Thể loại Giáo án bài giảng Tập đọc 5
Số trang 1
Ngày tạo 9/20/2016 8:19:11 AM +00:00
Loại tệp docx
Kích thước
Tên tệp bt tv nang cao lop 5 35 tuan docx
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 1
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1: a) Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:
cho:……………………………………………………………………………….
chết: ……………………………………………………………………………
bố :………………………………………………………………………………..
b) Đặt câu với mỗi nhóm từ đồng nghĩa tìm được ở câu a.
|
|
|
|
|
|
|
Bài 2: - Tìm từ đồng nghĩa với từ đen dùng để nói về :
a) Con mèo : …………………………………………………………………
b) Con chó : …………………………………………………………………
c) Con ngựa : ……………………………………………………………….
d) Đôi mắt : …………………………………………………………………
- Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
|
|
|
|
Bài 3:Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B theo nội dung bài đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa ( sgk trang 10 )
A |
B |
tàu đu đủ làng quê rơm và thóc màu trời mái nhà màu lúa chùm quả xoan lá mít tàu lá chuối bụi mía con chó quả ớt nắng |
vàng giòn toàn màu vàng vàng xuộm vàng hoe vàng ối vàng xọng vàng mượt vàng mới vàng hơn thường khi đỏ chói vàng tươi vàng lịm |
Bài 4: Liệt kê 5 từ chỉ màu xanh mà em biết, đặt câu với mỗi từ đó.
|
|
|
|
|
Bài 5: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa ( in đậm ) trong các tập hợp từ sau :
a) “… những khuôn mặt trắng bệch, những bước chân nặng như đeo đá.”
b) Bông hoa huệ trắng muốt.
c) Đàn cò trắng phau.
d) Hoa ban nở trắng xóa núi rừng.
|
|
|
|
Bài 6: Tìm chữ thích hợp với mỗi chỗ trống:
Âm đầu |
Đứng trước i, ê, e |
Đứng trước các âm còn lại |
Âm “ cờ ” |
Viết là……………… |
Viết là……………… |
Âm “ gờ ” |
Viết là……………… |
Viết là……………… |
Âm “ ngờ ” |
Viết là……………… |
Viết là……………… |
Bài 7 : Hãy điền chữ thích hợp vào các ô trống sau:
nghỉ …..ơi ; suy ….ĩ ; …..oằn ngoèo ; …..iêng ngả ; ……iên cứu ; ……iện ngập ; ….ênh rạch ; …..ính trọng ; ….ánh xiếc ; …..ông kênh ; cấu …..ết ; ….ẽo kẹt.
Bài 8 :Hãy lập dàn ý một bài miêu tả buổi sáng mùa đông nơi em sống.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 2
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1:Dựa vào mô hình phân tích cấu tạo tiếng, em hãy điền : âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối, thanh của các tiếng sau đây vào các cột tương ứng.
Việt Nam đất nước ta ơi !
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
Tiếng |
Âm đầu |
Vần |
Thanh |
||
Âm đệm |
Âm chính |
Âm cuối |
|||
Việt
|
V |
|
iê |
t |
nặng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 2:Đặt câu với các thành ngữ sau :
a) Quê cha đất tổ.
………………………………………………………………………………..
b) Nơi chôn rau cắt rốn.
………………………………………………………………………………..
c) Lá rụng về cội.
………………………………………………………………………………..
d) Con Rồng cháu Tiên.
………………………………………………………………………………..
Bài 3:Tìm từ đồng nghĩa trong những câu sau:
- Vua Hùng kén rể làm chồng cho Mị Nương.
- Họ đang lựa những cây cột có độ cao giống nhau.
- Chúng tôi đang chọn những con dế khỏe nhất để chọi.
- Công ty vừa tuyển người lao động.
|
|
Bài 4:Thay thế từ ngữ in đậm trong các câu sau bằng từ đồng nghĩa.
- Nơi chúng tôi ở còn chật hẹp.
- Con vật bỗng xuất hiện.
- Nó không ăn uống gì cả.
|
|
|
Bài 5: Tìm từ đồng nghĩa với từ nhanh thuộc hai loại:
- Cùng có tiếng nhanh
- Không có tiếng nhanh
|
|
|
Bài 6: Tìm thêm các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:
a) chọn, lựa,………………………………………………………………….
Nghĩa chung ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
b) diễn đạt, biểu đạt,…………………………………………………………
Nghĩa chung ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
c) đông đúc, tấp nập,……………………………………………………….
Nghĩa chung ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Bài 7: Hãy viết một bài miêu tả buổi sáng mùa đông ở nơi em sống.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 3
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1:Ghép vần của từng tiếng trong hai dòng thơ sau vào mô hình cấu tạo vần dưới đây:
Em yêu màu xanh
Đồng bằng rừng núi.
Tiếng |
Vần |
||
Âm đệm |
Âm chính |
Âm cuối |
|
Em
|
|
e |
m |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 2:Phân tích cấu tạo của các tiếng : buổi, chiều, gương, mẫu, ngoằn, ngoèo.
Tiếng |
Âm đầu |
Vần |
Thanh |
||
Âm đệm |
Âm chính |
Âm cuối |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 3:Nối từ với cách giải nghĩa thích hợp:
Bài 4:Đặt câu với một số từ tìm được ở bài tập 3.
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 5:Chọn từ ngữ thích hợp nhất ( trong các từ đồng nghĩa cho sẵn ở dưới) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau đây:
Đêm trăng trên Hồ Tây
Hồ về thu, nước (1), (2). Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng (3). Bây giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn (4) mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió (5). Thuyền theo gió cứ từ từ mà đi ra giữa khoảng (6). Đêm thanh, cảnh vắng, bốn bề (7).
Theo Phan Kế Bính
(1) : trong veo, trong lành, trong trẻo, trong vắt, trong sáng.
(2) : bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mông, rộng rãi.
(3) : nhấp nhô, lan tỏa, lan rộng, lăn tăn, li ti.
(4) : thưa thớt, lưa thưa, lác đác, lơ thơ, loáng thoáng.
(5) : thoang thoảng, ngào ngạt, thơm phức, thơm ngát, ngan ngát.
(6) : trống trải, bao la, mênh mang, mênh mông.
(7) : yên tĩnh, yên lặng, im lìm, vắng lặng, lặng ngắt như tờ.
Bài 6:Gạch chân từ khác nhất với các từ còn lại trong dãy từ:
a) chặt, thái, băm, xé
b) đeo, xách, gánh, vác
c) lăn, lê, bò, nhảy
d) quăng, ném, lia, bỏ
Bài 7: Hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh bình minh hoặc hoàng hôn ở nơi mà em thích.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 4
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1:Tìm các từ trái nghĩa chỉ :
a) Sự trái ngược về thời gian
b) Sự trái ngược về khoảng cách
c) Sự trái ngược về kích thước thẳng đứng
d) Sự trái ngược về trí tuệ
|
|
|
|
|
Bài 2: Tìm những cặp từ trái nghĩa :
a) Miêu tả tính cách
b) Miêu tả tâm trạng
c) Miêu tả cảm giác
|
|
|
Bài 3:Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các tục ngữ dưới đây:
a) Chết đứng còn hơn sống …..
b) Chết ……. còn hơn sống đục
c) Chết vinh còn hơn sống……
d) Chết một đống còn hơn sống ……
Bài 4:a) Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : nhỏ bé, sáng sủa, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, đoàn kết.
b) Đặt câu với cặp từ trái nghĩa ( Hai từ trái nghĩa cùng xuất hiện trong một câu)
|
|
|
|
|
|
Bài 5:Tìm từ trái nghĩa trong khổ thơ dưới đây. Phân tích tác dụng cặp từ trái nghĩa tìm được.
Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ
Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
Nguyễn Khoa Điềm
|
|
|
|
|
|
Bài 6: Miêu tả ngôi nhà của em.
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 5
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1:Gạch chân dưới các từ:
a) Đồng nghĩa với từ hòa bình: thanh bình, trung bình,yên bình, bình lặng, bình tĩnh, bình thường, bình an, bình minh
b) Trái nghĩa với từ hòa bình: loạn lạc, náo động, sôi nổi, chinh chiến, binh biến, lo lắng, xôn xao, loạn ly.
