1

 

BÁN BỘ ĐỀ LUYỆN THPTQG ĐÁP ÁN CHI TIẾT (những ai mua trước đây 50.000/ 15 đề, đọc được tin này thì vui lòng email lại để mình gửi thêm đề nhé, vì đông wa nên mình cũng không nhớ ^ ^)

BỘ ĐỀ: GIÁ 50.000/ 25 đề file word, đề mỗi 1 file riêng (file word có thể chỉnh sửa nhé), file đáp án riêng, đề thi theo cấu trúc đề minh họa 2017 có format là 50 câu trắc nghiệm như sau:
2 câu phát âm, 2 câu stress, 3 câu tìm lỗi sai, 12 câu ngữ pháp, 2 câu giao tiếp, 2 câu chọn từ bằng nghĩa, 2 câu chọn từ trái ngĩa, 3 câu viết lại câu  bằng nghĩa, 2 câu dạng nối câu, đoạn văn điền từ 5 câu, 2 đoạn đọc hiểu, 1 đoạn 7 câu, 1 đoạn 8 câu.
Vì đề minh họa vừa mới ra được nửa tháng nên mình chưa soạn được nhiều, nếu ai mua 25 đề này mình sẽ tặng kèm tất cả tài liệu mình đã bán năm ngoái gồm: bộ 55 đề thi thử 2016 trị giá 50.000 (giải thích đáp án chi tiết từng câu nhé) và tài liệu ôn theo từng dạng bài tập trị giá 50.000 dưới đây (của năm ngoái), khi nào soạn được thêm mình sẽ liên lạc và mong các bạn ủng hộ tiếp nhé ^ ^.

BỘ TÀI LIỆU ÔN THEO TỪNG DẠNG BT (file pdf): bao  gồm tất cả các file dưới đây:

♠  Sách giải thích ngữ pháp Mai Lan Hương với lý thuyết, bài tập và đáp án.

♠   3000 bài tập theo từng dạng ôn THPTQG (đáp án và giải thích chi tiết từng câu)

♠   170 câu viết lại câu đồng nghĩa với đáp án và giải thích chi tiết điểm ngữ pháp từng câu.

♠   Sách luyện viết essay, paragraph với những chủ đề quen thuộc.

♠   Sách 136 bài luận mẫu

♠   Sách “tuyển tập 90 đề ôn thi THPTQG” đáp án chi tiết từng câu

♠   30 đoạn paragraphs 150 từ ôn thi THPTQG

♠   file tài liệu luyện ngữ âm (giải đáp án với phiên âm rõ từng từ)

♠   Và nhiều tài liệu hay khác (dạng đề 80 câu trắc nghiệm, đáp án chi tiết từng câu nha)

Ngoài ra mình còn bán BỘ LUYỆN NGHE NÂNG CAO (do người nước ngoài đọc) lớp 10-11-12 giá 50.000: Mỗi lớp gồm 16 file MP3 dựa theo các chủ đề trong SGK và 1 file word tapescript cùng bài tập bên mình tự soạn, (nếu thầy cô nào không thích có thể tự soạn bài tập khác dựa vào tapesript). Mua bộ luyện nghe tặng kèm file sách Ngữ Pháp Mai Lan Hương.

Và 2 file sách cực chất trong phần luyện thi 2 dạng bài khó nhất của kì thi THPTQG

  1. Sách luyện đọc hiểu dày hơn 300 trang A4 (file pdf) với đáp án chi tiết cho từng câu: giá chỉ 50.000

Lê Luận 01647 057 038


 

 

1

 

  1.  Sách luyện bài tập điền từ vào đoạn văn (file pdf), dày hơn 300 trang A4, có giải thích đáp án chi tiết cho từng câu và dịch cả đoạn văn , giá chỉ 50.000

(mua 2 file sách này sẽ được tặng trọn bộ tài liệu ôn thi THPTQG của năm 2016 nhé)

(Tất cả phần tài liệu trên đây được chuyển qua email của các bạn sau khi các bạn đã thanh toán cho bên mình)

PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN: 

1)   Thanh toán qua thẻ cào điện thoại với trị giá 50.000, 100.000 bạn chỉ cần mua 1 thẻ nạp điện thoại mạng Viettel hoặc Mobi, cào ra và nhắn vào email cho mình mã số thẻ và số seri (số seri là số in ở bên trên mã số thẻ), bên mình sẽ gửi tài liệu vào email cho các bạn trong ngày nhé, nếu có sự chậm trễ sang ngày hôm sau thì xin thông cảm nhé!

