BỒI DƯỠNG HỌC SINH VÀO LỚP 6
MÔN: TIẾNG ANH
( Tái bản lần thứ 2)











NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM

LỜI NÓI ĐẦU
“Bồi dưỡng học sinh vào lớp 6 – môn Tiếng Anh” là cuốn sách tổng hợp các kiến thức ngôn ngữ học sinh đã được học trong chương trình tiếng Anh tiểu học lớp 3,4,5. Cuốn sách sẽ giúp các em ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức đã học trong chương trình “ Let’s Learn English” ( Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam) và Let’s go ( Nhà xuất bản Oxford). Ngoài ra, cuốn sách còn giúp em nâng cao kiến thức và hoàn thiện các kĩ năng ngôn ngữ thông qua các bài kiểm tra đa dạng, phong phú. Trong cuốn sách này, có phần dành cho học sinh đại trà và phần nâng cao cho học sinh khá, giỏi.
Nội dung của sách bao gồm những phần chính như sau:
Phần I: Ôn tập kiến thức ngữ pháp và Các bài tập ứng dụng
Đại từ nhân xưng. Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu
Động từ “tobe, to have,động từ thường”
Danh từ số ít, số nhiều
Cách dùng a,an,the
Các thì trong tiếng Anh đã học: Hiện tại đơn giản, hiện tại tiếp diễn, quá khứ, quá khứ tiếp diễn, tương lai gần ( going to), tương lai thường
Một số giới từ thường dùng
Một số từ để hỏi
Phần II: Một số đề luyện tập tham khảo liên hệ Zalo 0988166193
Gồm 30 đề: 15 đề đại trà và 15 đề nâng cao được thiết kế với các dạng bài luyện tập đa dạng, phong phú.
Phần III: Đáp án và Hướng dẫn trả lời.
“ Bồi dưỡng học sinh vào lớp 6 – môn Tiếng Anh” là một cuốn sáchtham khảo rất hữu ích giành cho học sinh cấp 1 chuẩn bị hành trang bước vào các lớp chọn ở bậc THCS. Với thiết kế rõ ràng, dễ tra cứu và các bài tập đa dạng về thể loại, mức độ từ dễ đến khó, phù hợp cho học sinh ở mọi trình độ, học sinh ở các vùng miền khác nhau đều có thể sử dụng cuốn sách đề tự ôn tập cũng như kiểm tra kiến thức của bản thân mình.
Nhóm tác giả hi vọng cuốn sách sẽ đem lại những hiệu quả thiết thực cho các bạn học sinh và là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô giáo.


Phần I: ÔN TẬP KIẾN THỨC NGỮ PHÁP VÀ
CÁC BÀI TẬP ỨNG DỤNG
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, TÍNH TỪ SỞ HỮU VÀ ĐẠI TỪ SỞ HỮU
Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ trong câu
Ví dụ: - He is a good student in my class. ( Anh ấy là học sinh giỏi của lớp tôi.)
- Lan and Hung like music very much. ( Lan và Hùng rất thích âm nhạc.)
- Tính từ sở hữu chỉ sự sở hữu của người hoặc vật:
Ví dụ: - This is my schoolbag and that is your schoolbag. ( Đây là cặp sách của tôi và kia là của bạn)
- Her bike is new but his bike is old. ( Xe đạp của cô ấy cũ rồi nhưng xe của anh ấy còn rất mới.)
- Đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó
Ví dụ: - Her house is beautiful but mine is not. ( Nhà của cô ấy đẹp nhưng nhà của tôi thì không.)
- Their school is small but ours is large. ( Trường của họ nhỏ nhưng trường của chúng tôi lớn.)
Đại từ nhân xưng
Tính từ sở hữu
Đại từ sở hữu

I
MY
MINE

YOU
YOUR
YOURS

WE
OUR
OURS

THEY
THEIR
THEIRS

HE
HIS
HIS

SHE
HER
HERS

IT
ITS
ITS

YOU
YOUR
YOURS


Cách thành lập sở hữu cách của danh từ:
Thêm dấu sở hữu “ s” vào sau danh từ số ít và danh từ số nhiều có dạng đặc biệt không tận cùng là “ s”
A pupil’s pens: những chiếc bút của một bạn học sinh.
The men’s cars:những chiếc xe ô tô của những người đàn ông.
Thêm dấu sở hữu “‘” vào sau danh từ số nhiều tận cùng là “s”
These pupils’ pens: những chiếc bút của những bạn học sinh này
Those students’ bags: những chiếc cặp sách của những bạn sinh viên kia
Chú ý:
Những danh từ số ít có tận cùng là “-s” được thành lập bằng cả hai cách:
The bus’ chairs: những chiếc ghế của xe buýt
The bus’s chairs: những chiếc ghế của xe buýt
Nhóm danh từ được thành lập theo cách đánh dấu sở hữu vào danh
nguon VI OLET