Bài 2:Phát hiện từ đồng âm và giải nghĩa các từ đồng âm trong các câu sau:
a) Năm nay, em học lớp năm.
b) Thấy bông hoa đẹp, nó vui mừng hoa chân múa tay rối rít.
c) Cái giá sách này giá bao nhiêu tiền ?
d) Xe đang chở hàng tấn đường trên đường quốc lộ.
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 3:Ý nghĩa hài hước của bài ca dao sinh ra từ đâu ?
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng ?
Thầy bói xem quẻ đoán rằng :
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.
|
|
|
Bài 4:Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm.
kính: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
hầm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
sáo
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5:Viết một đoạn văn miêu tả cảnh một buổi sáng trên quê hương em trong đó có sử dụng một số từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ hòa bình. Gạch chân dưới các từ đó.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 6
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1: Nối các thành ngữ, tục ngữ ở cột A với ý nghĩa ở cột B sao cho phù hợp.
Thành ngữ, tục ngữ |
Chung lưng đấu cật |
Đồng sức đồng lòng |
Kề vai sát cánh |
Đồng cam cộng khổ |
Bài 2:Tìm và xác định nghĩa của những từ có cùng âm là : chín, dạ, cao, xe. Đặt câu với mỗi từ đồng âm ứng với mỗi nghĩa đó.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 3:Gạch chân dưới các từ đồng âm trong những câu sau và giải thích nghĩa của chúng.
a) Chỉ ăn được một quân tốt, có gì mà tốt chứ.
b) Lồng hai cái lồng lại với nhau để đỡ cồng kềnh.
c) Chúng ta ngồi vào bàn bàn công việc đi thôi.
d) Đi xem chiếu bóng mà mang cả chiếu để làm gì ?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 4:Khoanh tròn vào chữ cái trước câu thành ngữ, tục ngữ không cùng nghĩa.
Bài 5:Tìm câu trả lời cho những câu hỏi sau của bài hát đố.
Trăm thứ dầu, dầu gì không thắp ?
Trăm thứ bắp, bắp gì không rang ?
Trăm thứ than, than gì không quạt ?
Trăm thứ bạc, bạc gì không mua ?
|
|
|
|
Bài 6: Miêu tả một khu vườn em đã được quan sát.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 7
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1:Tìm nghĩa gốc của từ mũi và các nghĩa chuyển của nó chỉ bộ phận của dụng cụ hay vũ khí.
- Nghĩa gốc của từ mũi :…………………………………………………
- Nghĩa chuyển: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2:a) Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ lá trong các câu sau:
- Lá cờ tung bay trước gió.
- Mỗi con người có hai lá phổi.
- Về mùa thu, cây rụng lá.
- Ông viết một lá đơn dài để đề nghị giải quyết.
b.Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ quả trong các câu sau:
- Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
- Quả cau nho nhỏ.
- Trăng tròn như quả bóng.
- Quả đất là ngôi nhà chung của chúng ta.
- Quả hồng như thể quả tim giữa đời.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 3:Đặt câu cho mỗi nghĩa sau đây của từ đầu một câu tương ứng.
|
|
|
|
Bài 4:Với mỗi nghĩa dưới đây của từ chạy, hãy đặt câu:
a) Dời chỗ bằng chân với tốc độ cao.( VD : cự li chạy 100 m)
b) Tìm kiếm. ( VD : chạy tiền)
c) Trốn tránh.( VD : chạy giặc)
d) Vận hành, hoạt động. ( VD : máy chạy )
e) Vận chuyển. ( VD : chạy thóc vào kho )
|
|
|
|
|
|
Bài 5: Miêu tả một cảnh đẹp thiên nhiên ( rừng cây, vườn hoa hoặc dòng sông, suối,…) mà em có dịp quan sát.
|
|
|
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 8
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1:Chia các thành ngữ, tục ngữ sau thành hai nhóm cho phù hợp.
- Đom đóm bay ra, trồng cà tra đỗ.
- Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
- Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa.
- Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
- Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa.
- Năm trước được cau, năm sau được lúa.
Các hiện tượng thiên nhiên |
Kinh nghiệm sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 2:Đặt câu với các nghĩa sau của từ chân:
|
|
|
|
|
|
Bài 3:Xác định các nghĩa của quả trong những cách dùng sau đây:
|
|
|
|
|
|
Bài 4:Phân biệt nghĩa các từ in nghiêng, cho biết những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa.
(2) Đồng bạc trắng hoa xòe.
(3) Cờ bạc là bác thằng bần.
(4) Tóc ông Ba đã bạc.
(5) Đừng xanh như lá, bạc như vôi.
(6) Cái quạt máy này phải thay bạc.
b. (1) Cây đàn ghi ta.
(2) Vừa đàn vừa hát.
(3) Lập đàn để tế lễ.
(4) Bước lên diễn đàn.
(5)Đàn chim tránh rét trở về.
(6) Đàn thóc ra phơi.
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 5:Tìm các từ ngữ và đặt câu.
|
|
|
|
|
Bài 6: Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả một khu vườn mà em biết.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 9
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1: Các từ ngữ sau đây miêu tả cấp độ của gió. Hãy xếp chúng thành hai loại.
mơn man, hú, phe phẩy, gợn, rít, gào thét, vi vu, hây hẩy, dữ dội, nhè nhẹ, hun hút, ào ào, ù ù, thoảng, vần vũ, khe khẽ.
Các từ ngữ miêu tả gió nhẹ |
Các từ ngữ miêu tả gió mạnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 2:Tìm đại từ trong đoạn văn sau và xác định các đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào.
Năm nhuận ấy tôi lên tám. Đúng vào ngày sinh của tôi thì bố tôi mất việc ở nhà máy nước đá. Chuyện bố tôi mất việc cũng đơn giản thôi. Nó bắt nguồn từ người thợ quét vôi bị thằng xếp Tây ở nhà máy mắng bằng tiếng Việt ngay bên cạnh cái bàn nguội của bố tôi, vì mấy giọt vôi bắn vào đôi giày của hắn.
|
|
|
|
Bài 3:Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Cơn dông như được báo trước rào rào kéo đến. Ngàn vạn lá gạo reo lên, múa lên………..chào anh em của ………….lên đường: từng loạt, từng loạt một, những bông gạo tung bay trong gió, trắng xóa như tuyết mịn, tới tấp bay đi khắp hướng.
Bài 4:Giải thích nghĩa của các từ ngữ sau. Với mỗi từ ngữ, đặt một câu làm ví dụ.
tinh thần thượng võ …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
lưu truyền:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
mũi đất:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
phập phều:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5:Dùng đại từ xưng hô để thay thế cho danh từ bị lặp lại ( từ in đậm ) trong các câu dưới đây:
Chuột chui qua khe hở và tìm ra rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều đến mức bụng chuột phình lên. Sáng ra, chuột tìm đường về ổ, nhưng cái bụng phình to đến mức chuột không sao lách qua được khe hở.
Bài 6:Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn thơ sau:
Má hét lớn : “Tụi bay đồ chó!
Cướp nước tao, cắt cổ dân tao !
Tao già không sức cầm dao
Giết bay đã có con tao trăm vùng ! ”
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 10
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1:Tìm nội dung chính của các văn bản sau bằng cách nối các ô ở cột A với các ô ở cột B.
Bài 2:Tìm từ đồng âm trong các câu sau:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau và đặt câu với mỗi từ đó.
độc lập, yên tĩnh, đông đúc, thật thà.
|
|
|
|
|
|
|
Bài 4: -Đặt câu với mỗi nghĩa sau đây của từ vàng.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Đặt câu với mỗi nghĩa sau đây của từ đánh.
a. Làm đau bằng cách dùng tay hoặc dùng roi, gậy đập vào thân người.
b. Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh.
c. Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp bằng cách xát hoặc xoa.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5:Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ chấm:
- ……………….một đống còn hơn sống một người.
- Ăn cỗ ……………….., lội nước đi sau.
- No con bụng,………..con mắt.
- …………….đàn còn hơn khôn độc.
- Hữu danh ……….thực.
Bài 6:Viết NC dưới những từ in nghiêng mang nghĩa chuyển và viết NG dưới những từ in nghiêng mang nghĩa gốc:
Bài 7: Thay những từ in đậm trong đoạn văn dưới đây bằng các từ đồng nghĩa cho chính xác hơn.
