Trường THCS Bắc Sơn                         Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

           Tổ KHTN                                                Độc lập - tự do - hạnh phúc

 

BÁO CÁO

TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TỔ TỰ NHIÊN

Năm học 2018-2019

 

I. Đặc điểm tình hình.

1. Đội ngũ giáo viên

    Tæ KHTN gåm 9 ®/c trong ®ã:

  N÷:    04 ®/c

  Nam: 05 ®/c

-         VÒ tr×nh ®é: + Cã 04 ®/c §H

     + Cã 05 ®/c C§

TT

Hä tªn GV

N¨m sinh

Tr×nh ®é

Ghi chó

1

Nguyễn Thị Tuyết Vui

1995

CĐ-Toán-Tin

 

2

Nguyễn Trọng Ly

1978

CĐ- Toán- Tin

 

3

Đoàn Đại Nguyên

1981

CĐ- Toán-Tin

 

4

Nguyễn Văn Thượng

1980

ĐH- Hóa

 

5

Đặng Thị Thúy Hương

1989

CĐ- Sinh- CN

 

6

Hoàng Thế Vinh

1979

ĐHSPKT

 

7

Vũ Đức Giang

1981

CĐ- TD

 

8

§Æng ThÞ Hoµ

1979

§H- To¸n

 

9

Hoa Thị Huyền

1987

ĐH-Toán

 

2.Thuận lợi.

a. Cơ s vật chất.

- Phòng học : Nhà trường có đủ phòng học, trong đó có 8 phòng học kiên c, 1 phòng học cấp 4, 1 phòng tin học.

- Một phòng học có bảng tương tác phục vụ tốt cho công tác giảng dạy.

     - Các phòng chức năng: Trường có 8 phòng (Hiệu Trưởng, Hiệu phó, Hội đồng, Đồ dùng, Thư viện, đoàn đội, y tế). Như vậy nhà trường đã có đủ số phòng học để học một ca.

b. Đội ngũ giáo viên.

Trường có đội ngũ ban lãnh đạo trẻ, khoẻ, năng động và đều có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, nhiệt tình trong công tác.

Tổ KHTN có đội ngũ giáo viên chất lượng khá đồng đều. Đây là yếu tố quan trọng quyết định việc hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn của tổ cũng như của nhà trường.

c. Học sinh.

Đa số các em đều ngoan ngoãn, có ý thức tự rèn luyện, nỗ lực phấn đấu vươn lên trong học tập.


3. Khó khăn.

a. Cơ s vật chất.

Diện tích một số phòng học chưa đạt yêu cầu lên ảnh hưởng đến việc sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực.

Hóa chất và một s §DDH phục vụ cho dạy và học đã xuống cấp, tính chính xác không cao, một s đã hỏng, chất lượng băng đĩa không tốt. Điều này ảnh hưởng không nh  đến chất lượng bài giảng.

Chưa có phòng học bộ môn.

b. Đội ngũ giáo viên.                                                                                                  

Tuy s lượng, chất lượng giáo viên là khá cao và đồng đều nhưng trong năm học  này vẫn còn phải dạy kê thay khá nhiều làm ảnh hưởng  ít nhiều đến chất lượng chuyên môn của t.

    Kĩ năng thực hành còn hạn chế; khả năng tự học ở một số đồng chí chưa cao,...

 Một số giáo viên áp dụng kĩ thuật dạy học mới chưa tốt

c. Học sinh và ph huynh học sinh.

Tuy ph huynh quan tâm đến việc học tập của con em, nhưng do điều kiện kinh tế khó khăn phải đi làm ăn xa, nên không có điều kiện quản lí việc học tập của con em. Do vậy một số em còn lười học, mải chơi..........

    §a sè c¸c em häc sinh cßn ng¹i vµ l­êi häc ë c¸c m«n tù nhiªn.

II. Các hoạt động chuyên môn của tổ.

1. Công tác xây dựng kế hoạch.

Căn c vào kế hoạch của nhà trường, nhiệm v năm học, tình hình c th của t. T xây dựng kế hoạch c th chi tiết đến từng tuần, từng tháng, từng học k và c năm học.

Cập nhật các văn bản ch đạo t viên thực hiện theo đúng kế hoạch.

