai chất hữu cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu đưc dung dịch Y 2,24 lít hh Z ( đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy qu m). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bng 13,75. cạn dung dịch Y thu đưc khối lưng muối khan là

A. 7,15 gam. B. 28,60 gam. C. 14,30 gam. D. 8,90 gam.

Câu 1: Cho hai hợp chất hữu X, Y cùng công thức phân t C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa chất hữu Z; còn Y to ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lưt là

A. CH3OH NH3. B. CH3OH và CH3NH2. 

C. CH3NH2 NH3. D. C2H5OH và N2.

Câu 2: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là

A. metyl aminoaxetat. B. axit β-aminopropionic.

C. axit α-aminopropionic. D. amoni acrylat.

Câu 3: Cho axit cacboxylic X phản ứng vi cht Y thu đưc một muối công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 4: Hợp chất X mch hở công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy qum m chuyển màu xanh. Dung dịch Z kh năng làm mất màu c brom. cạn dung dịch Z thu đưc m gam muối khan. Giá tr của m là

A.  10,8. B. 9,4. C. 8,2. D. 9,6.

Câu 5: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOONH3CH2CH3. B. CH3COONH3CH3.

C. CH3CH2COONH4. D. HCOONH2(CH3)2.

Câu 6:  Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2COONa.  Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-CH3.

C. H2N-CH2-COO-C2H5. D. H2N-CH2-CH2-COOH.

Câu 7:  Este X (có khối lưng phân tử bằng 103 đvC) đưc điều chế t một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu đưc dung dịch Y. cạn Y thu đưc m gam chất rắn. Giá tr m là

A. 27,75. B. 24,25. C. 26,25. D. 29,75.

Câu 8: Hỗn hp X gm 2 chất cóng thc phân t là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ng va đ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu đưc dung dch Y ch gm c chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hu cơ đơn chc (đều làm xanh giy qu m m). Cô cạn Y, thu đưc m gam muối khan. Giá tr của m

A. 3,12. B. 2,97.  C. 2,76.  D. 3,36

Câu 9: Cho hỗn hợp X gm hai chất hữu cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu đưc dung dịch Y 4,48 lít hỗn hợp Z ( đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy qu m). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bng 13,75. cạn dung dịch Y thu đưc khối lưng muối khan là

A. 16,5 gam. B. 15,7 gam. C. 14,3 gam. D. 8,9 gam.

Câu 10: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu X công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cạn dung dịch thu đưc 11,7 gam cht rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOH3NCH=CH2.  B. H2NCH2CH2COOH.

C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.

Câu 40: Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:

- Thí nghiệm 1: Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa.

- Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x là1

 A. 0,57 B. 0,62 C. 0,51 D. 0,33

Câu 12: Một dung dịch X có chứa các ion x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42- và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau

Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là ( các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

 A. 62,91 gam B. 49,72 gam C. 46,60 gam D. 51,28 gam

Câu 33: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của m và x lần lượt là

 A. 72,3 gam và 1,01 mol B. 66,3 gam và 1,13 mol

 C. 54,6 gam và 1,09 mol D. 78,0 gam và 1,09 mol

Câu 22: Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa.

- Phần 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x là

 A. 0,33. B. 0,62. C. 0,51. D. 0,57. 

Câu 33: Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:

Giá trị của b là :

 A. 0,08 B. 0,11 C. 0,12 D. 0,1

Câu 40: Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây:

2

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5.

Tỉ lệ a : b là

A. 1 : 10. B. 1 : 12. C. 1 : 8. D. 1 : 6.

Câu 28. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

 

 

 

 

 

 

Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,7.  B. 2,1.  C. 2,4.  D. 2,5.

