hongthamvp@gmail.com                                                                                                 Sưu tầm và biên soạn

 

 

MỤC LỤC

 

CHƯƠNG I:ĐIỆN TÍCH.ĐIỆN TRƯỜNG

CHỦ ĐỀ 1:LỰC TƯƠNG TÁC TĨNH ĐIỆN

DẠNG 1:  TƯƠNG TÁC GIỮA HAI ĐIỆN TÍCH ĐIỂM ĐỨNG YÊN

DẠNG 2: ĐỘ LỚN ĐIỆN TÍCH.

DẠNG 3: TƯƠNG TÁC CỦA NHIỀU ĐIỆN TÍCH

DẠNG 4: CÂN BẰNG CỦA ĐIỆN TÍCH

CHỦ ĐỀ 2:BÀI TẬP VỀ ĐIỆN TRƯỜNG

DẠNG I:ĐIỆN TRƯỜNG DO MỘT ĐIỆN TÍCH ĐIỂM GÂY RA

DẠNG 2. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG DO NHIỀU ĐIỆN TÍCH ĐIỂM GÂY RA

DẠNG 3: CƯỜNG  ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG  TỔNG HỢP TRIỆT TIÊU

DẠNG 4:CÂN BẰNG CỦA ĐIỆN TÍCH TRONG ĐIỆN TRƯỜNG

DẠNG 5: CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG DO VẬT TÍCH ĐIỆN CÓ KÍCH THƯỚC TẠO NÊN

CHỦ ĐỀ 3: ÑIEÄN THEÁ. HIEÄU ÑIEÄN THEÁ.

DẠNG I: TÍNH COÂNG CUÛA LÖÏC ÑIEÄN. HIEÄU ÑIEÄN THEÁ.

____________________________________________________________________________________________

CHỦ ĐỀ 4: ĐỀ BÀI TẬP VỀ TỤ ĐIỆN

DẠNG I:TÍNH TOÁN CÁC ĐẠI LƯỢNG

DẠNG II:GHÉP TỤ CHƯA TÍCH ĐIỆN

DẠNG III:GHÉP TỤ ĐÃ CHỨA ĐIỆN TÍCH

DẠNG IV:HIỆU ĐIỆN THẾ GIỚI HẠN

DẠNG V:TỤ CÓ CHỨA NGUỒN,TỤ XOAY

DẠNG VI: MẠCH CẦU TỤ

DẠNG VII:NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG

CHUƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

CHỦ ĐỀ I:CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.HIỆU ĐIỆN THẾ

CHỦ ĐỀ 2:CÁC BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỆN TRỞ

Dạng 1: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN.SỰ PHỤ THUỘC VÀO NHIỆT ĐỘ

DẠNG 2:ĐIỆN TRỞ MẠCH MẮC NỐI TIẾP HOẶC SONG SONG

DẠNG 3:ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN TRÒN

DẠNG 4:ĐIỆN TRỞ MẠCH PHỨC TẠP

DẠNG 5: Xác định số điện trở ít nhất và cách mắc khi biết R0 và R

Dạng 6/ Dùng phương trình nghiệm nguyên dương xác định số điện trở

CHỦ ĐỀ 3: MẠCH CHỈ CHỨA R

CHỦ ĐỀ 4: BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH

CHỦ ĐỀ 6:  HAI PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN ĐIỆN MỘT CHIỀU

PHƯƠNG PHÁP 1:PHƯƠNG PHÁP NGUỒN TƯƠNG ĐƯƠNG

PHƯƠNG PHÁP DÙNG ĐỊNH LUẬT KICHOFF

CHỦ ĐỀ 7:CÔNG-CÔNG SUẤT-ĐINH LUẬT JUN LENXO

CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

CHỦ ĐỀ 1: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI

1

 


hongthamvp@gmail.com                                                                                                 Sưu tầm và biên soạn