Cá nhân trong tổ đã xây dựng các loại kế hoạch cụ thể khá chi tiết.

2. Công tác chỉ đạo tổ chức thực hiện.

Ổn định t chức ngay t đầu năm học, phân công chuyên môn một cách hợp lí, khoa học dựa trên văn bằng đào tạo, năng lực chuyên môn và trình độ thực tế của t viên.

Phân công chuyên môn, nhóm trưởng các b môn.

Phân công chuyên môn, nhiệm v cho t phó, các nhóm trưởng các b môn. Phân công người viết kế hoạch, viết sáng kiến kinh nghiệm, thực hiện chuyên đề, phân công GV có nhiều kinh nghiệm nhiều năm có HSG bồi dưỡng HSG. Phân công GV có kinh nghiệm.

3. Chỉ đạo chuyên môn.

      Phân công chuyên môn khá hợp lí. 

Cho t viên học tập qui chế chuyên môn, nội qui qui định của t, của nhà trường.......

Thống nhất lịch họp t vào tuần 2, tuần 4( th 5) hang tháng.

Thực hiện đúng qui chế chuyên môn, công tác soạn giảng, PPCT, sử dụng trang thiết bị ĐDDH, chế độ KTCĐ, việc đánh giá xếp loại HS……………


Thực hiện tốt cuộc vận đéng mỗi giáo viên là tấm gương tự học và sáng tạo. T đã khuyến khích động viên các thành viên trông t soạn bài bằng máy tính, thiết kế, soạn giảng trình chiếu bằng đầu chiếu đa năng.

Gia đề thi chất lượng kì 2 theo đúng hướng dẫn của PGD đảm bảo đề sát với đối tượng học sinh phát huy được phẩm chất, năng lực học sinh.

Giáo án soạn đầy đủ, đúng phân phối chương trình, đúng mô hình cấu trúc bài soạn, giáo án soạn chi tiết th hiện rõ hoạt động thày trò, tăng cường t chức các hoạt động cặp nhóm phát huy tính tích cực của HS trong việc tiếp thu lĩnh hội kiến thức mới. soạn đúng thời gian qui định (trước 1 tuần). Soạn bài bám sát vào chuẩn kiến thức kỹ năng. Đầu trang giáo án phải ghi §DDH phục v cho tiết dạy, ghi PPCT, lịch KT 15', 45'. Các đề kiểm tra phải đảm bảo đúng qui định: Bảm bảo đúng nội dung, bám sát nội dung, yêu cầu SGK, đảm bảo đúng t l TN, TL theo yêu cầu của môn học, phù hợp đối tượng Hs, đảm bảo tính logic, phân hoá cao tránh coi cóp, đề Kt có thang biểu điểm, đáp án c th rõ ràng. 100% đề đều có ma trận, nghi rõ thời gian tr bài, có nhận xét rút kinh nghiệm c th.

Giảng bài : Đủ đúng PPCT, đúng PP b môn, phù hợp với từng kiểu bài lên lớp, truyền thụ kiến thức đầy đủ chính xác khoa học, bám sát chuẩn kiến thức kỹ năng, chú trọng các phương pháp dạy học tích cực: khăn phủ bàn, học theo góc…, t chức tốt các hoạt động cặp nhóm, câu hỏi dẫn dắt tốt phát huy tính tích cực của Hs trong việc ch động lĩnh hội Kt.

S dụng tốt trang thiết b §DDH, tăng cường vic sưu tm, t làm §DDH phục v cho việc giảng dạy.

Đảm bảo qui chế, đúng h s điểm, kiểm tra đúng lịch, chấm điểm chính xác, đúng thời gian qui định, tr bài 15' sau 1 tuần, tr bài 45' đúng PPCT, có nhận xét rút kinh nghiêm c th, rõ ràng.

Kiểm tra giáo án vào sáng th 2, phát hiện sai sót của tổ viên. Nhắc nhở tổ viên thực hiện đúng qui chế.

Cho t viên ĐKTĐ, thực hiện theo đúng kế hoạch để thực hiện tốt ch tiêu đăng ký.

D gi kết hợp KTCĐ, s dụng trang thiết b ĐDDH của t viên.

5. Hội giảng

Tiến hành 3 đợt hội giảng.

Đợt 1: Chào mừng ngày 15/10.

