PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HOÀI NHƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI TÂN
Số: /BC-TH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hoài Tân, ngày tháng 8 năm 2018
|
BÁO CÁO
Kết quả xét tuyển học sinh vào lớp 1 năm học 2018-2019
Kính gửi:
-UBND huyện Hoài Nhơn;
-Phòng Giáo dục và Đào tạo Hoài Nhơn.
Thực hiện Công văn số 185/PGD – TH ngày 02 tháng 5 năm 2018 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Hoài Nhơn về việc Hướng dẫn tuyển học sinh vào lớp 1 năm học 2018-2019;
Căn Căn cứ kế hoạch tuyển sinh số 62 ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Hiệu trưởng trường Tiểu học số 2 Hoài Tân về việc tuyển sinh vào lớp 1 năm học 2018 - 2019;
Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân đã tiến hành xét tuyển vào lớp 1 năm học 2018-2019 và báo cáo kết quả như sau:
1. Thời gian tiến hành:
- Phát hành và thu nhận hồ sơ dự tuyển tại trường từ 16/6 đến 15/7/2018.
- Hội đồng tuyển sinh nhà trường bắt đầu xét tuyển từ 16/7 đến 22/7/2018.
- Báo cáo số lượng tuyển sinh vào lớp 1 cho Phòng Giáo dục và Đào tạo (bộ phận tiểu học) vào ngày 01/8/2018.
2. Thành phần: (Theo quyết định tuyển sinh)
- Nguyễn Thị Bích Sương : Hiệu trưởng TH – Trưởng ban
- Đặng Văn Mười : P. Hiệu trưởng – Phó ban
- Lê Thị Nhân : Hiệu trưởng MG – Phó ban
- Nguyễn Thị Thu Hương : Tổ trưởng - Ủy viên
- Lê Thị Bích Loan : giáo viên - Ủy viên
- Nguyễn Thị Kim Trinh : giáo viên - Ủy viên
-Bùi Thị Bích Vy : giáo viên - Ủy viên
- Nguyễn Thị Bích Nhàng : kế toán - Ủy viên
- Nguyễn Thị Thanh Tâm : Thủ quỉ - Ủy viên
3. Tổng hợp kết quả xét tuyển:
3.1- Tổng số học sinh trong độ tuổi học tại các trường Mẫu giáo Mầm non trên địa bàn trường được tuyển sinh(theo số liệu các trường Mẫu giáo):
Tổng số học sinh
|
Nữ
|
Dân Tộc
|
Nữ dân tộc
|
TRONG ĐÓ
|
6 Tuổi (2012)
|
7 Tuổi (2011)
|
8 Tuổi (2010)
|
9 Tuổi (2009)
|
10 Tuổi (2008)
|
178
|
79
|
|
|
178
|
|
|
|
|
3.2- Tổng số học sinh trong độ tuổi có hộ khẩu trên địa bàn trường được tuyển sinh(theo Phổ cập GD):
Tổng số học sinh
|
Nữ
|
Dân Tộc
|
Nữ dân tộc
|
TRONG ĐÓ
|
6 Tuổi (2012)
|
7 Tuổi (2011)
|
8 Tuổi (2010)
|
9 Tuổi (2009)
|
10 Tuổi (2008)
|
178
|
79
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3- Số học sinh trên địa bàn trường đã tuyển sinh vào lớp1 năm học 2018-2019:
Số HS trên địa bàn được tuyển
|
Nữ
|
Dân Tộc
|
Nữ dân tộc
|
TRONG ĐÓ
|
6 Tuổi (2012)
|
7 Tuổi (2011)
|
8 Tuổi (2010)
|
9 Tuổi (2009)
|
10 Tuổi (2008)
|
177
|
78
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3- Số học sinh trái tuyến trong huyện trường đã tuyển sinh vào lớp1 năm học 2018-2019:
Số HS trái tuyến đã tuyển
|
Nữ
|
Dân Tộc
|
Nữ dân tộc
|
TRONG ĐÓ
|
6 Tuổi (2012)
|
7 Tuổi (2011)
|
8 Tuổi (2010)
|
9 Tuổi (2009)
|
10 Tuổi (2008)
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4- Số học sinh trái tuyến ngoài huyện trường đã tuyển sinh vào lớp1 năm học 2018-2019:
Số HS trái tuyến đã tuyển
|
Nữ
|
Dân Tộc
|
Nữ dân tộc
|
TRONG ĐÓ
|
6 Tuổi (2012)
|
7 Tuổi (2011)
|
8 Tuổi (2010)
|
9 Tuổi (2009)
|
10 Tuổi (2008)
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5- Tổng số học sinh trường đã tuyển sinh vào lớp 1 năm học 2018-2019:
(Gồm học sinh trên địa bàn và học sinh trái tuyến)
Tổng số HS trường đã tuyển
|
Nữ
|
Dân Tộc
|
Nữ dân tộc
|
TRONG ĐÓ
|
6 Tuổi (2012)
|
7 Tuổi (2011)
|
8 Tuổi (2010)
|
9 Tuổi (2009)
|
10 Tuổi (2008)
|
178
|
79
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đánh giá:
- Ưu điểm (thuận lợi):
- Đa số con em được tuyển vào lớp 1 có đầy đủ hồ sơ hợp lệ,
- Hạn chế (khó khăn):
- Phòng học còn thiếu để tổ chức bán trú theo nhu cầu của phụ huynh
5. Những đề xuất, kiến nghị:
- Lãnh đạo cấp trên quan tâm đầu tư cơ sở, vật chất kịp thời.