Ví dụ: Mua bộ đề luyện THPTQG, thẻ Viettel (Mobi) mệnh giá 50.000 (100.000),

mã số thẻ 3584 25478 2588, số seri: 2458 3558 365 24

Nếu nhắn vào điện thoại thì vui lòng cho mình xin thêm địa chỉ email của bạn để mình gửi tài liệu nhé.

Email của nhóm: daisythanhphohcm@gmail.com

Phone: 01647 057 038 (trực 24/24) hoặc 0904 678 029 (không online thường xuyên)

2) Thanh toán qua chuyển khoản vào tài khoản nếu bạn mua nhiều.

TK 2: 711A 1454 0484 , Tên LÊ THỊ LÝ, Viettinbank chi nhánh 11

TK3: 0081 0006 15400 , Tên LÊ THỊ LÝ, Vietcombank chi nhánh Bà Rịa

Dưới đây là đề mẫu, tất cả các đề mình cam đoan là giải chi tiết như thế này hoặc chi tiết hơn chứ ko hề sơ sài nhé (vui lòng đừng copy đề của mình rồi đem bán trên các trang khác nhé ^ ^)

PRACTISE

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1:A. charity  B. chaos  C. champion   D. chin

charity /'tʃæriti/(n) lòng nhân đức, lòng từ thiện; lòng thảo,lòng khoan dung

chaos /'keiɔs/(n) thời đại hỗn nguyên, thời đại hỗn mang

champion /'tʃæmpjən/(n) gười vô địch, nhà quán quân

Lê Luận 01647 057 038


 

 

1

 

chin /tʃin/(n) cằm

Vậy đáp án B đọc là k, các đáp án còn lại đọc là tʃ

Question 32:A. through  B. thought  C. enormous   D. taught

through /θru:/ (prep) qua, xuyên qua, suốt

thought /θɔːt/(n) sự suy nghĩ, sự ngẫm nghĩ, sự nghĩ ngợi, sự trầm tư

enormous/ɪˈnɔː.məs/ (adj) to lớn, khổng lồ

taught /tɔːt/ (v)dạy, dạy học; dạy bảo, dạy dỗ

Vậy đáp án A đọc là u:, các đáp án còn lại đọc là ɔː

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 3:A. computer  B. domestic  C. substantial   D. dominate

Trọng âm của từ "dominate" rơi vào âm tiết đầu tiên. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
(A: /kəmˈpjuːtə(r)/, B: /dəˈmestɪk/, C: /səbˈstænʃl/, D: /ˈdɒmɪneɪt/)

Question 4:A. difficulty  B. participate  C. appropriate   D. relationship

Trọng âm của từ "difficulty" rơi vào âm tiết đầu tiên. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
(A: /ˈdɪfɪkəlti/, B: /pɑː'tɪsɪpeɪt/, C: /əˈprəʊpriət/, D: /rɪˈleɪʃnʃɪp/)

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 5:  It is believed (A) that in the near future (B) robots will be used to doing (C) things such as(D) cooking.

Ta có: be + PII + to + V-infinitive. Sau động từ phân từ 2 ta cộng với một động từ nguyên thể có "to". => C là đáp án cần chọn. Sửa C --> be used to do.

Question 6: My father used to giving (A) me some good (B) advice whenever (C) I had a problem(D).

Ta có: used to + V-infinitive: thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không làm nữa.=> A là đáp án cần chọn. Sửa A --> give

Question 7: After driving (A) for twenty miles, he suddenly realised (B) that he has driven (C) in the wrong direction (D).

Ở đây ta có động từ "realise" (nhận ra) và động từ "drive in the wrong direction" (lái xe sai hướng). Khi ta so sánh thời điểm diễn ra của 2 động từ này ta sẽ thấy được là hành động "lái xe sai hướng" phải xảy ra và hoàn thành trước khi người lái xe này "nhận ra" mà việc

Lê Luận 01647 057 038


 

 

1

 

 "nhận ra" đã xảy ra trong quá khứ -> hành động hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ phải chia thì quá khứ hoàn thành. => C là đáp án cần chọn. Sửa C --> had driven.