Hoàng bê chén nước bảo ông uống. Ông vò đầu Hoàng và nói : “ Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa ?” Hoàng nói với ông : “ Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ !”
|
|
|
|
Bài 8:
Tả cảnh làng xóm ( bản làng, khu phố, khu chung cư,….. ) nơi em ở.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 11
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1:Tìm đại từ xưng hô trong đoạn trích sau, nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào.
Khi gấu đã đi khuất, anh kia từ trên cây tụt xuống và cười:
- Thế nào, gấu rỉ tai cậu điều gì thế ?
- À, nó bảo với tớ rằng những người xấu là những kẻ chạy bỏ bạn trong lúc hiểm nghèo.
( Lép Tôn – xtôi )
|
|
|
|
Bài 2:Điền các quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
Bài 3:Tìm quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong các câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng.
Hằng ngày, bằng tinh thần và ý chí vươn lên, dưới trời nắng gay gắt hay trong tuyết rơi, hàng triệu trẻ em trên thế giới cùng đi học. Nếu phong trào học tập ấy bị ngừng lại thì nhân loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.
|
|
|
|
Bài 4:Ghi lại các cặp quan hệ từ ở những câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận trong câu.
Cặp quan hệ từ |
Quan hệ biểu thị |
1. |
|
2. |
|
3. |
|
4. |
|
Bài 5:Chọn các đại từ xưng hô con, họ, chúng ta điền vào chỗ chấm thích hợp.
Khi về, người cha hỏi :
- Thế………… học được gì từ chuyến đi ?
- Có ạ !- Người con đáp - …………nhìn thấy rằng chúng ta có một con thú cưng, còn họ thì có nhiều chó, lợn, gà thật vui vẻ. …………có một bể bơi nhỏ xíu trong vườn, còn ……….thì có cả dòng suối, sông thật lớn. …………phải trả tiền để mua đèn trong nhà, còn ……..có cả bầu trời sao vào buổi tối. ……….xây sân trong chỉ vỏn vẹn trước nhà, còn ………..có cả một chân trời. ……………….có một mảnh đất nhỏ để xây nhà mà sống, còn……….có những cánh đồng rộng mênh mông. …………..phải mua rau và cây cảnh, còn………….tự trồng được. ……………phải xây những bức tường bao quanh tài sản để bảo vệ , còn …………có những người bạn bảo vệ nhau.
( Trích Chúng ta nghèo đến mức nào )
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 12
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1:a. Nghĩa các từ đơn trong mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau ?
- sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sam, sò, sứa, sán.
- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi.
Nếu thay âm đầu “ s ” bằng “ x ”, trong số các tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa.
|
|
|
|
1 |
an – at |
ang - ac |
|
2 |
ôn – ôt |
ông – ôc |
|
3 |
un - ut |
ung – uc |
|
|
|||
|
|||
|
|||
|
|||
Bài 2:Tìm quan hệ từ trong những câu sau và xác định quan hệ từ đó nối những từ ngữ nào với nhau.
Ngày 30-8-1917, cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ. Lương Ngọc Quyến được giải thoát và tham gia chỉ huy nghĩa quân. Ông hi sinh, nhưng tấm lòng trung với nước của ông còn sáng mãi.
|
|
Bài 3:Chọn quan hệ từ thích hợp để diền vào chỗ trống trong các câu sau.
Bài 4:Đặt câu với mỗi cặp từ quan hệ sau:
Hễ…..thì; bởi…..nên; tuy…..nhưng; dù…..nhưng.
|
|
|
|
|
Bài 5:Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người bạn thân của em.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 13
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1:Một số quan hệ từ trong các câu sau đã được sử dụng không chính xác. Gạch chân dưới các lỗi sai ấy và sửa lại cho đúng.
|
|
|
|
|
Bài 2:Hãy sử dụng các cặp quan hệ từ để chuyển mỗi cặp câu sau thành một câu.
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 3:Thay những cặp quan hệ từ in đậm bằng những cặp quan hệ từ khác nhưng cùng nghĩa.
|
|
|
|
Bài 4:Khoanh tròn từ ngữ không cùng loại.
- Phủ xanh đất trống đồi núi trọc, trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng, đốt nương, bảo vệ nguồn nước.
- Khai thác gỗ bừa bãi, đốt nương làm rẫy, săn bắt động vật hoang dã, trồng cây, đánh bắt cá bằng thuốc nổ.
Bài 5: Viết đoạn văn khoảng 10 câu về vấn đề bảo vệ môi trường, trong đó có sử dụng 2 trong các từ ngữ trên.
|
|
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 14
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1:Cho các câu kể sau.
Em hãy các từ gạch chân vào bảng sau cho phù hợp.
Từ loại |
Từ |
Danh từ chung |
|
Danh từ riêng |
|
Đại từ xưng hô |
|
Đại từ thay thế |
|
Bài 2: Cho đoạn văn sau:
Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, ốc, le le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay về cả vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
Theo Tô Hoài.
Em hãy hoàn thành bảng phân loại bên dưới.
Động từ |
Tính từ |
Quan hệ từ |
…………………………………………………………………………………………………………
|
………………………………………………………………………………………………………… |
……………………………………………………………………………………………… |
Bài 3:Gạch chân các đại từ xưng hô trong đoạn văn sau:
Tôi muốn thử sức mình nên nhìn mẹ tôi :
- Mẹ đưa bút thước cho con cầm.
Mẹ tôi cúi đầu nhìn tôi với cặp mắt âu yếm :
- Thôi để mẹ cầm cũng được.
Tôi có ngay cái ý nghĩ non nớt và ngây thơ này : chắc chỉ có người thạo mới cầm được bút thước. Ý nghĩ ấy thoáng qua trong tôi như một làn mây lướt ngang trên ngọn núi.
( Tôi đi học – Thanh Tịnh )
Bài 4:Hãy thay quan hệ từ trong từng câu dưới đây bằng quan hệ từ khác để có câu đúng.
|
|
|
|
|
Bài 5:Mỗi câu trong đoạn văn sau thuộc kiểu câu nào ?
Đó là một buổi sáng đầu xuân. Trời đẹp. Gió nhẹ và hơi lạnh. Ánh nắng ban mai nhạt loãng rải trên vùng đất đỏ công trường tạo nên một hòa sắc êm dịu.
( Theo Hồng Thúy )
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 15
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1: Tìm 3 từ chứa tiếng “ phúc” với nghĩa “ may mắn, tốt lành” và đặt câu với những từ đó.
|
|
|
|
|
Bài 2:Sắp xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào các chủ đề cho phù hợp.
- Môi hở răng lạnh.
- Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy.
- Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Học thầy không tày học bạn.
- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
- Muốn sang phải bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy.
Quan hệ gia đình |
Quan hệ thầy trò |
Quan hệ bạn bè |
……………………... …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. ……………………..
|
………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… |
………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… |
Bài 3:Kể những từ ngữ nói về người ở những phương diện:
- Hoạt động, tính chất
- Tính chất, đặc điểm trí tuệ.
- Tính tình, thói nết.
- Cách ăn uống.
|
|
|
|
|
Bài 4:Tìm những thành ngữ, tục ngữ nói về cách nói năng của con người.
|
|
|
|
|
|
|
Bài 5:Lập dàn ý cho bài văn miêu tả cô giáo đang giảng bài.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN16
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1:Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ bé, già, sống
Từ |
bé |
già |
sống |
Đồng nghĩa |
………………… ………………… ………………… ………………… …………………
|
………………….. …………………. …………………. …………………. …………………. |
…………………. …………………. …………………. …………………. …………………. |
Trái nghĩa |
…………………. …………………. …………………. …………………. …………………. ………………….
|
…………………. …………………. ………………….. …………………. …………………. …………………. |
…………………. …………………. …………………. …………………. ………………….. …………………. |
Bài 2:Tìm những từ ngữ chỉ màu sắc, những từ chỉ cử chỉ, hoạt động trong đoạn thơ sau:
Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi
Sương hồng lam ôm ấp nóc nhà gianh
Trên con đường viền trắng mép đồi xanh
Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết
Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc
Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon
Vài cụ già chống gậy bước lom khom
Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ.