Đợt 2: Chào mừng ngày 20/11

Đợt 3: Chào mừng ngày 3/2.

80% GV trong t đi d gi, nhận xét đánh giá, rút kinh nghiệm xếp loại gi dạy, rút kinh nghiệm hội giảng.

6. Công tác BDHSG, phụ đạo HS yếu kém.

Phân công GV có năng lực, kinh nghiệm BDHSG.

* Bồi dưỡng HSG

Thời gian bồi dưỡng:  t đầu năm đến lúc thi.

Bồi dưỡng, tập luyện cho đội tuyển điền kinh ngay từ đầu năm.


Giáo án BDHSG bảm bảo nội dung, tính h thống, logic, khái quát toàn bộ chương trình, bám sát ch đ nâng cao, phù hợp đặc trưng b môn, phù hợp đối tượng Hs, chú ý các dạng bài có tần suất s dụng cao hay có trong các đề thi, GV bồi dưỡng đã Xd các đề thi thử cho HS làm, chữa bài rút kinh nghiệm cụ thể. Từ những bài thi thử Hs đã đúc kết được nhiều kinh nghiệm trong quá trình làm bài thi.........

7. Học tập nghiệp vụ, BDTX, ngoại khoá.

Tham gia đầy đủ các đợt tập huấn do PGD, sở GD tổ chức

Thường xuyên học tập trao đổi chuyên môn, nghiệp v.Từ đó đã thúc đẩy nâng cao trình độ chuyên môn cho GV.

Thường xuyên d gi thăm lớp, học hỏi chuyên môn, rút kinh nghiệp, tích lu kinh nghiệm. Tham d đầy đủ các tiết ngoại khoá do trường, PGD, SGD t chức.

Tham gia sinh hoạt cụm chuyên môn đầy đủ

Sinh hoạt ngoại khóa an toàn giao thông

8. Đồ dùng giảng dạy.

S dụng tốt trang thiết b ĐDDH hiện có. Chấm dứt tình trạng dạy chay.

9. Họp nhóm chuyên môn, thảo luận phương pháp giảng dạy.

Tổ đẫ xây dựng 2 tiết dạy theo NCBH

Tiết 1: Tổ chức trong tổ

 Chọn bài dạy: Quần thể người - Kiểu bài: Hình thành kiến thức mới

Thời gian tổ chức: 15h 20 phút  ngày 22 / 11 / 2018

Địa điểm: Phòng học đa năng

Thành phần tham dự: Giáo viên trong tổ

Toàn tổ và nhóm chuyên môn cụ thể đã cùng thảo luận, sinh hoạt chuyên môn theo NCBH 1 tiết để sinh hoạt chuyên môn cụm:

 Chọn bài dạy: Hệ sinh thái. Tác động của con người lên hệ sinh thái nông nghiệp - Kiểu bài: Hình thành kiến thức mới

      Giáo viên dạy minh họa: Đặng Thị Thúy Hương

  Lớp dạy: 8A -  Địa điểm dạy: Tại phòng học lớp 9A

  Thời gian minh họa: Ngày 29/ 01/2019

Ch đạo thường xuyên việc họp nhóm chuyêm môn. Tập trung vào việc thảo luận, thống nhất mô hình cấu trúc bài soạn, PPGD theo hướng tích cực lấy HS làm trung tâm, giải quyết những thắc mắc, những vấn đề nảy sinh trong quá trình giảng dạy, thống nhất cách thức ra đề, nội dung đề KT, t l TN, TL theo YC của môn học, s lượng câu trong đề KT, cách thức xây dựng ma trận đề, dạy học theo PP dạy học tích cực: Khăn phủ bàn, học theo góc...

10. Thực hiện dạy tích hợp bảo vệ  m«i tr­êng qua c¸c m«n häc vµo ho¹t ®éng m«i tr­êng.

Tích hợp BVMT, sử dụng tiết kiệm năng lượng, đã truyền tải được các nội dung BVMT, sử dụng tiết kiệm năng lượng vào bài học một cách t nhiên, phù hợp với nội dung bài học. Tích hợp BVMT và sử dụng năng lượng tiết kiệm đ· làm sinh động bài học, phát huy tính tích cực của HS. Việc tích hợp BVMT và sử tiết kiệm năng nượng đã được thực hiện các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Thể Dục.