CHỦ ĐỀ 2: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN

DẠNG 1: ĐIỆN PHÂN CÓ DƯƠNG CỰC TAN

DẠNG 2: ĐIỆN PHÂN KHÔNG CÓ DƯƠNG CỰC TAN

CHƯƠNG IV:TỪ TRƯỜNG

CHỦ ĐỀ 1:TỪ TRƯỜNG CỦA DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT.NGUYÊN LÍ CHỒNG CHẤT TỪ TRƯỜNG

CHỦ ĐỂ 2:LỰC TỪ

DẠNG 1:LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN

DẠNG 2:LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN HAI DÒNG ĐIỆN SONG SONG

DẠNG  3:LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN KHUNG DÂY `

DẠNG 4: LỰC LORENXƠ

CHƯƠNG V:CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

DẠNG 1:XÁC ĐỊNH CHIỀU DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG

DẠNG 2: TÍNH TỪ THÔNG, SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG

DNG 3: SUAÁT ÑIEÄN ÑOÄNG CAÛM ÖÙNG TRONG MOÄT ÑOAÏN DAÂY DAÃN CHUYEÅN ÑOÄNG

DẠNG 4:HIỆN TƯỢNG TỰ CẢM

CHƯƠNG VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

DẠNG I:ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

DẠNG 2 : LƯỠNG CHẤT PHẲNG

DẠNG 3:BẢN MẶT SONG SONG

DẠNG 4:PHẢN XẠ TOÀN PHẦN

LUYỆN TẬP CÁC BÀI TẬP KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

CHƯƠNG VII:MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG

CHỦ ĐỀ 1:LĂNG KÍNH

Dạng 1: Tính các đại lượng liên quan đến lăng kính, vẽ đường đi tia sáng

Dạng 2:Góc lệch cực tiểu

Dạng 3: Điều kiện để có tia ló

LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM

CHỦ ĐỀ 2: THẤU KÍNH

DẠNG 1. TOÁN VẼ ĐỐI VỚI THẤU KÍNH

DẠNG 2. TÍNH TIÊU CỰ VÀ ĐỘ TỤ

DẠNG 3. XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT ẢNH - MỐI QUAN HỆ ẢNH VÀ VẬT

DẠNG 4. DỜI VẬT, DỜI THẤU KÍNH THEO PHƯƠNG CỦA TRỤC CHÍNH

DẠNG 5:THẤU KÍNH VỚI MÀN CHẮN SÁNG

DẠNG 6:ẢNH CỦA MỘT VẬT ĐẶT GIỮA HAI THẤU KÍNH, ẢNH CỦA HAI VẬT ĐẶT HAI BÊN THẤU KÍNH

DẠNG 7. HỆ THẤU KÍNH GHÉP SÁT

DẠNG 8: HEÄ THAÁU KÍNH GHEÙP XA NHAU

CHỦ ĐỀ 3: MẮT VỀ PHƯƠNG DIỆN QUANG HÌNH HỌC

CHỦ ĐỀ 4:CÁC LOẠI KÍNH

 

 

1

 


hongthamvp@gmail.com                                                                                                 Sưu tầm và biên soạn

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG HỢP BÀI TẬP VẬT LÍ 11

 

 

CHƯƠNG I:ĐIỆN TÍCH.ĐIỆN TRƯỜNG

 

CHỦ ĐỀ 1:LỰC TƯƠNG TÁC TĨNH ĐIỆN

 

DẠNG 1:  TƯƠNG TÁC GIỮA HAI ĐIỆN TÍCH ĐIỂM ĐỨNG YÊN

 

 

A.LÍ THUYẾT

1.Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm.

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm ql và q2 (nằm yên, đặt trong chân không) cách nhau đoạn r có:

  • phương là đường thẳng nối hai điện tích.
  • chiều là:  chiều lực đẩy nếu qlq2 > 0 (cùng dấu).

                chiều lực hút nếu qlq2 < 0 (trái dấu).

  • độ lớn: * tỉ lệ thuận với tích các độ lớn của hai điện tích,

                       * tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

 

 

 

 

              Trong đó: k = 9.109N.m2/C2.

q, q: độ lớn hai điện tích (C )

r: khoảng cách hai điện tích (m)

: hằng số điện môi . Trong chân không và không khí =1

Chú ý:

a) Điện tích điểm : là vật mà kích thước các vật chứa điện tích rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.

-Công thức trên còn áp dụng được cho trường hợp các quả cầu đồng chất , khi đó ta coi r là khoảng cách giữa tâm hai quả cầu.

 

2. Điện tích q của một vật tích điện: 

+ Vật thiếu electron (tích điện dương): q = + n.e

+ Vật thừa electron (tích điện âm):       q =  – n.e

1

 


hongthamvp@gmail.com                                                                                                 Sưu tầm và biên soạn

Với:  : là điện tích nguyên tố.

  n : số hạt electron bị thừa hoặc thiếu.

3.Môt số hiện tượng

      Khi cho 2 quả cầu nhỏ nhiễm điện tiếp xúc sau đó tách nhau ra thì tổng điện tích chia đều cho mỗi quả cầu

      Hiện tượng xảy ra tương tự khi nối hai quả cầu bằng dây dẫn mảnh rồi cắt bỏ dây nối

      Khi chạm tay vào quả cầu nhỏ dẫn điện đã tích điện thì quả cầu mất điện tích và trở về trung hòa

 

 

B.BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Hai điện tích , đặt cách nhau 20cm trong không khí. Xác định độ lớn và vẽ hình lực tương tác giữa chúng?

ĐS:

Bài 2.  Hai điện tích , đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Lực tương tác giữa chúng là 0,4N. Xác định khoảng cách AB, vẽ hình lực tương tác đó.

ĐS: 30cm

Bài 3. Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là N. Nếu với khoảng cách đó mà đặt trong điện môi thì lực tương tác giữa chúng là N.

a/ Xác định hằng số điện môi của điện môi.

b/ Để lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt trong điện môi bằng lực tương tác khi đặt trong không khí thì phải đặt hai điện tích cách nhau bao nhiêu? Biết trong không khí hai điện tích cách nhau 20cm.

ĐS: ; 14,14cm.

Bài 4. Trong nguyên tử hiđrô (e) chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5.10 -9 cm.

 a. Xác định lực hút tĩnh điện giữa (e) và hạt nhân.      b. Xác định tần  số của (e)

            ĐS: F=9.10-8 N    b.0,7.1016 Hz

Bài 5. Một quả cầu có khối lượng riêng (aKLR) = 9,8.103 kg/m3,bán kính R=1cm  tích điện q = -10 -6 C được treo vào đầu một sợi dây mảnh có chiều dài l =10cm. Tại điểm treo có đặt một điện tích âm q0 = - 10 -6 C .Tất cả đặt trong dầu có KLR  D= 0,8 .103 kg/m3, hằng số điện môi =3.Tính lực căng của dây? Lấy g=10m/s2.

ĐS:0,614N

Bài 6. Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại. Quả cầu A mang điện tích 4,50 µC; quả cầu B mang điện tích – 2,40 µC. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa chúng ra cách nhau 1,56 cm. Tính lực tương tác điện giữa chúng.

____________________________________________________________________________________________

 

DẠNG 2: ĐỘ LỚN ĐIỆN TÍCH.

A.LÍ THUYẾT

Dạng 2: Xác định độ lớn và dấu các điện tích.

-          Khi giải dạng BT này cần chú ý:

1

 


hongthamvp@gmail.com                                                                                                 Sưu tầm và biên soạn

  • Hai điện tích độ lớn bằng nhau thì:
  • Hai điện tích có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu thì:
  • Hai điện tích bằng nhau thì: .
  • Hai điện tích cùng dấu: .
  • Hai điện tích trái dấu:

-          Áp dụng hệ thức của định luật Coulomb để tìm ra sau đó tùy điều kiện bài toán chúng ra sẽ tìm được q1 và q2.

-          Nếu đề bài chỉ yêu cầu tìm độ lớn thì chỉ cần tìm

2.1/Bài tập ví dụ:

Hai quả cầu nhỏ tích điện có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 5cm trong chân không thì hút nhau bằng một lực 0,9N. Xác định điện tích của hai quả cầu đó.

Tóm tắt:

, lực hút.

Giải.

Theo định luật Coulomb:

  

   nên  

        

Do hai điện tích hút nhau nên: ;

    hoặc: ;

B.BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không, cách nhau 10 cm. Lực đẩy giữa chúng là 9.10-5N.

a/ Xác định dấu và độ lớn hai điện tích đó.

b/ Để lực tương các giữa hai điện tích đó tăng 3 lần thì phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai điện tích đó bao nhiêu lần? Vì sao? Xác định khoảng cách giữa hai điện tích lúc đó.

ĐS: a/; hoặc

 b/Giảm lần;

Bài 2. Hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 25cm trong điện môi có hằng số điện môi bằng 2 thì lực tương tác giữa chúng là 6,48.10-3 N.

a/ Xác định độ lớn các điện tích.

b/ Nếu đưa hai điện tích đó ra không khí và vẫn giữ khoảng cách đó thì lực tương tác giữa chúng thay đổi như thế nào? Vì sao?

1

 


hongthamvp@gmail.com                                                                                                 Sưu tầm và biên soạn

c/ Để lực tương tác của hai điện tích đó trong không khí vẫn là 6,48.10-3 N thì phải đặt chúng cách nhau bằng bao nhiêu?

ĐS: a/ ; b/ tăng 2 lần c/ .

Bài 3. Hai vật nhỏ tích điện đặt cách nhau 50cm, hút nhau bằng một lực 0,18N. Điện tích tổng cộng của hai vật là 4.10-6C. Tính điện tích mỗi vật?

ĐS:

 

Bài 5. Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau 1 khoảng 5 cm, giữa chúng xuất hiện lực đẩy F = 1,6.10-4 N.

a.Hãy xác định độ lớn của 2 điện tích điểm trên?

b.Để lực tương tác giữa chúng là 2,5.10-4N thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu?

                                                     ĐS: 667nC và 0,0399m 

Bài 6 Hai vật nhỏ đặt trong không khí cách nhau một đoạn 1m, đẩy nhau một lực F= 1,8 N. Điện tích tổng cộng của hai vật là 3.10-5 C. Tìm điện tích của mỗi vật.

                                                                   ĐS: ;

 

Bài 7. Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang các điện tích q1 và q2 đặt trong không khí cách nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực 2,7.10-4 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về vị trí cũ, chú đẩy nhau bằng một lực 3,6.10-4 N. Tính q1, q2 ?

ĐS: ; ; và đảo lại

Bài 8. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại có khối lượng 50g được treo vào cùng một điểm bằng 2 sợi chỉ nhỏ không giãn dài 10cm. Hai quả cầu tiếp xúc nhau tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi 2 dây treo hợp với nhau một góc 600.Tính điện tích mà ta đã truyền cho các quả cầu quả cầu.Cho g=10 m/s2.     ĐS: q=3,33µC

Bài 9. Một quả cầu nhỏ có m = 60g ,điện tích q = 2. 10 -7 C được treo bằng sợi tơ mảnh.Ở phía dưới nó 10 cm cầnđặt một điện tích q2 như thế nào để sức căng của sợi dây tăng gấp đôi?                           ĐS: q=3,33µC

Bài 10. Hai quả cầu nhỏ tích điện q1= 1,3.10 -9 C ,q2 = 6,5.10-9 C đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì đẩy nhau với một những lực bằng F. Cho 2 quả cầu ấy tiếp xúc nhau rồi đặt cách nhau cùng một khoảng r trong một chất điện môi ε thì lực đẩy giữa chúng vẫn là F.

a, Xác định hằng số điện môi của chất điện môi đó.           b, Biết F = 4,5.10 -6 N ,tìm r

ĐS: ε=1,8. r=1,3cm

 

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

DẠNG 3: TƯƠNG TÁC CỦA NHIỀU ĐIỆN TÍCH

A.LÍ THUYẾT

Dạng 3: Hợp lực do nhiều điện tích tác dụng lên một điện tích.

*  Phương pháp: Các bước tìm hợp lực do các điện tích q1; q2; ... tác dụng lên điện tích qo:

Bước 1: Xác định vị trí điểm đặt các điện tích (vẽ hình).

1

 


hongthamvp@gmail.com                                                                                                 Sưu tầm và biên soạn

Bước 2: Tính độ lớn các lực , Fno  lần lượt do q1 và q2 tác dụng lên qo.

Bước 3: Vẽ hình các vectơ lực ....

Bước 4: Từ hình vẽ xác định phương, chiều, độ lớn của hợp lực .

      +   Các trường hợp đặc biệt:

2 Lực:

               Góc bất kì: là góc hợp bởi hai vectơ lực.

                       

 

 

 

 

3.1/ Bài tập ví dụ:

Trong chân không, cho hai điện tích đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8cm. Tại điểm C nằm trên đường trung trực của AB  và cách AB 3cm người ta đặt điện tích . Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên qo.

Tóm tắt:

       

Giải:     

 

Vị trí các điện tích như hình vẽ.

1

 


hongthamvp@gmail.com                                                                                                 Sưu tầm và biên soạn

 

+  Lực do q1 tác dụng lên qo:

+  Lực do q2 tác dụng lên qo:

( do )

+  Do nên hợp lực Fo tác dụng lên qo:

 

+ Vậy có phương // AB, cùng chiều với vectơ (hình vẽ) và có độ lớn:

B.BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Cho hai điện tích điểm đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau 5cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên trong hai trường hợp:

a/ đặt tại C, với CA = 2cm; CB = 3cm.

b/ đặt tại D với DA = 2cm; DB = 7cm.

ĐS: a/ ; b/ .

Bài 2. Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm A và B trong chân không, AB = 5cm. Điện tích đặt tại M, MA = 4cm, MB = 3cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên .

ĐS: .

Bài 3. Trong chân không, cho hai điện tích đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10cm. Tại điểm C nằm trên đường trung trực của AB  và cách AB 5cm người ta đặt điện tích . Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên qo.

ĐS: .

Bài 4. Có 3 diện tích điểm q1 =q2 = q3 =q = 1,6.10-6 c   đặt trong chân không tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh a= 16 cm.Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên mỗi điện tích.

1

 


hongthamvp@gmail.com                                                                                                 Sưu tầm và biên soạn

Bài 5. Ba quả cầu nhỏ mang điện tích q1 = 6.10 -7 C,q2 = 2.10 -7 C,q3 = 10 -6 C theo thứ tự trên một đường thẳng nhúng trong nước nguyên chất có = 81..Khoảng cách giữa chúng là r12 = 40cm,r23 = 60cm.Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên mỗi quả cầu.

 

Bài 6. Ba điện tích điểm q1 = 4. 10-8 C, q2 = -4. 10-8 C, q3 = 5. 10-8 C. đặt trong không khí tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 2 cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q3 ?

 

 

Bài 7. Hai điện tích q1 = 8.10-8 C, q2 = -8.10-8 C đặt tại A và B trong không khí (AB = 10 cm). Xác định lực tác dụng lên q3 = 8.10-8 C , nếu:

      a. CA = 4 cm, CB = 6 cm.  b. CA = 14 cm, CB = 4 cm. c. CA = CB = 10 cm.d. CA=8cm, CB=6cm.

Bài 8. Người ta đặt 3 điện tích q1 = 8.10-9 C, q2 = q3 = -8.10-9 C tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 6 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích q0 = 6.10-9 C đặt ở tâm O của tam giác.

ĐS:7,2.10-5N

 

 

 

 

 

___________________________________________________________________________________________

 

DẠNG 4: CÂN BẰNG CỦA ĐIỆN TÍCH

A.LÍ THUYẾT

Dạng 4: Điện tích cân bằng.

Phương pháp:

Hai điện tích:

Hai điện tích đặt tại hai điểm A và B, hãy xác định điểm C đặt điện tích để  cân bằng:

-  Điều kiện cân bằng của điện tích :

       

1

 


hongthamvp@gmail.com                                                                                                 Sưu tầm và biên soạn

    

         +  Trường hợp 1: cùng dấu:

Từ (1) C thuộc đoạn thẳng AB:    AC + BC = AB (*)

 

       Ta có:

  +  Trường hợp 2: trái dấu:

Từ (1) C thuộc đường thẳng AB:    (* ’)

 

Ta cũng vẫn  có:

-  Từ (2) (**)

-  Giải hệ hai pt (*) và (**) hoặc (* ’) và (**) để tìm AC và BC.

* Nhận xét:

- Biểu thức (**) không chứa nên vị trí của điểm C cần xác định không phụ thuộc vào dấu và độ lớn của .

-Vị trí cân bằng nếu hai điện tích trái dấu thì điểm cân bằng nằm ngoài đoạn AB về phía điện tích có độ lớn nhỏ hơn.còn  nếu hai điện tích cùng dấu thì nằm giữa đoạn nối hai điện tích.

Ba điện tích:

 

- Điều kiện cân bằng của q0 khi chịu tác dụng bởi q1, q2, q3:

 + Gọi là tổng hợp lực do q1, q2, q3 tác dụng lên q0:

1

 


hongthamvp@gmail.com                                                                                                 Sưu tầm và biên soạn

 + Do q0 cân bằng:

 

B.BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Hai điện tích  đặt tại A và B trong không khí, AB = 8cm. Một điện tích đặt tại C. Hỏi:

a/ C ở đâu để cân bằng?

b/ Dấu và độ lớn của để cũng cân bằng?

ĐS: a/ CA = 8cm; CB = 16cm; b/ .

Bài 2. Hai điện tích  đặt tại A và B trong không khí, AB = 8cm. Một điện tích đặt tại C. Hỏi:

a/ C ở đâu để cân bằng?

b*/ Dấu và độ lớn của để cũng cân bằng?

ĐS: a/ CA = 4cm; CB = 12cm; b/ .

Bài 3*. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mỗi quả có điện tích q và khối lượng m = 10g được treo bởi hai sợi dây cùng chiều dài  vào cùng một điểm O. Giữ quả cầu 1 cố định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu 2 sẽ bị lệch góc so với phương thẳng đứng. Cho . Tìm q?

ĐS:

 

Bài 4. Hai điện tích điểm q1 = 10-8 C, q2 = 4. 10-8 C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không.

 a. Xác định lực tương tác giữa hai điện tích?

 b. Xác định vecto lực tác dụng lên điện tích q0 = 3. 10-6 C đặt tại trung điểm AB.

 c. Phải đặt điện tích q3 = 2. 10-6 C tại đâu để điện tích q3 nằm cân bằng?

Bài 5. Hai điện tích điểm q1 = q2 = -4. 10-6C, đặt tại A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Phải đặt điện tích q3 = 4. 10-8C tại đâu để q3 nằm cân bằng?

Bài 6. Hai điện tích q1 = - 2. 10-8 C, q2= -8. 10-8 C đặt tại A và B trong không khí, AB = 8 cm.Một điện tích q3 đặt tại C. Hỏi:  a. C ở đâu để q3 cân bằng?              b. Dấu và độ lớn của q3 để q1 và q2 cũng cân bằng ?

Bài 7: Ba quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau và bằng m, được treo vào 3 sợi dây cùng chiều dài l và được buộc vào cùng một điểm. Khi được tách một điện tích q như nhau, chúng đẩy nhau và xếp thành một tam giác đều có cạnh a. Tính điện tích q của mỗi quả cầu?

ĐS:

Bài 8:Cho 3 quả cầu giống hệt nhau, cùng khối lượng m và điện tích.Ở trạng thái cân bằng vị trí ba quả cầu và điểm treo chung O tạo thành tứ diện đều. Xác định điện tích mỗi quả cầu?

1

 

nguon VI OLET