Đoàn Văn Cừ
|
|
|
|
|
Bài 3:Xếp các chi tiết, hình ảnh thể hiện tính cách của cô Chấm theo văn bản Cô Chấm ( Tiếng Việt 5, tập 1, trang 156 ) vào các cột sau cho thích hợp.
Thẳng thắn |
Chăm chỉ |
Giản dị |
Giàu tình cảm |
a…………………. …………………..
|
……………….. ……………….. |
……………….. ……………….. |
……………….. ……………….. |
Bài 4:Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với từ đã cho?
nhân ái anh dũng
nhân từ mạnh bạo
nhân dân hùng dũng
nhân nghĩa gan dạ
thật thà tỉ mẩn
chân thật chăm chỉ
thành thật siêng năng
sự thật tần tảo
Bài 5: Viết các câu có sử dụng biện pháp so sánh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 6: Tả một người trong gia đình vừa trở về nhà sau chuyến đi xa.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 17
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1:Phân loại các từ trong đoạn thơ dưới đây vào các cột từ loại.
Tre xanh
Xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh
Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên lũy, nên thành tre ơi
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu.
( Trích Tre Việt Nam – Nguyễn Duy )
Từ đơn |
Từ phức |
|
Từ ghép |
Từ láy |
|
……………………….. ……………………….. ……………………….. ………………………..
|
………………………… ………………………… ………………………… ………………………… |
…………………………. ………………………… ………………………… ………………………… |
Bài 2:Xếp các dãy từ vào đúng các cột cho phù hợp.
Từ đồng nghĩa |
Từ đồng âm |
Từ nhiều nghĩa |
…………………. ………………….. ………………….. …………………. …………………. …………………. ………………….
|
……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… |
……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… |
a. lưỡi mèo, lưỡi gươm, lưỡi lửa
b. nốt la, con la, la hét
c. vàng khè, vàng ruộm, vàng óng
d. cục đá, đá vào gôn
e. mũi hếch, mũi thuyền, mũi đất
f. nhanh nhẹn, nhanh nhảu, nhanh chóng.
Bài 3:Xác định kiểu câu cho các câu sau:
|
|
|
|
Bài 4:Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
Bài 5:Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau:
a. Ngày hôm qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng đã bắt đầu kết trái.
b. Trên mặt biển, đoàn thuyền đánh cá lướt nhanh.
c. Bằng cái giọng ngọt ngào, con bìm bịp trầm ấm, báo hiệu mùa xuân đến.
d.Sóng nước Hạ Long quanh năm trong xanh.
e. Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm.
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 18
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
1. PhÇn tr¾c nghiÖm
Bài 1: Em h·y khoanh trßn vµo ch÷ c¸i ®Æt tríc c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt cho mçi c©u hái sau ®©y:
|
|||||||||||||||||||
A.Động từ |
B. |
Tính từ |
C. |
Danh từ |
D. |
Đại từ |
|||||||||||||
|
|||||||||||||||||||
A.thán phục |
B. |
ngạc nhiên |
|||||||||||||||||
C.đau xót |
D. |
vui mừng |
|||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||
A.Mẹ về đi, mẹ ! |
B. |
A, mẹ về ! |
C. |
Mẹ về rồi. |
D. |
Mẹ đã về chưa ? |
|||||||||||||
|
|||||||||||||||||||
A.trung kiên |
B. |
trung hiếu |
C. |
trung nghĩa |
D. |
trung thu |
|||||||||||||
|
|||||||||||||||||||
A.Các bạn không nên đánh nhau. |
|||||||||||||||||||
B.Bác nông dân đánh trâu ra đồng. |
|||||||||||||||||||
C.Sáng nào, bố cũng đánh thức em dậy tập thể dục. |
|||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||
A.máu mủ, mềm mỏng, máy may, mơ mộng. |
B. |
lạnh lẽo, chầm chậm, thung lũng, vùng vẫy. |
|||||||||||||||||
C.bập bùng, thoang thoảng, lập lòe, lung linh. |
D. |
mây mưa, râm ran, lanh lảnh, chầm chậm. |
|||||||||||||||||
Bài 2 a)Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ “ cố ý ” ?
b) Chọn các từ sau để xếp thành các nhóm từ đồng nghĩa:
chằm bặp, lung lay, vỗ về, ỉ eo, chứa chan, thiết tha, ngập tràn, ca thán, lấp lánh, lạnh lung, ê a, lấp loá, đầy ắp, dỗ dành, da diết, nồng nàn, long lánh.
|
|
|
|
|
|
Bài 3:
a) Các từ được gạch dưới trong đoạn văn sau thuộc từ loại gì?
( danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ )
Thời gian trôi đi nhanh quá. Tôi đã trưởng thành, đã là một thanh niên, đã có công ăn việc làm, đã có xe máy, đã phóng vù vù qua khắp phố phường, thì tôi vẫn cứ nhớ mãi những kỉ niệm thời ấu thơ. Tôi cứ nhớ mãi về bà, về sự thương yêu của bà, và lòng tôi cứ bùi ngùi thương nhớ…
b) Chia các từ sau thành ba nhóm: danh từ, động từ, tính từ
biết ơn, ý nghĩa, vật chất, giải lao, lòng biết ơn, hỏi, điều, trao tặng, câu hỏi, ngây ngô, sự trao tặng, nhỏ nhoi, chắc, sống động.
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 4:
a) Xác định chủ ngữ, vị ngữ , trạng ngữ trong câu sau:
Tối hôm ấy, vừa ăn cơm xong, một thanh niên to, cao, khoác trên mình chiếc áo choàng đen bước vội đến địa điểm đã hẹn.
|
|
b) Mỗi dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì?
Trưa, ăn cơm xong, tôi đội chiếc mũ vải, hăm hở bước ra khỏi nhà.
|
|
Bài 5 :Hãy giải câu đố sau và xét từ quả được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ?
Quả gì không mọc từ cây
Lại cho cây mọc đó đây ngàn trùng
Không thơm nhưng biết quay vòng
Không ăn nhưng khắp bốn phương sống nhờ ?
( Là quả gì ? )
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN19
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1: Xác định cách nối các vế trong những câu ghép sau:
|
|
|
Bài 2:Dùng từ ngữ thích hợp để nối các vế sau thành câu ghép.
|
|
|
Bài 3:Thêm một vế câu vào ô trống để tạo thành câu ghép.
Bài 4:Viết câu theo mô hình sau, mỗi mô hình viết 3 câu:
- C – V , C – V
- TN , C – V , C – V
- Tuy C – V nhưng C – V
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 5:Các vế câu trong từng câu ghép dưới đây được nối với nhau bằng cách nào ( dùng từ có tác dụng nối hay dùng dấu câu để nối trực tiếp )
|
|
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 20
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1:Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây. Xác định các vế câu và các quan hệ từ trong câu.
- Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng cười nhộn nhịp vui vẻ.
( Hoàng Hữu Bội )
- Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta đã nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, ví chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa.
Không ! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.
( Hồ Chí Minh )
|
|
|
|
|
|
Bài 2:Tìm quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ chấm.
Bài 3:Đặt câu ghép có dùng quan hệ từ sau.
|
|
|
|
Bài 4:Tìm từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp để điền vào chỗ trống.
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 21
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1:Tìm trong ô vuông dưới đây từ công dân và bảy từ ghép có thể kết hợp ở phía trước hoặc ở phía sau từ công dân. Cho biết từ nào kết hợp được phía trước, từ nào kết hợp được phía sau từ công dân.
VỤ |
QUYỀN |
CÔNG |
PHẬN |
DỰ |
TRÁCH |
THỨC |
MẪU |
GƯƠNG |
BỔN |
DANH |
LỢI |
DÂN |
Ý |
NGHĨA |
NHIỆM |
|
|
|
|
Bài 2:Nối những vế ở cột A thích hợp với vế ở cột B để tạo thành câu ghép.
A |
B |
|
mà hòa còn thích đá bóng |
|
thì bạn cần nhớ những quy tắc toán học |
|
nhưng nó có gửi quà đến |
|
nên mọi người đã mặc áo ấm |
Bài 3:Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả.
Bài 4:Viết tiếp vế câu thích hợp về quan hệ ý nghĩa để tạo nên những câu ghép.