Câu 28. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước dư thu được 0,06 mol H2 (ở đktc) và dung dịch Y. Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Y thì thì mối liên hệ giữa số mol CO2 phản ứng và số mol kết tủa BaCO3 được thể hiện ở đồ thị dưới đây:

Giá trị của m là

A. 12,52. B. 9,76. C. 11,28. D. 11,84.

Câu 28. Hòa tan hoàn toàn m gam chất rắn X gồm Al2O3, Na2O, Na vào nước thu được 78,4 ml khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y. Nhỏ từ từ từng giọt HCl 0,1M vào dung dịch Y thu được kết quả biểu diễn như hình sau

Giá trị của m là

A. 1,156 gam  B. 2,212 gam  C. 1,044 gam  D. 1,717 gam

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al vào 500 ml dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y thu được kết quả như đồ thị dưới đây. Giá trị m là

A. 2,7 gam.  B. 5,4 gam.        C. 4,05 gam.  D. 6,75 gam

 

HƯỚNG DẪN GIẢI – HỢP CHẤT KHÁC CỦA NITƠ VÀ ĐỒ THỊ

Câu 34: Đáp án C

X là

Phản ứng:

Câu 13. B

     C3H9O2N + NaOH → RCOONa + R’NH2 + H2O

Câu 14.  

Đáp án A

Câu 1

X: H2NCH2COOCH3

Y: CH2=CHCOONH4

Phương trình hóa học:

H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH

CH2=CHCOONH4 + NaOH → CH2=CHCOONa + NH3 + H2O

→ Đáp án A

Câu 2

A: Metyl aminoaxetat (H2N-CH2-COO-CH3)

B: Axit β-aminopropionic (H2N-CH2-CH2-COOH)

C: Axit α-aminopropionic (H2N-CH(CH3)-COOH)

D: Amoni acrylat (CH2=CH-COO-NH4)

X là CH2=CH-COO-NH4  vì

CH2=CH-COO-NH4 + Br2 → CH2Br-CHBr-COO-NH4

→ Đáp án D

Câu 3

X

Y

Phương trình hóa học

HCOOH

C2H5NH2

HCOOH + C2H5NH2 → HCOOH3NC2H5

HCOOH

CH3NHCH3

HCOOH + CH3NHCH3 → HCOONH2(CH3)2

CH3COOH

CH3NH2

CH3COOH + CH3NH2 → CH3COONH3CH3

C2H5COOH

NH3

C2H5COOH + NH3 → C2H5COONH4

→ Có 4 cặp chất thỏa mãn

→ Đáp án C

Câu 4

X + NaOH → Dung dịch Z + khí Y

Y là CH3NH2 vì là khí nặng hơn không khí, làm quỳ ẩm chuyển màu xanh

→ Công thức cấu tạo của X là CH2=CHCOONH3CH3

CH2=CHCOONH3CH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3NH2 ↑ + H2O

        0,1                         →                       0,1  mol

→ Z là CH2=CHCOONa ; nZ= 0,1 mol

→ mZ= 0,1.94 = 9,4 g

→ Đáp án B

Câu 5

→ Z là CH3COONa → X là CH3COONH3CH3

CH3COONH3CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3NH2 ↑+ H2O

→ Đáp án B

Câu 6

X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa

→ X có dạng H2N-CH2-COO-R

     

→ Công thức phân tử của X là C3H7NO2 → R là –CH3

→ Công thức cấu tạo của X là H2NCH2COOCH3

→ Đáp án B

Câu 7

Este X đưc điều chế t một ancol đơn chức một amino axit

→ Este X có dạng H2N-R-COO-R’

MX = 103 → R + R’ =43

Ancol có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1  →

 → X : H2NCH2COOC2H5

Este X phản ứng hết, dung dịch NaOH dư

 H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa + C2H5OH

→ Đáp án C

Câu 8

X + dung dịch NaOH chỉ thu muối vô cơ

Gọi:

mmuối khan =

→ Đáp án C

Câu 9:

       nZ =

→ Trong Z có NH3

→ X gồm CH3COONH4­ và HCOONH3CH3

→ Z gồm NH3 và CH3 NH2

mmuối

→ Đáp án C

Câu 10:

     

nNaOH dư = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol

mchất rắn = mmuối + mNaOH dư mmuối = 11,7 - 0,05.40 = 9,7 g

nmuối = nX = 0,1 mol

→ Mmuối = → Muối là H2NCH2COONa

→ X là H2NCH2COOCH3

→ Đáp án D

Câu 40: Đáp án B

Phương pháp : Bài toán (Al3+ ; H+) + OH-

Công thức giải nhanh trong trường hợp kết tủa bị hòa tan 1 phần : 

1

 

nguon VI OLET