ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ THI THAM KHẢO
LẦN 2
ĐỀ SỐ 62
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề


Cho biết: Gia tốc trọng trường g = 10m/s2; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10−19 C; tốc độ ánh sáng trong chân không e = 3.108 m/s; số Avôgadrô NA = 6,022.1023 mol/1; 1 u = 931,5 MeV/c2.
MUA 80 ĐỀ TỐT NGHIỆP THEO TINH GIẢN MỚI NHẤT CỦA BGD LIÊN HỆ: ntthuong987@gmail.com
Câu 1 (VDT). Môt khung dây dẫn có 1000 vòng được đặt trong từ trường đều sao cho các đường cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung. Diện tích mỗi vòng dây là 2 dm2. Cảm ứng từ được làm giảm đều đặn từ 0,5 T đến 0,2 T trong thời gian 0,1s. Độ lớn suất điện động trong toàn khung dây là
A. 0,6 V. B. 6 V. C. 60 V. D. 12 V.
Câu 2 (NB). Trong phản ứng hạt nhân, không có sự bảo toàn
A. năng lượng toàn phần. B. động lượng.
C. số nuclôn. D. khối lượng nghỉ.
Câu 3 (VDT). Khi ánh sáng truyền từ nước có chiết suất tuyệt đối n = 4/3 sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.  B.  C.  D. 
Câu 4 (NB). Suất điện động của nguồn đặc trưng cho:
A. Khả năng thực hiện công của nguồn điện
B. Khả năng tích điện cho hai cực của nó
C. Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện
D. Khả năng tác dụng lực của nguồn điện
Câu 5 (TH). Lực nào sau đây không phải lực từ?
A. Lực Trái đất tác dụng lên kim nam châm ở trạng thái tự do làm nó định hướng theo phương bắc nam.
B. Lực hai dây dẫn mang dòng điện tác dụng lên nhau.
C. Lực Trái Đất tác dụng lên vật nặng.
D. Lực nam châm tác dụng lên dây dẫn bằng nhôm mang dòng điện.
Câu 6 (NB). Một con lắc lò xo dao động tắt dần, nguyên nhân tắt dần của dao động này là do
A. kích thích ban đầu. B. vật nhỏ của con lắc. C. ma sát. D. lò xo.
Câu 7 (TH). Cho phản ứng hạt nhân . Hạt nhân X có cấu tạo gồm
A. 54 prôtôn và 86 nơtron. B. 54 prôtôn và 140 nơtron.
C. 86 prôtôn và 140 nơtron. D. 86 prôton và 54 nơtron.
Câu 8 (TH). Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào
A. biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
B. tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
C. môi trường vật dao động.
D. pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
Câu 9 (VDT). Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 5cm, chu kì 2s. Tại thời điểm t = 0s vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là.
A.  B. 
C.  D. 
Câu 10 (VDT). Một con lắc lò xo có độ cứng 900 N/m dao động điều hòa với biên độ là 10 cm. Cơ năng của con lắc trong quá trình dao động có giá trị là
A. 2,5 J. B. 3,5 J. C. 4,5 J. D. 5,5 J.
Câu 11 (NB). Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là
A.  B.  C.  D. 
Câu 12 (VDT). Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình là: x1 = 4cos10πt(cm); x2 = 3cos(10πt–π/2) (cm). Dao động tổng hợp của vật có biên độ là.
A. 5cm. B. 3,5cm. C. 1cm. D. 7cm.
Câu 13 (TH). Một sóng âm có chu kì 80 ms
nguon VI OLET