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 8: He lost in the election because he is a weak and ____________leader.

A. decision   B. undecided   C. undecisive   D. indecisive

Vị trí còn thiếu cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ "leader"(người lãnh đạo).Ta có:
- decision (n): quyết định, sự quyết định.
- undecided (adj): nhùng nhằng, không giải quyết được
- undecisive => không có từ này 
- indecisive (adj): không quả quyết, không dứt khoát.
=> D. indecisive là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Ông ấy thất bại trong cuộc bầu cử bởi vì ông ta là một người lãnh đạo kém và không quả quyết.

Question 9: Only in Japan _____ the high levels of western countries.

A. industrialization has reached   B. industrialization is reached

C. has industrialization reached   D. is industrialization reached

Ta có cấu trúc: Only + adv + đảo ngữ của mệnh đề: Chỉ có ở đâu đó .... Vậy nên lựa chọn A, Bta loại. Lựa chọn D cũng loại vì đây là câu chủ động chứ không phải câu bị động. => C là đáp án đúng.

Question 10: Staying in a hotel costs _________ renting a room in a dormitory for a week.

A. twice more than    B. as much twice

C. more than twice as    D. twice as much as

Khi muốn nói "hơn/gấp bao nhiêu lần" ta có cấu trúc: twice/three times ...+ as + adj/adv + as. => D là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Ở khách sạn đắt gấp 2 lần so với việc thuê một căn phòng ở một khu tập thể trong một tuần.

Question 11: ___________ increases in population in underdeveloped countries, a lot of problems arise including health care and social evils.

A. In spite of   B. In stead of   C. Despite  D. Due to

Ta có:
- In spite of/ Despite + noun/ noun phrase: mặc dù, bất chấp
- In stead of + noun/ noun phrase: Thay vì, thay cho
- Due to + noun/ noun phrase: do, bởi vì
=> D là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Do sự gia tăng về dân số ở các nước kém phát triển, có rất nhiều vấn đề phát sinh bao gồm có việc chăm sóc sức khỏe và các tệ nạn xã hội.

Lê Luận 01647 057 038


 

 

1

 

Question 12: Lorie is very thin, ____________her young sister, who is quite fat.

A. unlike   B. dissimilar  C. dislike   D. unlikely

Ta có:
- unlike (prep): khác với 
- dissimilar (adj) + to : không giống, không đồng dạng.
- dislike (v): không thích
- unlikely (adj): không chắc, không thể
=> A là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Lorie rất gầy, không giống em gái của cô ấy là người mà khá mập.

Question 13: I’d rather you _________ in here.

A. don’t  smoke B. shouldn’t  smoke  C. didn’t smoke  D. not smoke

Ta có cấu trúc: S + would rather + S + V(chia thì quá khứ đơn) : Muốn ai đó làm gì. Đây là một lời yêu cầu trang trọng (ở hiện tại) => C là đáp án đúng. Vì đây là câu phủ định ở thì quá khứ đơn nên ta phải mượn trợ động từ "did" rồi thêm "not" sau đó. Câu này có nghĩa là: Tôi muốn bạn/các bạn không hút thuốc ở đây.

Question 14: He did not share his secrets with other people but he ________ in her.

A. confessed   B. concealed   C. confided   D. consented

Ta có:
- confess something/ to doing something: thú nhận, thú tội về điều gì/ đã làm gì.
- conceal (v): giấu giếm, che đậy
- confide in somebody : tin tưởng ai đó
- consent (v): đồng ý, tán thành
=> C là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Anh ấy không chia sẻ những bí mật của mình với những người khác nhưng anh ấy lại rất tin tưởng cô ấy.

Question 15: The new magazine about women __________ tomorrow.

A. comes down  B. comes off  C. comes on   D. comes out

Ta có:
come down:đi xuống, sa sút
- come off: diễn ra, thành công 
- come on: đi tiếp, tiến lên, bắt đầu 
- come out: được xuất bản, ra (sách, báo)
=> D là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Cuốn tạp chí mới về phụ nữ sẽ được xuất bản vào ngày mai.