11. Ứng dụng CNTT.


T đã khuyến khích động viên t viên tích cực học vi tính, soạn bài, giảng dạy trình chiếu bằng đầu chiếu đa năng.

Kết qu: 85% tiết thao giảng, soạn giảng trình chiếu bằng đầu chiếu đa năng với hình ảnh đẹp, ND phong phú, trình chiếu KH gây hứng thú cho HS trong việc tiếp thu KT mới.

Nhiều GV trong t đã soạn bài vi tính với chất lượng giáo án tương đối cao, đảm bảo nội dung bài soạn, bài soạn trình bày khoa học đảm bảo tính hệ thống.

III. Kết quả cụ thể.

- 100% giáo viên đều thực hiện tốt chương trình môn học, lên lịch báo giảng kịp thời theo quy định.

- 100% giáo viên soạn giáo án đầy đủ trước khi lên lớp.

- Giáo viên tổ đăng ký tiết dạy bù đối với một số môn còn chậm.

- Tham gia dạy thêm theo kế hoạch Nhà trường.

- 100% GV trong t thực hiện nghiêm túc qui chế chuyên môn, không có GV b gi, b buổi.

- Soạn bài đầy đủ đúng PPCT, đúng mô hình cấu trúc bài soạn, bảm bảo nội dung, GA th hiện khá rõ hoạt động thầy và trò. Nội dung bài soạn đã bám sát trình độ thực tế của Hs, bám sát vào nội dung SGK và chuẩn kiến thức kỹ năng.

Giảng bài đúng PPCT, phù hợp nội dung và kiểu bài lên lớp, truyền thụ kiến thức đầy đủ chính xác khoa học, PP phù hợp đặc trưng của bộ môn, sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị hiện đại: Đầu chiếu đa năng góp phần làm tăng hiệu quả bài giảng, gây hứng thú cho học sinh trong quá trình tiếp thu KT mới. Chú trọng PPDH tích cực: khăn trải bàn, học theo góc….

85% các tiết hội giảng đều sử dụng GA điện tử, trình chiếu trên đầu chiếu đa năng với các Slide được thiết kế đẹp, hình ảnh bắt mắt, hiệu ứng phù hợp. Điều này đã gây hứng thú cho học sinh trong quá trình tiếp thu KT mới. Nhiều GV trong t đã soạn bài bằng vi tính, chất lượng bài soạn đảm bảo nội dung.

   - Thực hiện tốt chế độ kiểm tra cho điểm, s dụng có hiệu qu trang thiết b ĐDDH.....

   - Xây dựng được bộ đề kiểm tra theo định kì câu hỏi phù hợp với phẩm chất nawngluwcj của học sinh.

  a. Công tác hội giảng.

- Tiến hành được 3 đợt hội giảng.

+ Đợt 1 chào mừng ngày 15/10 “Bác Hồ gửi thư cho nghành giáo dục”

Môn hội giảng: Vật lí, hóa học (tổng số 2 tiết).

Họ Và Tên

Tên bài dạy

Kết quả

Xếp loại

1. Đặng Th Hoà

Môn Vật lí 9: Định luật Junlensơ

85 đ

 

Giỏi

2. Nguyễn Văn Thượng

Môn Hóa 9: Một số Bazơ quan trọng

87 đ

Giỏi

 


 

     + Đợt 2 chào mừng ngày nhà giáo việt nam 20/11.

Môn hội giảng: Sinh học  (tổng số 1 tiết).

Họ và tên

Tên bài dạy

Kết quả

Xếp loại

1. Đặng Thị Thúy Hương

Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

85đ

Giỏi

 

     + Đợt 3: Mừng Đảng mừng xuân 3/2.