Bài 5: Nghĩa nào dưới đây thích hợp với từng quan hệ từ sau : do, tại, nhờ.
|
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 22
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1:Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện – kết quả hoặc giả thiết – kết quả.
Bài 2:Trong các câu ghép dưới đây, câu ghép nào biểu thị quan hệ điều kiện – kết quả , giả thiết – kết quả.
|
|
|
Bài 3: Trong các câu ghép dưới đây, câu ghép nào biểu thị quan hệ tương phản.
|
|
|
Bài 4: Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản.
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
Bài 5: Tìm câu ghép và phân tích câu ghép trong đoạn thơ .
Cuộc đời tuy dài thế
Năm tháng vẫn qua đi
Như biển kia dẫu rộng
Mây vẫn bay về xa.
( Xuân Quỳnh )
Vế 1 |
Vế 2 |
Quan hệ ý nghĩa |
Quan hệ từ |
…………………. …………………. …………………. |
…………………. …………………. ………………….
|
…………………. …………………. ………………….
|
…………………. …………………. ………………….
|
…………………. …………………. ………………….
|
…………………. …………………. ………………….
|
…………………. …………………. ………………….
|
…………………. …………………. ………………….
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 23
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1: Trong các câu ghép dưới đây , câu ghép nào biểu thị quan hệ tăng tiến
Bài 2: Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến.
…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Bài 3: Nối các vế câu tương ứng để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến.
A |
B |
|
mà còn tạo ra vẻ đẹp cho ngôi trường |
|
mà lại rất dễ sử dụng |
|
mà còn có thành tích cao trong các môn thể thao |
|
lại còn phải qua một con đò |
Bài 4: Tìm trong bảng những từ thuộc 5 nhóm : những biểu hiện của trật tự, những biểu hiện của mất trật tự, những người giữ gìn trật tự, những hành động gây mất trật tự, những hành động giữ gìn trật tự.
tai nạn giao thông |
xếp hàng |
cảnh sát giao thông |
quậy phá |
hành hung |
vượt ẩu |
cảnh sát khu vực |
chiếm lề đường |
lấn chiếm vỉa hè |
vượt đèn đỏ |
say rượu |
không ồn ào |
xử phạt |
chạy quá tốc độ |
cảnh sát bảo vệ |
không cãi nhau |
mở rộng đường |
va chạm giao thông |
công an điều tra |
không đánh nhau |
kẻ vạch vôi |
đua xe |
lạng lách |
không chen lấn |
dân phòng |
|
|
|
|
|
|
|
Bài 5: Các câu ghép sau đây biểu thị quan hệ gì, phân tích cấu tạo của từng câu ghép đó.
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 24
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1:Xác định từng cặp quan hệ từ thể hiện mối quan hệ giữa hai vế câu ghép nêu dưới đây.
Bài 2: Thêm vế thích hợp vào cho thành câu ghép hô ứng.
Bài 3:Thêm từ hô ứng vào chỗ trống để nối các vế câu thành câu ghép.
Bài 4:Trong những câu ghép dưới đây, các vế câu được nối với nhau bằng những từ nào ? Gạch chân dưới các từ ngữ đó.
Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu.
Bài 5:Tác dụng của cặp từ hô ứng là gì ?
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 25
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1:Tìm từ ngữ được lặp lại trong đoạn văn sau và nêu tác dụng liên kết câu của chúng.
Người ta lần tìm tung tích nạn nhân. Anh công an lấy ra từ túi áo nạn nhân một mớ giấy tờ. Ai nấy bàng hoàng khi thấy trong xếp giấy một tấm thẻ thương binh.
|
|
|
Bài 2:Tìm từ ngữ thay thế và từ ngữ được thay thế trong đoạn văn sau.
|
|
|
|
Bài 3:Dùng cách lặp từ ngữ hoặc thay thế từ ngữ ở những chỗ trống sao cho thích hợp với sự liên kết của các câu.
Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên ………, không ném đá lên tàu và……….., cùng nhau bảo vệ cho những chuyến tàu qua. Vịnh nhận việc khó nhất là thuyết phục Sơn – một bạn rất nghịch thường chạy trên……....thả diều. Thuyết phục mãi………….mới hiểu ra và hứa không chơi dại………..nữa.
( Theo Tô Phương )
Bài 4:Mỗi từ ngữ in đậm dưới đây thay thế cho từ ngữ nào ? Cách thay thế từ ngữ ở đây có tác dụng gì ?
Kính chào Anh, con người đẹp nhất
Lịch sử hôn Anh , chàng trai chân đất
Sống hiên ngang bất khuất trên đời
Như Thạch Sanh của thế kỉ hai mươi. ( Tố Hữu )
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường. ( Tố Hữu )
|
|
|
|
|
|
Bài 5:Tác dụng của việc thay thế từ ngữ là gì ?
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 26
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1:Cho 3 nhóm từ dưới đây. Có bạn nhận xét : “ Xếp nhóm chưa chính xác ”.
Em hãy cho biết nhận xét đó đúng hay sai ?Hãy chứng minh. Hãy sửa lại những chỗ xếp sai.
- Nhóm 1 : truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống, truyền thụ, truyền thuyết, truyền thần.
- Nhóm 2 : truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền thanh, truyền miệng, truyền khẩu.
- Nhóm 3 : truyền máu, truyền nhiễm, truyền tụng, truyền đạt, truyền cảm, truyền kiếp.
|
|
|
|
|
|
|
Bài 2: Tìm những từ ngữ dùng theo phép thay thế để liên kết câu trong các đoạn văn.
|
|
|
|
Bài 3:Dùng từ ngữ thay thế cho các từ ngữ đi trước và đặt vào vị trí bỏ trống trong đoạn văn sau.
Bài 4: Đọc đoạn trích sau:
Thời trẻ, Lép Tôn-xtôi hay có những hành động bột phát. Có lúc Tôn-xtôi tự mình leo lên cây bằng một nửa mái tóc. Sau đó, Tôn-xtôi lại cạo sạch lông mày. Tôn-xtôi muốn tìm hiểu xem đối với những hành động như vậy, mọi người có phản ứng như thế nào. Có hôm, Tôn-xtôi muốn mình cũng được bay như chim. Thế là Tôn-xtôi trèo lên gác, chui qua cửa sổ lao xuống sân với đôi cánh tay dang rộng như cánh chim. Khi mọi người chạy đến, thấy Tôn-xtôi nằm ngất lịm ở giữa sân.
|
|
|
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 27
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1: Hãy chọn từ trong ngoặc đơn để xác định phẩm chất truyền thống dân tộc thể hiện trong từng câu ca dao, tục ngữ ( hiếu học, nhân ái, đoàn kết, lao động cần cù, yêu nước) theo bảng sau.
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần đến cho.
- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
- Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
Ca dao, tục ngữ |
Thể hiện phẩm chất truyền thống dân tộc. |
………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… …………………………………………
|
…………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. |
Bài 2: Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao dân gian có chữ cái đầu câu xếp lại thành từ NHÂN ÁI.
|
|
|
|
|
|
Bài 3: Hãy chọn trong số các câu viết trong khung câu đã sử dụng từ nối đúng. Ghi dấu X trước khung chữ đó.
- Bố ơi, bố có thể viết trong bóng tối được không ?
- Bố viết được.
Bài 4: Dùng từ ngữ nối các câu trong những cặp câu sau:
Bài 5: Tác dụng của từ ngữ nối là gì ?
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 28
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1: Nối các vế của câu ghép bằng các quan hệ từ để thể hiện quan hệ:
a) điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả:
- Các bác hàng xóm sẽ chạy sang giúp ngay….. bà tôi bị mệt
- ………thêm đươc một ít đường sữa nữa….. nồi chè này ngon tuyệt vời.
- …... lúc ấy cậu về kịp ……đâu đến nổi việc này xảy ra.
b) tương phản :
- …… mặt trời đã đi ngủ từ lâu, chú bê vẫn thản nhiên tung tăng trên ngọn đối sau nhà.
- ….. trời chưa sáng ..……các chú bộ đội đã lên đường.
- …….. gặp trở ngại đến dâu, cậu ấy vẫn không bỏ cuộc.