Question 16: I do not remember __________ anyone that kind of message. It must have been someone else.

A. to have sent  B. sending  C. having sending  D. to send

Lê Luận 01647 057 038


 

 

1

 

Ta có cấu trúc:
- rememeber + to + V-infinitive: nhớ phải làm gì (hành động chưa xảy ra)
- remember + V-ing: nhớ đã làm gì (hành động xảy ra rồi)
Dựa vào ngữ cảnh của câu thì hành động gửi tin nhắn đã diễn ra rồi nên ta sử dụng cấu trúc nhớ đã làm gì. Lựa chọn C không thể chọn vì sau "have" ta không sử dụng "V-ing"
=> B là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Tôi không nhớ là đã gửi cho bất kì ai kiểu tin nhắn đó. Chắc chắn là một ai khác.

Question 17: I think you must be _________ me for someone else.

A. confusing   B. reminding  C. mistaking   D. considering

Ta có cấu trúc: "mistake somebody for someone else" có nghĩa là nhầm lẫn ai với ai. => C là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Tôi nghĩ chắc chắn bạn đang nhầm tôi với ai đó.

Question 18: The reason why this game attracts so many youngster is that ___________ other video games, this one is far more interesting.

A. comparing to  B. in compared with C. on comparison to  D. in comparison with

Ta có cấu trúc: in comparison with có nghĩa là: so với. => D là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là:Lý do tại sao trò chơi này thu hút nhiều thanh thiếu niên như vậy đó là vì so với những trò chơi điện tử khác, trò này thú vị hơn rất nhiều.

Question 19: Population explosion seems to surpass the ability of the earth to meet ___________ food.

A. the demanding of  B. the demand of C. the demand for  D. the demanding for

Ta có cấu trúc: meet the demand for something có nghĩa là đáp ứng nhu cầu về cái gì. => C là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Sự bùng nổ về dân số dường như vượt quá khả năng của trái đất trong việc đáp ứng nhu cầu về thực phẩm.

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Question 20: "Oop! I'm sorry for stepping on your foot." - "__________."

A. You don't mind  B. You're welcome C. That's fine   D. Never mind

Để đáp lại một lời xin lỗi với ý nói là: Không có gì! ta sử dụng: Never mind! => D là đáp án đúng.

Question 21: "That's the 16th job interview I've failed. What should I do?" - "________."

A. Don't give over  B. Don't give out  C. Don't give up  D. Don't give on

Ta có cụm từ: 
- give over: thôi, chấm dứt (thường được dùng để bảo ai đó thôi làm việc gì). 
- give out: phân phát, hết, dừng hoạt động . 
- give up: từ bỏ, bỏ cuộc.
- give on: không tồn tại cụm từ này. 
=> "

Lê Luận 01647 057 038


 

 

1

 

Don't give up" là cụm từ đúng và hợp nghĩa nhất trong trường hợp này. Khi một người nói:"Đó là cuộc phỏng vấn lần thứ 16 mà tớ trượt. Tớ nên làm gì đây?". "Đừng bỏ cuộc." là lời động viên thích hợp nhất. => C là đáp án đúng.

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 22: I will communicate with you as soon as I have any news.

A. be related   B. be interested in  C. get in touch  D. have connection

Ta có: communicate with somebody: liên lạc với ai đó.

- be related to: có liên quan/quan hệ họ hàng với ai đó
- be interested in somebody/something: quan tâm, thích thú với ai/điều gì.
- get in touch with somebody: liên lạc với ai đó
- have connection with: có quan hệ với ai. 
=> C là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Tôi sẽ liên lạc với bạn ngay khi tôi có bất cứ tin tức nào.

Question 23: He is an honest man. You can rely on him to do a good job.

A. take in   B. count on  C. base on   D. put up with

Ta có: rely on somebody/something: tin tưởng ai/điều gì. 
- take in: đưa vào, dẫn vào
- count on: tin tưởng
- base on: dựa trên, đặt cơ sở trên
- put up with: chịu đựng
=> B là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Anh ấy là một người đàn ông thật thà. Bạn có thể tin tưởng anh ấy có thể làm tốt công việc.

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 24: “Please speak up a bit more, Jason. You’re hardly loud enough to be heard from the back”, the teacher said.