Môn hội giảng: Toán, Tin học (tổng số 9 tiết)

Họ Và Tên

Tên bài dạy

Kết quả

Xếp loại

 

1. Đặng Thị Hòa

Tiết 1: Góc học tập của em

75đ

Khá

Tiết 2: Trường hợp đồng dạng thứ 2 của tam giác

70đ

Khá

2. Hoa Thị Huyền

Tiết 1: So sánh phân số

75đ

Khá

 

3. Hoàng Thế Vinh

Tiết 1: Lắp mạch điện 2 công tắc 3 cực, 1 bóng đền

75đ

Khá

Tiết 2: Tạo biểu đồ biểu diễn thông tin

90đ

Giỏi

4. Nguyễn Trọng Ly

Tiết 1: Định dạng văn bản

70đ

Khá

Tiết 2: Hàm số y = ax2

70đ

Khá

5. Đoàn Đại Nguyên

Tiết 1: Phương trình bậc 2 một ẩn

75đ

Khá

6. Vũ Đức Giang

Tiết 1: Nhẩy xa – Chậy bền

80đ

Giỏi

 

* Tổng số tiết thao giảng: 9 tiết  trong đó XL giỏi 5 tiết; XL khá 4 tiết.

- Toàn t đã hoàn thành mục tiêu, KH, nhiệm v kế hoạch năm học 2018-2019.

- Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra, nhắc nh t viên thực hiện qui chế CM, duy trì việc sinh hoạt nhóm CM, tập trung vào việc thảo luận, thống nhất mô hình, cấu trúc bài soạn, pp giảng dạy, k năng s dụng trang thiết b ĐDDH, quy trình soạn đề KT, XD ma trận đề, t l TN,TL, thảo luận PP dạy học , kỹ thuật soạn trình chiếu bằng đầu chiếu đa năng, soạn bài giảng điện tử.............

- Thực hiện nghiêm túc CĐ KTCĐ.

- BD HSG thực hiện theo KH.

b. Kết quả thi GVDG, HSG.


* GV dạy giỏi cấp huyện2 đồng chi đạt GVG cấp huyện.

- Đ/c: Nguyễn Văn Thượng – Môn Hóa học

- Đ/c: Đặng Thị Thúy Hương – Môn Sinh học

* HSG các môn: Sinh 9, Toán 7, Hóa 8

* HSG điền kinh: 4 (1 nhất, 1nhì, 1 ba, 1 khuyến khích ). Trong đó có 1 học sinh đạt giải 3 cấp tỉnh.

 c. Chuyên đề : Thực hiện được 2 chuyên đề: 

- Chuyên đề môn Toán: Hệ thức lượng trong tam giác vuông và phương pháp giải

 + Thời gian: 14h 15 phút,  ngày 29/11/2018

+ Địa điểm: Phòng học lớp 9B trường THCS Bắc Sơn

GV viết và thực hiện chuyên đề: Nguyễn Trọng Ly

  Xếp loại: Khá  -  16,5 đ

- Chuyên đề Hóa học: GIẢI BÀI TẬP NHẬN BIẾT VÀ PHÂN BIỆT CHẤT

+ Thời gian: 14h 30 phút,  ngày 10/01/2019

+ Địa điểm: Phòng học lớp 9A trường THCS Bắc Sơn

GV viết và thực hiện: Nguyễn Văn Thượng

  Xếp loại: Khá 17 đ

- Tổ chức được 1 chuyên đề sinh hoạt nhóm chuyên môn theo NCBH môn Sinh học.

Thời gian: Vào lúc 14h  ngày 29 / 01 / 2019

Địa điểm: Phòng lớp 9A

Người dạy minh họa: Đặng Thị Thúy Hương

   Với chuyên đề sinh hoạt nhóm chuyên môn theo NCBH đã bước đầu hình thành được cách sinh hoạt mới cởi mở và gần gũi hơn khi thảo luận hay tranh luận một vấn đề. Học sinh cảm thấy gần gũi với thày cô hơn, chủ động hơn trong việc lĩnh hội kiến thức và giải quyết một số vấn đề thực tế. 

     IV. Một số mặt còn hạn chế.

1. Sinh hoạt nhóm chưa thường xuyên, đôi khi còn mang tính hình thức, chưa tập trung vào việc trao đổi chuyên môn, PPGD, giải quyết những vấn đề nảy sinh trong quá trình giảng dạy, chưa đi sâu vào trao đổi những hó khăn khi thực hiện các kĩ thuật dạy học tích cực.

2. Một s giáo viên chưa thành thạo CNTT, chưa chịu học hỏi.

3. Kĩ năng s dụng ĐDHH của một s giáo viên bộ môn  còn hạn chế, thao tác chậm ảnh hưởng đến chất lượng bài giảng.

4. Một số giáo án soạn còn sơ sài, trình bày không khoa học, chưa thể hiện được các hoạt động của thày và trò, một số bài chưa tích hợp BVMT hay tích hợp sử dụng năng nượng tiết kiệm và hiệu quả.