Bài 2: Nối các vế câu ghép bằng các cặp quan hệ từ thích hợp:
a) ……...trời mưa rất to…….. lớp vẫn đến đông đủ và đúng giờ.
b) …...trời mưa rất to, ……….gió thổi rất mạnh.
c) …….trời mưa rất to….... các đường đến nhà bạn Lan đều bị ngập nước.
d) ……..mai trời vẫn mưa thế này…….. hội thả diều làng mình phải hoãn mất.
e) Cây cối trong vườn trĩu quả …….. chúng được chú Ba chăm bẵm hằng ngày.
f) …... mấy tháng nay chẳng có lấy một hạt mưa nào..….vườn chuối sau nhà bị táp khô hết lá.
g) Dì tư bán quà sáng ……dì phải dậy nhóm lò từ lúc lờ mờ đất .
h) …...Mồ Côi rất sáng dạ …... ..chẳng bao lâu đã học hết chữ của thầy.
Bài 3: Gạch bỏ các quan hệ từ không phù hợp trong ngoặc đơn .
Ở dây, mùa gặt hái bao giờ cũng trúng (trong, vào ,ở) (1) tháng mười, mười một, những ngày vui vẻ nhất ( ở, trong) (2) năm, (và, với, hoặc) (3) mỗi năm hạt lúa chỉ đậu ( trong, trên, vào) (4) tay ngửời có một lần : tháng hai phát rẫy, tháng tư ( thì , lại) (5) đốt, hạt lúa tra dưới những cái lỗ tròn đen sì chất màu mỡ ( với , của) (6) tro than. Tháng chín, tháng mười, chim pít đã rủ nhau bay về từng đàn, tiếng hót ríu rít cứ xoáy tròn (trên, vào, trong) (7) nắng mai (và, với, hoặc) (8) gió rét căm căm.
(Nguyễn Minh Châu)
Bài 4: Xếp các từ in nghiêng trong mẩu chuyện sau vào bảng phân loại.
Thầy giáo nói với cậu học sinh nhỏ:
- Tại sao em chẳng tiến bộ chút nào trong môn tập đọc thế? Hồi thầy bằng tuổi em bây giờ, thầy đã đọc rất lưu loát rồi.
Đứa trẻ nhìn thầy giáo trả lời:
- Thưa thầy, có lẽ vì thầy giáo của thầy giỏi hơn ạ.
(Nụ cười tiếng Nga)
Động từ |
Tính từ |
Đại từ |
Quan hệ từ |
…………………. …………………. |
…………………. …………………. |
…………………. …………………. |
…………………. …………………. |
Bài 5: Viết vế câu còn lai của câu ghép để thể hiện quan hệ tăng tiến
a) Không chỉ có mấy bác hàng xóm chạy sang ................................................
……………………………………………………………………………………
b) Chẳng những lũ cò trắng thôi bay về phía cù lao………...........................
……………………………………………………………………………………
c) Không những……………………………………. mà họ còn cho những ý kiến hay và thiết thực nữa.
d) Chẳng những………………………………………mà các bạn ấy còn rất hào hứng tham gia các hoạt động của Liên chi Đội.
Bài 6: Tìm các từ ngữ nối có nhiệm vụ liên kết các câu trông đoạn văn sau:
Đồi trước đây hoang vu, gai góc rậm rạp. Nhưng xa kia dường như đã có chùa hoặc am, nên đồi mơí mang tên núi Ông Sư. Thêm nữa trên đồi này có hai cây me già cỗi, tuổi ước trên vài trăm, đứng song song một cách cân đối . Rồi am mất, cây còn lại với nắng mưa.
Theo Quách Tấn
|
|
Bài 7: Điền các quan hệ từ thích hợp để nối các vế của các câu ghép trong đoạn văn sau :
Sen này mọc thấp lè tè…….. hoa của nó rất cao ……. hoa có cánh nhỏ….. nó có mùi hương rất đặc biệt . Ông rất quý loài sen này…….. nó còn là một vị thuốc chữa bệnh nữa.
Bài 8: Điền các cặp từ hô ứng để nôí các vế của câu ghép sau:
- Máu chảy đến…... , ruồi bâu đến…....
- ……..đỗ ông nghè,…….. đe hàng tổng.
( từ để điền : chưa, đấy, đâu, đã)
Bài 9: Đặt câu ghép có những cặp từ hô ứng sau để nối các vế câu.
|
|
|
|
Bài 10: Điền các từ thích hợp để liên kết các câu trong đoạn văn sau:
Nguyễn Hiền là cậu bé nhà nghèo, ……mồ côi cha từ rất sớm. Cha…... bị chết trong cảnh loạn li tranh chấp của bọn chúa đất Đoàn Thượng và Nguyễn Nộn. Mẹ … bế …… trốn chạy. Khi giặc đã yên, …..đưa con về làm một cái túp lều trên mảnh đất ở vườn sau chùa làng Dương A.
Bài 11: §o¹n v¨n sau cã mÊy c©u, thuéc lo¹i c©u g×? Nªu râ ý nghÜa cña tõng cÆp tõ chØ quan hÖ trong c¸c c©u ®ã.
“Mét h«m, v× ngêi chñ qu¸n kh«ng muèn cho §an-tª mîn mét cuèn s¸ch míi nªn «ng ph¶i ®øng ngay t¹i quÇy ®Ó ®äc. MÆc dÇu ngêi ra kÎ vµo ån µo nhng §an-tª vÉn ®äc ®îc hÕt cuèn s¸ch.”
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 29
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1: Chép lại câu chuyện dưới đây và đặt đúng dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi, chấm than vào chỗ có gạch ( / ).
Quả lê
Bé cầm quả lê to / Bé hỏi :
- Lê ơi / Sao lê không chia thành nhiều múi như cam / Có phải lê muốn dành riêng cho tôi không /
Quả lê đáp :
- Tôi không dành riêng cho bạn đâu / Tôi không chia thành nhiều múi để bạn biếu cả quả cho bà đấy /
Bé reo lên :
- Đúng rồi /
Rồi bé đem quả lê biếu bà /
Bài 2: Đặt câu với mỗi nội dung dưới đây và dùng dấu câu thích hợp.
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
Bài 3: Hãy viết một đoạn hội thoại, trong đó có sử dụng câu kể, câu hỏi, câu cảm. Chú ý dùng dấu câu đúng vị trí cần thiết.
|
|
|
|
|
|
Bài 4: Điền dấu câu vào ô trống thích hợp.
- Các em hãy về nhà làm bài tập đầy đủ
- Khi nào trường chúng ta mới tổ chức cắm trại
- Tôi luôn mong ước ba mẹ tôi thật khỏe mạnh
- Cái hương vị ngọt ngào nhất của tuổi học trò còn đọng lại mãi trong tâm hồn chúng em
- Anh về lúc nào mà không báo cho ai biết cả vậy
- Ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi gió, cảnh tượng thật là dữ dội
- Chị giúp em mở cánh cửa nhé
- Trời, mình lỡ tay làm vỡ lọ hoa này rồi
- Ông ta gặng hỏi mãi nhưng không ai trả lời
Bài 5: Em hãy nêu tác dụng của dấu chấm, tác dụng của dấu chấm hỏi, tác dụng của dấu chấm than.
|
|
|
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 30
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1: Đặt dấu phẩy vào mỗi câu dưới đây và cho biết tác dụng của dấu phẩy đó trong câu.
|
|
|
|
|
|
|
Bài 2: Nêu tác dụng của dấu phẩy và lấy ví dụ theo bảng dưới đây.
Tác dụng của dấu phẩy |
Ví dụ |
………………………………………. ……………………………………….
|
………………………………………. ……………………………………….
|
………………………………………. ……………………………………….
|
………………………………………. ……………………………………….
|
………………………………………. ……………………………………….
|
………………………………………. ……………………………………….
|
Bài 3: Có thể điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào vị trí nào trong đoạn văn sau. Viết lại các chữ đầu câu cho đúng quy tắc.
a. … Với tôi cũng vậy mẹ là người quan tâm đến tôi nhất và cũng là người mà tôi yêu thương và mang ơn nhất trên đời này tôi vẫn thường nghĩ rằng mẹ tôi không đẹp không đẹp vì không có cái nước da trắng khuôn mặt tròn phúc hậu hay đôi mắt long lanh… mà mẹ chỉ có khuôn mặt gầy gò rám nắng vầng trán cao những nếp nhăn của cái tuổi 40 của bao âu lo trong đời in hằn trên khóe mắt nhưng bố tôi bảo mẹ đẹp hơn những phụ nữ khác ở cái vẻ đẹp trí tuệ đúng vậy mẹ tôi thông minh nhanh nhẹn tháo vát lắm trên cương vị của một người lãnh đạo ai cũng nghĩ mẹ là người lạnh lùng nghiêm khắc
b.Bé mới mười tuổi bữa cơm Bé nhường hết thức ăn cho em hằng ngày Bé đi câu cá bống về băm sả hoặc đi lượm vỏ đạn giặc ở ngoài gò về cho mẹ thấy cái thau cái vung nào gỉ người ta vứt Bé đem về cho ông Mười quân giới.