A. visible  B. edible   C. eligible  D. inaudible

Ta có:
- visible (adj): có thể nhìn thấy được
- edible (adj): có thể ăn được
- eligible (adj): có thể chọn được       
-

Lê Luận 01647 057 038


 

 

1

 

 inaudible (adj): khôngthể nghe thấy rõ.
=> D là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: "Làm ơn nói to lên một chút đi Jason. Em nói hầu như không đủ to để có thể nghe thấy từ đằng sau," cô giáo nói.

Question 25: I could  not see what she was doing. It was so dark down there.

A. make out   B. make up  C. make for  D. make from

Ta có: see (v): nhìn thấy, trông thấy
- make out: nhìn thấy, nhận ra
- make up: hóa trang, lập thành, cấu thành 
- make for: làm cho
- make from: làm từ cái gì
=> A là đáp án đúng.

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 26: It was not only cold but it also snowed a few days ago.

A. Was it not only cold but it also snowed a few days ago.

B. It was not only cold but did it also snow a few days ago.

C. Not only it was cold but did it also snow a few days ago.

D. Not only was it cold but it also snowed a few days ago.

Ta có cấu trúc: not only ... but also ... có nghĩa là: không những ... mà còn ... Khi ta đảo not onlylên đầu câu thì sau đó ta cộng với một mệnh đề đảo ngữ. => D là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là:Cách đây vài ngày trời không những lạnh mà còn có tuyết.

Question 27: I would rather you wore something more formal to work.

A. I’d prefer you wearing something more formal to work.

B. I’d prefer you should wear something more formal to work.

C. I’d prefer you to wear something more formal to work.

D. I’d prefer you wear something more formal to work.

Ta có cấu trúc: S1 + would rather + S2 + V (chia thì quá khứ đơn) = S + would prefer + O + to + V-infinitive: Muốn ai đó làm gì. => C là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Tôi muốn bạn mặc cái gì đó trang trọng hơn khi đi làm.

Question 28: "Cigarette?" he asked. "No, thanks." I said.

A. He asked if I was smoking, and I denied at once.

B. He mentioned a cigarette, so I thanked him.

C. He asked for a cigarette, and I immediately refuse.

Lê Luận 01647 057 038


 

 

1

 

D. He offered me a cigarette, but I promptly declined.

Câu bài ra có nghĩa là: "Thuốc lá không?" anh ta hỏi. "Không, cám ơn." tôi trả lời..
- A: Anh ta hỏi tôi có đang hút thuốc không và tôi chối ngay lập tức. => Không sát về mặt ý nghĩa. 
- B: Anh ta đề cập đến một điếu thuốc, vì vậy tôi cám ơn anh ta. => Không sát về mặt ý nghĩa. 
- C: Anh ta yêu cầu một điếu thuốc và tôi ngay lập tức từ chối.. => Không sát về mặt ý nghĩa.
- D: Anh ta mời tôi một điếu thuốc và tôi từ chối ngay. => giống nghĩa câu gốc .
=> A là đáp án đúng.

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 29: What has happened? You look as if you have been in the wars.

A. You look like an old soldier.

B. You are wearing many medals.

C. You look as though something unpleasant has happened to you.

D. You look as though you have been fighting

- Câu đề đưa ra là: Chuyện gì đã xảy ra vậy. Trông bạn như vừa đi đánh trận về vậy.
- Ta có cấu trúc từ "have been in the wars" dùng với ý đùa cợt khi người nói thấy ai đó có các dấu hiệu bị thương hoặc bị đối xử tồi tệ. 
=> Đáp án đúng nhất là: Trông bạn cứ như là vừa có chuyện gì tồi tệ đã xảy ra vậy.

Question 30: The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.

A. The agreement which ends six-month negotiation was signed yesterday.

B. The agreement which was signed yesterday lasted six months.

C. The negotiation which lasted six months was signed yesterday.

D. The agreement which was signed yesterday ended six-month negotiation.

- Câu đề đưa ra là : Hiệp định đã kết thúc bằng thỏa hiệp 6 tháng. Hiệp định này được ký vào ngày hôm qua.
=> Kết hợp hai câu dùng đại từ quan hệ "which" có chức năng thay thế cho chủ ngữ ở mệnh đề quan hệ.
=> Đáp án đúng là D.

 

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

Lê Luận 01647 057 038


 

 

1

 

Why do people like to chew gum? Some people say they like the taste. (31)________say they can think better if they chew gum. Some people chew it when they have some boring work to do.  Others chew gum when they are nervous.

Gum is a mixture of things. For many years gum companies made gum from chicle. Chicle is a natural gum from a tree in Mexico and Central America. Now companies use plastic and rubber made from petroleum (32)________of chicle.

Gum must be soft so that you can chew it. A softener keeps it soft. The gum company makes the softener from vegetable oil. A sweetener makes the gum sweet. The sweetener is usually sugar. Then the company (33)________   the flavor.

Thomas Adams made the first gum from chicle in 1836. However , chewing gum was not new. The Greeks chewed gum from a tree (34)________ 2,000 years ago. Mayan Indians in Mexico chewed chicle. Indians in the Northeastern United States taught Europeans to chew gum from a tree there.

People first made bubble gum in 1928. Children like to (35)________ bubble with bubble gum. Some university students do too.

Question 31 A. The other  B. Others  C. The others  D. Other

Ta có:
- The other: người còn lại
- Others: những người khác
- The others: những người còn lại
- Other + N: người khác, cái khác 
Dựa vào nghĩa của câu trước: "Một số người nói họ thích vị của nó." thì đằng sau phải là "những người khác" chứ không thể là "người còn lại" hay những " người còn lại" được vì đằng sau đó còn đề cập đến một số những người có quan điểm khác nữa. => B là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là:"Những người khác thì nói họ có thể suy nghĩ tốt hơn nếu họ nhai kẹo cao su."

Question 32 A. aside  B. apart C. inside  D. instead

Ta có cụm từ: 
- aside from: ngoài ra, trừ ra 
- apart from: ngoài ra 
- inside of: trong vòng 
- instead of: Thay vì, thay cho 
=> D là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Ngày nay các công ty sử dụng chất dẻo và cao su được làm từ dầu mỏ thay vì dùng loại chất đặc biệt đó.

Question 33: A. puts   B. places  C. adds  D. fits

Lê Luận 01647 057 038


 

 

1

 

Ta có:
- put (v): đặt, để
- place (v): thay thế
- add (v): thêm vào
- fit (v): lắp, làm cho vừa
=> Dựa vào ý nghĩa của mấy câu trước đó ta thấy C là đáp án đúng. Đoạn này có nghĩa là: Kẹo cao su cần phải dẻo để bạn có thể nhai nó. Một chất làm mềm giữ cho kẹo dẻo. Công ty kẹo lấy chất làm mềm đó từ dầu thực vật. Một chất làm ngọt giữ cho kẹo ngọt. Chất làm ngọt thường là đường. Rồi sau đó, công ty sản xuất kẹo cho thêm hương vị vào.

Question 34 A.   B. Moreover  C. But  D. Though

Ta có:
- However: tuy nhiên (theo sau thường có dấu phẩy) 
- Moreover: hơn nữa, ngoài ra (theo sau thường có dấu phẩy) 
- But: nhưng (theo sau không có dấu phẩy) 
- Though: mặc dù (theo sau không có dấu phẩy)
Vì câu này có ý nghĩa ngược với câu trên nên ta chọn "However" (Thomas Adams lần đầu tiên làm kẹo cao su từ chất đặc biệt vào năm 1836. Tuy nhiên, việc nhai kẹo cao su không phải là mới.) => Alà đáp án đúng.

Question 35 A. more   B. over   C. above   D. than

Khi ta muốn nói hơn bao nhiêu năm ta có cấu trúc: over/ more than + số năm. => B là đáp án đúng.

Question 49 A.  turn   B. set   C. pass    D. blow

Ta có:
- turn (v): quay, xoay
- set (v): đặt, để
- pass (v): qua, đưa quá, truyền qua
- blow (v): thổi
=> D là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là: Trẻ em thích thổi bong bóng bằng kẹo cao su.

 

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Telecommuting is a form of computer communication between employees’ homes and offices. For employees whose jobs involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines,  when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the material to their employers. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when

Lê Luận 01647 057 038

nguon VI OLET