5. Một số ít giáo viên chưa chú trọng công việc dự giờ, thăm lớp đặc biệt là rút kinh   nghiệm giờ dạy cho đồng nghiệ.

       - Một số giáo viên còn lên lịch báo giảng chậm ở một số tuần.


       - D gi thăm lớp một s đ/c cũn ớt, chưa thường xuyn

       - Chất lượng HSG chưa đáp ứng được chỉ tiêu đầu năm.

6. Trong giảng dạy: việc đổi mới PP của một số GV còn chậm, chưa có sự tâm huyết đầu tư sâu về chuyên môn. Việc tổ chức các hoạt động cặp nhóm đôi lúc còn mang tính hình thức hiệu quả mang lại chưa cao.

7. Việc ứng dụng CNTT chưa thường xuyên chỉ tập trung vào các đợt hội giảng. Một số GV còn chưa thực sự coi trọng việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy còn nặng về sao chép…

8. Phần mềm trộn đề kiểm tra chưa áp dụng thường xuyên trong các bài kiểm tra.

V. Kế hoạch cho  năm học 2019- 2020.

1. Bám sát vào nhiệm vụ cụ thể của năm học, KH của NT xây dựng kế hoạch cho tổ chi tiết cụ thể, có bổ sung kế hoạch kịp thời.

2. Họp tổ chuyên môn, yêu cầu GV thực hiện nghiêm túc qui chế chuyên môn

3. Đổi mới trong việc sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn, tránh hình thức. Tập trung thảo luận phương pháp giảng dạy theo hướng tích cực nhằm phát triển phẩm chất năng lực của học sinh: học theo góc, khăn phủ bàn, trao đổi thảo luận chuyên môn, giải quyết các vấn đề nảy sinh trong giảng dạy.…Trao đổi PP, Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy, thảo luận kỹ năng tạo lập, hiệu ứng trình chiếu Slide sao cho hiệu quả. Thảo luận, sinh hoạt chuyên môn theo NCBH.

4. Tích cực dự giờ thăm lớp, học hỏi đồng nghiệp nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho bản thân.

5. Tổ chức tốt việc viết và thực hiện chuyên đề, phấn đấu thực hiện từ hai chuyên đề trở lên. Tăng cường hội thảo chuyên đề nâng cao chất lượng giảng dạy. Chú trọng những chuyên đề phục vụ trực tiếp cho công tác giảng dạy ngay trên lớp.

6. Phát động phong trào viết SKKN, phấn đấu 60 % CBGV trong tổ viết SKKN

7. Phân công chuyên môn hợp lí đảm bảo đúng người, đúng việc dựa trên văn bằng đào tạo, trình độ thực tế và sức khoẻ của từng người.

8. Có kế hoạch phân công dạy cho GVBM đi học trên chuẩn. Có kế hoạch sử dụng có hiệu quả đội ngũ GV có trình độ trên chuẩn.

9. Làm tốt công tác kiểm tra nhằm phát hiện kịp thời những sai sót, nhắc nhở tổ vên thực hiện đúng  qui chế CM.

10. Thực hiện thành công 4 đợt hội giảng chào mừng ngày 15/10, 20/11, 03/2, 26/3.

11. Có KH  lựa chọn GV có trình độ, có kinh nghiệm bồi dưỡng cho HSG môn Toán, vật lý, hóa học, sinh học dự thi HSG cấp huyện đạt ch tiêu.

12. Dạy thêm theo nguyện vọng chú trọng dạy chủ đề bám sát từng bước nâng cao chất lượng đại trà. kết hợp dạy các chuyên đề phục vụ thi vào THPT đối với HS khối 9.

- Cần phân loại đối tượng học sinh để ôn luyện đạt chất lượng cao.

13. Tổ chức soạn giảng nhiều hơn các tiết theo NCBH nhằm phát huy tốt năng lực, phẩm chất học sinh.

                                                                  Bắc Sơn, ngày 15 tháng 5 năm 2019

                                                                     T/M tổ CM


 

 

                                                                            Nguyễn Văn Thượng

 

nguon VI OLET