Bài 4: - Dấu phẩy trong câu, “ Buổi chiều, ngoài bến sông, lũ trẻ dắt trâu đi tắm, cười đùa ầm ĩ.” Có tác dụng gì ?
- Dấu phẩy trong câu, “ Sóng to, gió lớn, nước ngập vào cả khoang tàu.” Có tác dụng gì ?
- Em hãy chọn câu có dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu.
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 31
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1: Tìm và xếp thành 2 nhóm những từ ngữ có chứa tiếng nam và những từ ngữ có chứa tiếng nữ.
Những từ ngữ có chứa tiếng nam |
Những từ ngữ có chứa tiếng nữ.
|
………………………………………. ………………………………………. ……………………………………….
|
………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. |
Bài 2: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong những đoạn văn sau.
a.Hoa mai còng cã n¨m c¸nh nh hoa ®µo nhng c¸nh hoa to h¬n c¸nh hoa ®µo mét chót. Nh÷ng nô mai kh«ng ph« hång mµ ngêi xanh mµu ngäc bÝch. S¾p në nô mai míi ph« vµng. Khi në c¸nh hoa mai xoÌ ra mÞn mµng nh lôa. Nh÷ng c¸nh hoa ¸nh lªn mét s¾c vµng muèt mît mµ. Mét mïi h¬ng th¬m lùng nh nÕp h¬ng ph¶ng phÊt bay ra.
b.Tôi chạy vội vào phòng khóa cửa mặc cho bố cứ gọi mãi ở ngoài. Tôi đã khóc khóc nhiều lắm ướt đẫm chiếc gối nhỏ. Đêm càng về khuya tôi thao thức trằn trọc. Có cái cảm giác thiếu vắng hụt hẫng mà tôi không sao tránh được. Tôi đã tự an ủi mình bằng cách tôi đang sống trong một thế giới không có mẹ không phải học hành sẽ rất hạnh phúc. Nhưng đó đâu lấp đầy dược cái khoảng trống trong đầu tôi. Phải chăng tôi thấy hối hận? Phải chăng tôi đang thèm khát yêu thương?
Bài 3: Đặt câu:
5 câu có dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
|
|
|
|
5 câu có dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép.
|
|
|
|
5 câu có dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu.
|
|
|
|
Bài 4: Người phụ nữ Việt Nam có các đức tính cao đẹp : đức hi sinh, đảm đang, anh hùng, dịu dàng, khéo léo. Các câu tục ngữ dưới đây thể hiện phẩm chất nào vừa được kể đó của người phụ nữ Việt Nam?
Câu tục ngữ |
Phẩm chất của người phụ nữ |
Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. |
…………………………………….. |
Nhà khó cậy vợ hiền,nước loạn nhờ tướng giỏi. |
…………………………………….. |
Mẹ dạy thì con khéo, bố dạy thì con khôn. |
…………………………………….. |
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. |
…………………………………….. |
Bài 5: Điền từ trai hay nam, gái hay nữ vào chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ, câu văn dưới đây sao cho thích hợp.
Phú Xuân cũng trải, Đồng Nai đã từng.
Sinh con có nghĩa có nghì là hơn.
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 32
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1: Có thể điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào vị trí nào trong đoạn văn sau. Viết lại các chữ đầu câu cho đúng quy tắc.
Mẹ ơi mẹ hy sinh cho con nhiều đến thế mà chưa bao giờ mẹ đòi con trả công mẹ là người mẹ tuyệt vời nhất cao cả nhất vĩ đại nhất đi suốt đời này có ai bằng mẹ đâu có ai sẵn sàng che chở cho con bất cứ lúc nào ôi mẹ yêu của con! Giá như con đủ can đảm để nói lên ba tiếng: “ Con yêu mẹ! ” thôi cũng được nhưng con đâu dũng cảm con chỉ điệu đà ủy mị chứ đâu được nghiêm khắc như mẹ con viết những lời này dòng này mong mẹ hiểu lòng con hơn mẹ đừng nghĩ có khi con chống đối lại mẹ là vì con không thích mẹ con mãi yêu mẹ vui khi có mẹ buồn khi mẹ gặp điều không may mẹ là cả cuộc đời của con
Bài 2: Nêu tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp sau:
|
|
- Anh bảo tôi phải không ?
|
Bài 3: Đặt câu có sử dụng dấu hai chấm cho mỗi trường hợp sau.
|
|
|
|
|
|
Bài 4: Nêu tác dụng của dấu phẩy và dấu hai chấm trong trường hợp sau.
Ngẫm nghĩ một lát, quan ôn tồn bảo :
- Hai người đều có lí nên ta xử thế này : tấm vải xé đôi , mỗi người một nửa.
Câu văn |
Tác dụng của dấu câu |
………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. |
………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. |
Bài 5: Viết một đoạn văn tả quang cảnh trường em trong đó sử dụng dấu phẩy và dấu hai chấm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 33
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1: Một nhóm bạn đã tìm được một số hình ảnh so sánh để làm nổi bật vẻ đẹp của trẻ em nhưng các bạn ấy còn lúng túng trong việc xác định ý nghĩa của vẻ đẹp so sánh trong từng câu. Em hãy đọc và hoàn chỉnh cho bạn nhé.
Câu có hình ảnh so sánh |
Ý nghĩa của hình ảnh so sánh |
Trẻ em như búp trên cành. |
M: So sánh để làm nổi bật sức sống triển vọng tốt đẹp. |
Trẻ em như tờ giấy trắng. |
………………………………………. ………………………………………. |
Trẻ em như nụ hoa mới nở. |
………………………………………. ………………………………………. |
Trẻ em là tương lai của đất nước. |
………………………………………. ………………………………………. |
Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai. |
………………………………………. ………………………………………. |
Lũ trẻ ríu rít như một bầy chim non. |
………………………………………. ………………………………………. |
Cô bé trông hệt như một bà cụ non. |
………………………………………. ………………………………………. |
Bài 2: Tìm 5 từ láy thường chỉ giọng nói, cách nói của trẻ em. Đặt câu với mỗi từ đó.
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 3: Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong những trường hợp sau :
|
|
Xây “ lầu ” trên cây đa.
|
Bài 4: Đặt dấu ngoặc kép vào vị trí cần thiết trong những câu sau:
Bài 5: Chuyển những câu đối thoại từ hình thức gạch đầu dòng sang hình thức dùng dấu ngoặc kép.
Lượm bước tới gần đống lúa. Giọng em rung lên :
- Em xin được ở lại. Em thà chết trên chiến khu còn hơn về ở chung, ở lộn với tụi Tây, tụi Việt gian…..
Cả đội nhao nhao :
- Chúng em xin ở lại.
Câu 6: Đoạn văn dưới đây có những câu cần đặt dấu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Em hãy viết lại những câu đó và đặt dấu ngoặc kép cho đúng.
Mèo con nhảy một cái thật cao theo bướm, rồi cuộn tròn lăng lốc giữa sân, cho đến lúc chạm bịch vào gốc cau. Rì rào, rì rào, con mèo nào mới về thế ? Cây cau lắc lư chòm lá trên cao tít hỏi xuống. Rì rào, rì rào, chú bé leo lên đây nào ! Mèo con ôm lấy thân cau, trèo nhanh thoăn thoắt. Rì rào, rì rào, ừ chú trèo khá đấy ! Mèo con ngứa vuốt, cào cào thân cau sồn sột. Ấy, ấy ! Chú làm xước cả mình tôi rồi, để vuốt sắc mà bắt chuột chứ ! Mèo con tiu nghỉu cúp tai lại, tụt xuống đất. Rì rào, rì rào, chòm cau vẫn lắc lư trên cao.
|
|
|
|
Câu 7: Tả một người mà em hằng yêu thương, có nhiều ấn tượng sâu sắc đối với em.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 34
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1: Chia những dòng từ ngữ dưới đây thành 2 nhóm : từ ngữ nói về quyền của trẻ em và từ ngữ nói về bổn phận của trẻ em.
- Được chăm sóc , bảo vệ sức khỏe
- Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Khám bệnh, chữa bệnh không phải trả tiền tại cơ sở y tế công lập
- Lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ
- Thực hiện trật tự công cộng và an toàn giao thông
- Học trường tiểu học công lập không phải trả tiền học phí
Từ ngữ nói về quyền của trẻ em |
Từ ngữ nói về bổn phận của trẻ em. |
………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
Bài 2: Xác định nghĩa của các từ bổn phận, địa phận, phận sự bằng cách nối từ với nghĩa phù hợp.
Bài 3: : Dùng dấu gạch ngang thay cho dấu ngoặc kép trong câu sau:
|
|
|
|
Bài 4: Nêu tác dụng của dấu phẩy và lấy ví dụ theo bảng dưới đây.
Tác dụng của dấu gạch ngang |
Ví dụ |
………………………………………. ………………………………………. ……………………………………….
|
………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. |
………………………………………. ………………………………………. ……………………………………….
|
………………………………………. ………………………………………. ……………………………………….
|
………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ……………………………………….
|
………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ……………………………………….
|
Bài 5: Hãy thay dấu phẩy tương ứng về tác dụng bằng dấu gạch ngang.
|
|
|
|
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5
TUẦN 35
Họ và tên : ………………………………………..Lớp 5…
Bài 1: a.Điền từ trẻ hoặc già vào chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây.
( 1 ) ……..thì dưỡng cây, ………thì cây dưỡng.
( 2 )………được bát canh,……được manh áo mới.
( 3 )……..trồng na,……..trồng chuối.
( 4 ) Đi hỏi…………., về nhà hỏi ………
( 5 ) Yêu ……, …….hay đến nhà, kính……, ………để tuổi cho.
b.Nêu nội dung, ý nghĩa của câu ( 1 ) ; ( 5 )
|
|
|
|
Bài 2:Đặt câu nói về việc học tập và rèn luyện của em, trong đó có sử dụng trạng ngữ theo yêu cầu dưới đây:
|
|
|
|
Bài 3: Em hãy đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Mẹ phải nghỉ ở nhà, bố đi công tác xa. Mơ là hết mọi việc trong nhà giúp mẹ. Tối, mẹ ôm Mơ vào lòng thủ thỉ : “ Đừng vất vả thế, để sức mà lo học , con ạ !”. Mơ nép vào ngực mẹ, thì thào : “ Mẹ ơi, con sẽ cố gắng thay một đứa con trai trong nhà, mẹ nhé !”. Mẹ ôm chặt Mơ, trào nước mắt.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 4: Đọc đoạn văn và hoàn thành bảng ở phía dưới.
Năm 1948, bác sĩ Đặng Văn Ngữ rời Nhật Bản về nước tham gia kháng chiến chống thực dân Pháp. Để tránh bị địch phát hiện, ông phải vòng từ Nhật Bản qua Thái Lan, sang Lào, về Nghệ An, rồi từ Nghệ An lên Việt Bắc. Dù băng qua rừng rậm hay suối sâu, lúc nào ông cũng giữ bên mình chiếc va li đựng nấm pê-ni-xi-lin mà ông gây được từ bên Nhật. Nhờ va li nấm này, bộ đội ta đã chế được thuốc chữa cho thương binh.
Loại trạng ngữ |
Trả lời cho câu hỏi |
Câu văn |
…………………………… …………………………… …………………………… |
…………………………… …………………………… …………………………… |
…………………………… …………………………… …………………………… |
…………………………… …………………………… …………………………… |
…………………………… …………………………… …………………………… |
…………………………… …………………………… …………………………… |
…………………………… …………………………… …………………………… |
…………………………… …………………………… …………………………… |
…………………………… …………………………… …………………………… |
Bài 5:
a. Trong câu văn “ Để tránh bị địch phát hiện, ông phải vòng từ Nhật Bản qua Thái Lan, sang Lào, về Nghệ An, rồi từ Nghệ An lên Việt Bắc.”, dấu phẩy có tác dụng gì ?
b. Trong câu văn “ Nhờ va li nấm này, bộ đội ta đã chế được thuốc chữa cho thương binh.” , có thể thay từ nhờ bằng từ nào mà vẫn diễn đạt dduwwocj nội dung cơ bản như cũ.
|
|
|
|
|
Bài 6: Lập bảng tổng kết về các kiểu câu kể theo những yêu cầu sau:
- Cấu tạo của chủ ngữ và vị ngữ.
- Ví dụ tiêu biểu.
Kiểu câu |
Cấu tạo |
Ví dụ |
|
Chủ ngữ |
Vị ngữ |
||
...……………… ………………… ………………… …………………
|
………………… ………………… ………………… ………………… |
………………… ………………… ………………… ………………… |
……………………. ……………………. ……………………. ……………………. |
...……………… ………………… ………………… …………………
|
...……………… ………………… ………………… ………………… |
...……………… ………………… ………………… ………………… |
……………………. ……………………. ……………………. ……………………. |
...……………… ………………… ………………… …………………
|
...……………… ………………… ………………… ………………… |
...……………… ………………… ………………… ………………… |
……………………. ……………………. ……………………. ……………………. |
Bài 7: Lập bảng tổng kết về trạng ngữ theo những yêu cầu sau:
Các loại trạng ngữ |
Trả lời cho câu hỏi |
Ví dụ |
………………………… …………………………
|
………………………… …………………………
|
………………………… …………………………
|
………………………… …………………………
|
………………………… …………………………
|
………………………… …………………………
|
………………………… …………………………
|
………………………… …………………………
|
………………………… …………………………
|
………………………… …………………………
|
………………………… …………………………
|
………………………… …………………………
|
………………………… …………………………
|
………………………… …………………………
|
………………………… …………………………
|
Bài 8: Lập bảng tổng kết về dấu câu theo những yêu cầu sau:
Dấu câu |
Tác dụng |
Ví dụ |
Dấu chấm
|
………………………… ………………………… …………………………
|
………………………… ………………………… …………………………
|
Dấu chấm hỏi
|
………………………… ………………………… …………………………
|
………………………… ………………………… …………………………
|
Dấu phẩy
|
………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… …………………………
|
………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… …………………………
|
Dấu chấm than
|
………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………... |
………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… …………………………
|
Dấu ngoặc kép
|
………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… …………………………
|
………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… …………………………
|
Dấu gạch ngang
|
………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… …………………………
|
………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… …………………………
|
Dấu hai chấm
|
………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… …………………………
|
………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… …………………………
|
Bài 9: Lập bảng tổng kết về cách nối các vế câu ghép theo những yêu cầu sau:
Dùng từ nối |
Quan hệ từ |
Nguyên nhân- Kết quả |
……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… |
VD:………………… …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. |
Điều kiện- Kết quả |
……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… |
VD:………………… …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. |
||
Tương phản |
……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… |
VD:………………… …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. |
||
Tăng tiến |
……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… |
VD:………………… …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. |
||
Từ hô ứng |
…………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. |
VD:………………… …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. |
||
Không dùng từ nối |
Dấu phẩy |
VD :…………………………………………………. ………………………………………………………. |
||
Dấu chấm phẩy |
VD :…………………………………………………. ………………………………………………………. |
|||
Dấu hai chấm |
VD :…………………………………………………. ………………………………………………………. |
Bài 10: Lập bảng tổng kết về liên kết các câu theo những yêu cầu sau:
Cách liên kết câu |
Ví dụ |
|
Lặp từ ngữ |
Thế bằng đại từ |
………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. |
Thay thế từ ngữ |
Thế bằng từ đồng nghĩa |
………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. |
Từ ngữ nối |
…………………………………………………………… …………………………………………………………… …………………………………………………………… ……………………………………………………………
|
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả