Phương Uyên  
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12  
1
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12  
Chuyên đề 1: Hạt nhân nguyên tử  
Dạng 1: Tính năng lượng phản ứng A + B  C + D  
2
*
W = ( m  m)c  
* W = Wlksau - Wlktr  
0,693 m0  
.N (Bq) * H = H0  
A
e
A
* W = Wđsau Wđtr  
0
Dạng 2: Độ phóng xạ  
t
0
,693 m  
t  
 H 2  
0
T
*
H = N   
. .N (Bq)  
* H = N   
.
A
0
0
T
A
T
1
0
Thời gian tính bằng giây  
* Đơn vị : 1 Ci = 3,7.10 Bq  
*
Dạng 3: Định luật phóng xạ  
t
H0  
T
*
Độ phóng xạ(số nguyên tử, khối lượng) giảm n lần  
 2  n  
H
t
H  
*
Độ phóng xạ(số nguyên tử, khối lượng) giảm (mất đi) n%  
 1 2 T  n%  
H0  
t
T
*
*
Tính tuổi : H = H .2 , với H bằng độ phóng xạ của thực vật sống tương tự, cùng khối lượng.  
0
0
t
T
Số nguyên t (khối lượng) đã phân rã : N  N (1 2 ) , có th dựa vào phương trình phản ứng để xác  
0
định số hạt nhân đã phân rã bằng số hạt nhân tạo thành.  
Vận dụng định luật phóng xạ cho nhiều giai đoạn:  
*
N1  
N2  
4
t1  
- (t  t )  
t3  
N  N e  
3
}
N  N (1 e  
)
N  N2 {1- e  
1
0
2
2
0
Dạng 4 : Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và bảo toàn động lượng  
*
*
Động lượng : p  p  p  p  
A B C D  
Năng lượng toàn phần : W = Wđsau Wđtr  
2
* Liên h : p  2mW  
* Kết hợp dùng giản đồ vector  
đ
Dạng 5 : Năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng  
2
WlkX  (Zm  Nm  m )c ( là năng lượng to ra khi kết hợp các nucleon thành hạt nhân, cũng là năng lượng để  
p n X  
*
tách hạt nhân thành các nucleon riêng rẻ)  
WlkX  
( hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững)  
A
*
WlkrX  
Chuyên đề 2 : Hiện tượng quang điện  
Dạng 1: Vận dụng phương trình Eistein để tính các đại lượng liên quan  
hc  
1
hc  
A
2
0
*
hf =  
 A  mv  
* Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện :      
0
max  
2
*
Nếu có hợp kim gồm nhiều kim loại , thì giới hạn quang điện của hợp kim là giá trị quang điện lớn nhất của các kim  
loại tạo nên hợp kim  
Dạng 2 : Tính hiệu điện thế hãm và điện thế cực đại trên vật dẫn kim loại cô lập về điện  
*
1
hc  
1
hc  
2
2
eU  mv  
 A --- Vmax  mv  
 A --- Nếu có 2 bức xạ cùng gây ra hiện tượng quang điện thì  
h
0 max  
0 max  
2
2
điện thế cực đại của vật dẫn cô lập về điện là do bức xạ có bước sóng nhỏ gây ra.  
Dạng 3: Hiệu suất lượng tử(là tỉ số giữa các electron thoát ra khỏi Katod và số photon chiếu lên nó)  
Phương Uyên  
It  
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12  
2
ne  
I  
e
*
H =  
, P là công suất nguồn bức xạ , I cường độ dòng quang điện bảo hoà  
np  
Pt Pe  
Dạng 4 : Chuyển động electron trong điện trường đều và từ trường đều  
F
e E  
*
Trong điện trường đều : gia tốc của electron a   
me  
me  
F
eBv  
me  
*
Trong từ trường đều : lực Lorentz đóng vai trò lực hướng tâm, gia tốc hướng tâm a =  
, bán kính quỹ đạo  
me  
mev  
eB  
R =  
, trong đó v là vận tốc của electron quang điện , v  B .  
1
2
0
*
Đường đi dài nhất của electron quang điện trong điện trường : 0 - mv  
= -eEd  
max  
2
Chuyên đề 3 : Giao thoa ánh sáng  
Dạng 1 : Vị trí vân giao thoa  
D
1
1 D  
*
Vân sáng bậc k : x = ki = k  
* V t vân tối thứ (k+1) : x = (k + )i  (k  )  
a
2
2 a  
xM  
*
Xác định loại vân tại M có toạ độ x : xét t số  
 nếu bằng k thì tại đó vân sáng  
M
i
nếu bằng (k,5) thì tại đó là vân tối.  
Dạng 2 : Tìm số vân quan sát được trên màn  
*
Xác định bề rộng giao thoa trường L trên màn ( đối xứng qua vân trung tâm)  
L
*
 n, p  s vân sáng là 2n+1 , s vân tối là : 2n nếu p < 0,5 , là 2(n+1) nếu p 0,5  
2i  
Dạng 3 : Giao thoa với nhiều bức xạ đơn sắc hay ánh sáng trắng  
*
Vị trí các vân sáng của các bức xạ đơn sắc trùng nhau:  
L
+
k   k   ...  k  + Điều kiện của k   
+ Với L là bề rộng trường giao thoa  
1
1
2
2
n
n
1
2i1  
*
Các bức xạ của ánh sáng cho vân sáng tại M :  
axM  
axM  
axM  
 k   
+
t     
đ  
(k là số nguyên)  
(k là số nguyên)  
kD  
Các bức xạ của ánh sáng cho vân tối tại M :  
axM  
2k 1)D  
đ D  
t D  
*
2
2axM  
đ D  
2axM  
t D  
+
t     
đ  
2k 1   
(
Dạng 4 : Sự dịch của hệ vân giao thoa  
D
'
SS , d khoảng cách từ S đến khe  
d
*
Do s xê dịch của nguồn sáng S : Vân trung tâm dịch ngược chiều 1 đoạn OO =  
(
n 1)eD  
*
Do bản mặt song song đặt trước 1 trong 2 khe : hệ dịch về phía bản mỏng 1 đoạn OO =  
, e bề dày của bản  
a
Dạng 5 : Các thí nghiệm giao thoa  
*
Khe Young  
*
Lưỡng lăng kính fresnel : a = S S  2(n 1)A.HS  
1
2
'
d
Bán thấu kính Billet : a = S S  (1 ).O O  
1 2 1 2  
d
*
*
Gương fresnel : a = S S  OS.2 ( Khi nguồn S dịch trên đường tròn tâm O, bán kính OS thì h vân dịch  
1 2  
s
x  l  l  
OS  
Phương Uyên  
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12  
3
Chuyên đề 4 : Dao động điều hoà (BIẾN SIN THÀNH COS TRỪ  
Dạng 1: Viết phương trình dao động : x = Acos(t )  
BIẾN COS THÀNH SIN THÊM  
)
2
2
2
v
1
k
g
l
2
2
+
+
Tìm A = x   
(hay t cơ năng E = kA )  
+ Tìm  =  
(con lắc lò xo) ,    
(con lắc đơn)  
2
2
m
v0  
Tìm  t điều kiện ban đầu : x  Acos  
và  
v0  A sin  
tan  
0
x0  
Thường dùng x và v >0 (hay v <0)  
0
0
0
+
Trường hợp đặc biệt:  
-
Gốc thời gian khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì     
2
-
-
Gốc thời gian khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm thì    
2
Gốc thời gian khi vật ở biên dương thì   0  
- Gốc thời gian khi vật ở biên âm t     
+
Lưu ý : Khi 1 đại lượng biến thiên theo thời gian ở thời điểm t tăng thì đạo hàm bậc nhất của nó theo t sẽ dương và  
0
ngược lại.  
Cách xác định pha của x, v, a trong dao động điều hoà :  
Dạng 2: Liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển động tròn đều  
x
v
a
π/2  
+
π
π/2  
*
+
+
+
*
+
Xác định quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian xác định t :  
Xác định toạ độ và vận tốc ban đầu ( thay t = 0 vào phương trình x và v) để xác định chiều di chuyển của vật  
Xác định toạ độ vật ở thời điểm t  
Chia t = nT + t , dựa vào 2 bước trên xác định đường đi .  
Xác định khoảng thời gian ( ngắn nhất ) khi chất điểm di chuyển từ x đến x :  
M
N
Vẽ quỹ đạo tròn tâm O , bán kính A ,tốc độ góc bằng  . Chọn trục toạ độ Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo  
+
+
Xác định vị trí M và N , thời gian cần tìm bằng thời gian bán kính quét góc MON =   
T  
Thời gian cần tìm là t =  
2  
Dạng 3 : Vận dụng các công thức định nghĩa, công thức liên hệ không có t  
2
+
Li độ x = Acos(t )  
- Vận tốc v = -Asin(t )  
- Gia tốc a = - x  
2
2
2
x
v
v
2
2
2
+
+
Hệ thức độc lập :  
 1  v =  A  x  
và A = x   
2
2
2
2
A
A   
2
Lực kéo về F = ma = m(- x) , tu theo hệ cụ thể và to độ vật thay vào biểu thức .  
Dạng 5 : Bài toán về đồ thị dao động điều hoà  
+
+
Xác định được chu kỳ T, các giá trị cực đại , hai toạ độ của điểm trên đồ thị  
Kết hợp các khái niệm liên quan , tìm ra kết quả .  
Dạng 6 : Chứng minh vật dao động điều hoà  
+
Cách 1: Đưa li độ về dạng x = Acos(t ) , (dùng phép dời gốc to độ)  
2
+
Cách 2: Phân tích lực ( xét ở vị trí cân bằng , và  vị trí có li độ x , biến đổi đưa về dạng a = - x  
dE  
0)  
dt  
+
Cách 3: Dùng định luật bảo toàn năng lượng ( viết cơ năng ở vị trí x , lấy đạo hàm  
Chuyên đề 5 : Con lắc lò xo  
Dạng 1: Viết phương trình dao động ( giống như dao động điều hoà)  
Dạng 2: Tính biên độ ,tần số , chu kỳ và năng lượng  
2
v
1
f
1
2
2
+
Dùng A = x   
, hay t E = kA  
2
2
2
k
g
+
+
Chu kỳ T =  
, l  độ dãn của lò xo( treo thẳng đứng) khi vật cân bằng thì    
0
m
l0  
Lò xo treo nghiêng góc  , thì khi vật cân bằng ta có mg.sin = k. l0  
Phương Uyên  
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12  
4
1
2
1
2
1
2
1
2
2
2
2
2
+
+
E = E  E  mv  kx  kA  m A  
đ
t
2
Kích thích bằng va chạm : dùng định luật bảo toàn động lượng, bảo toàn động năng ( va chạm đàn hồi) , xác định vận  
1
2
tốc con lắc sau va chạm. Áp dụng kA  W  
đsau  
2
1
+
+
Chu k con lắc vướng đinh : T = (T  T )  
k
v
2
T1T  
2
2
n
2
1
2
2
Ts   
khi 2 lò xo ghép song song , T  T  T khi 2 lò xo ghép nối tiếp  
T1  T2  
Dạng 3 : Tính lực đàn hồi của lò xo  
Dùng F = k. l , với l  độ biến dạng của lò xo . Căn cứ vào toạ độ của vật để xác định đúng độ biến dạng l .  
Fmax khi lmax Fmin khi lmin  
Dạng 4 : Cắt , ghép lò xo  
+
,
.
1
1
1
+
Cắt : k l  k l  ...  k l  
+ Ghép nối tiếp :  
+ Ghép song song : k = k  k2  
1
1
2 2  
n
n
1
k
k1 k2  
Dạng 5 : Con lắc quay  
+
+
Tạo nên mặt nón có nửa góc ở đỉnh là  , khi P F  Fht  
+ Nếu lò xo nằm ngang thì F  F .  
đh ht  
đh  
1
g
Vận tốc quay (vòng/s) N =  
2 l cos  
1
g
l
+
Vận tốc quay tối thiểu để con lắc tách rời khỏi trục quay N  
2  
Dạng 6 : Tổng hợp nhiều dao động điều hoà cùng phương ,cùng tần số  
+
Tổng quát : A = A cos  A cos  ...  A cos , A = A sin  A sin  ...  A sin  
X
1
1
2
2
n
n
Y
1
1
2
2
n
n
2
2
X
2
Y
AY  
A = A  A , tan =  
lưu ý xác định đúng góc  dựa vào h toạ độ XOY  
Y
AX  
X
Chuyên đề 6 : Con lắc đơn  
Dạng 1: Tính toán liên quan đến chu kỳ, tần số , năng lượng , vận tốc , lực căng dây :  
2
0  
+ Góc nh : 1-cos   
2
1
l
g
l
+
Chu kỳ T =  
= 2  
+ Tần số góc    
f
g
2
2
0  
+
Cơ năng E = mgl(1- cos ) , khi  nh thì E = mgl  
, với   s /l .  
0 0  
0
0
2
+
Vận tốc tại vị trí   v = 2gl(cos  cos0 )  
+ Lực căng dây T = mg(3cos2cos0 )  
1
2
+
Động năng E  mv  
+ Thế năng E  mgl(1 cos)  
đ
t
2
T
1
2
2
+
Năng lượng E và E có tần số góc dao động  2 chu kì . Trong 1 chu kì W  W  m A hai lần ( dùng  
đ
t
đ
t
2
4
đồ thị xác định thời điểm gặp nhau). Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp mà động năng bằng thế năng là T/4  
Dạng 2 : Sự thay đổi chu kỳ  
T
h
+
+
Đưa xuống độ sâu h : đồng hồ chậm , mỗi giây chậm  
T
2R  
T
h
Đưa lên độ cao h : đồng hồ chậm , mỗi giây chậm  
T
R
Phương Uyên  
Theo nhiệt độ :  
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12  
T t  
, khi nhiệt độ giảm đồng hồ  
5
0
0
T
t  
0
+
, khi t tăng thì đồng hồ chậm mỗi giây là  
T
2
T
2
0
T
t  
nhanh mỗi giây là  
.
T
2
T
l g  
+
Nếu cho giá trị cụ thể của g và l khi thay đổi thì  
T
2l 2g  
Dạng 3 : Phương pháp gia trọng biểu kiến  
+
Con lắc chịu thêm tác dụng của lực lạ f ( lực quán tính, lực đẩy Archimeder, lực điện trường ) , ta xem con lắc dao  
'
f
động tại nơi có gia tốc trọng lực biểu kiến g  g  
.
m
l
'
+
Căn cứ vào chiều của f  g tìm giá tr của g . Chu k con lắc là T = 2  
'
g
l
l cos  
+
Con lắc đơn đặt trong xe chuyển động với gia tốc a = const : T = 2  
2  
, với   v trí cân bằng của  
'
g
g
a
con lắc tan =  
g
a.cos  
+
Con lắc treo trên xe chuyển động trên dốc nghiêng góc  , v trí cân bằng tan  =  
( lên dốc lấy dấu + ,  
g asin  
g sin  
'
xuống dốc lấy dấu - ) , g   
( lên dốc lấy dấu + , xuống dốc lấy dấu - )  
β
x
cos  
Dạng 4 : Viết phương trình dao động s = s cos(t ) hay    cos(t )  
0
0
2
v
2
+
Tính s = s   
+ Thường chọn gốc thời gian khi vật qua vị trí cân bằng theo  
0
2
chiều dương thì   0  
Tìm  t điều kiện ban đầu : s  Acos  
y
v0  
+
và  
v0  A sin  
tan  
0
s0  
Thường dùng s và v >0 (hay v <0)  
0
0
0
Dạng 5 : Con lắc trùng phùng  
Hai con lắc cùng qua v trí cân bằng cùng chiều sau nhiều lần: thời gian t giữa 2 lần gặp nhau liên tiếp t = n T  n T  
2 2  
+
1
1
n ,n lần lượt là s chu kì 2 con lắc thực hiện để trùng phùng n và n chênh nhau 1 đơn vị, nếu T  T thì n  n 1  
1
2
1
2
1
2
2
1
và ngược lại  
Con lắc đơn đồng bộ với con lắc kép khi chu kì của chùng bằng nhau , lúc đó l   
I
+
Md  
Chyên đề 7 : Sóng cơ học  
Dạng 1: Viết phương trình sóng . Độ lệch pha  
2
d  
+
Nếu phương trình sóng tại O là u  Acos(t ) thì phương trình sóng tại M là u  Acos(t    
) . Dấu  
0
M
(
) nếu sóng truyền từ O tới M, dấu (+) nếu sóng truyền từ M tới O.  
2d  
Độ lệch pha giữa 2 điểm nằm trên phương truyền sóng cách nhau khoảng d là    
+
-
Nếu 2 dao động cùng pha thì   2k  
- Nếu 2 dao động ngược pha thì   (2k 1)  
Dạng 2 : Tính bước sóng , vận tốc truyền sóng, vận tốc dao động  
v
+
Bước sóng   vT   
+ Khoảng cách giữa n gợn sóng liên tiếp nhau ( 1 nguồn) là (n-1)  
f
Phương Uyên  
Vận tốc dao động u  Asin(t )  
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12  
6
'
+
Dạng 3 : Tính biên độ dao động tai M trên phương truyền sóng  
2
D  
2
0
2
M
+
Năng lượng sóng tại nguồn O và tại M  : W  kA ,W  kA , với k =  
là hệ số tỉ lệ , D khối lượng riêng  
0
M
2
môi trường truyền sóng  
+
Sóng truyền trên mặt nước: năng lượng sóng giảm tỉ lệ với quãng đường truyền sóng. Gọi W năng lượng sóng cung  
rA  
2
A
2
M
cấp bởi nguồn dao động trong 1s. Ta  kA   
, kA   
,  A  AA  
M
2rA  
2rM  
rM  
+
Sóng truyền trong không gian (sóng âm) : năng lượng sóng giảm tỉ lệ với bình phương quãng đường truyền sóng. Ta  
rA  
2
A
2
M
 kA   
, kA   
,  A  A  
2
2
M
M
A
4
rA  
4r  
rM  
Chuyên đề 8 : Giao thoa sóng cơ  
Dạng 1: Tìm s điểm cực đại , cực tiểu trên đoạn thẳng nối 2 nguồn kết hợp S S  l  
1
2
*
Nếu 2 nguồn lệch pha nhau  :  
l
  
l
  
2  
 l   
1
l
  
2  
1
2
+
Số cực đại  
 k   
+ Số cực tiểu  
  k   
2  
2  
2
Dạng 2 : Tìm số đường hyperbol trong khoảng CD của hình giới hạn  
+
+
Tính d , d2  
1
Nếu C dao động với biên độ cực đại : d – d = k.λ ( cực tiểu d – d = (k+1/2).λ )  
1
2
1
2
d1  d2  
+
Tính k =  
, lấy k là số nguyên  
+
Tính được số đường cực đại trong khoảng CD  
Dạng 3 : Tìm số đường hyperbol trong khoảng CA của hình giới hạn  
+
+
Tính MA bằng cách : MA – MB = CA CB  
Gọi N là điểm trên AB, khi đó :  
NA-NB = k.λ, ( cực tiểu (k+1/2).λ )  
NA + NB = AB  
+
Xác định k từ giới hạn 0 ≤ NA ≤ MA  
Dạng 4 : Phương trình giao thoa  
+
Hai nguồn :  
u1  acos(t  )  
,
u2  acos(t)  
d2  d1  
+
Phương trình giao thoa :  
2d1  
2d2  
  
  
d2  d1  
uM  acos(t     
) acos(t   
) 2acos(  
  
) cos(t   
  
)
2
2
d2  d1  
+
+
Biên độ giao thoa A  2acos(  
  
)
cùng pha   2k , ngược pha   (2k 1)  
M
2
d2  d1  
Độ lệch pha giữa M với 2 nguồn cùng pha là  =   
2
2
2
Lưu ý: Tính biên độ giao thoa theo công thức tổng hợp dao động là A = A  A  2A A cos(  )  
M
1
2
1
2
2
1
d1  
d2  
Với     2  
,   2  
2
1
d1  d2  
+
Nếu 2 nguồn cùng pha thì độ lệch pha giữa sóng giao thoa với 2 nguồn là   
Dạng 5 : Đồ thị xét trường hợp 2 nguồn kết hợp cùng pha, ngược pha  
*
+
Cùng pha:  
Vân giao thoa cực đại là các đường hyperbol , có dạng gợn lồi , đường trung trực của S S  vân cực đại k = 0  
1
2
+
Vân giao thoa cực tiểu các đường hyperbol , có dạng gợn lõm  
*
Ngược pha : đổi tính chất cực đại và cực tiểu của trường hợp cùng pha  
*
Khoảng cách giữa các giao điểm của các nhánh hyperbol với S S luôn bằng nhau và bằng  / 2  
1 2  
Chuyên đề 9 : SÓNG DỪNG  
Phương Uyên  
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12  
7
+
Phương trình sóng dừng: u  utM  upxM . Vật cản cố định ( u  u ) . Vật cản tự do (u  u )  
M
px  
px  
px  
px  
d
l
d
l
uM = -2sin2π .sin(ωt-2 ) : vật cản cố định ---- u = 2acos2 .cos(ωt-2 ) : vật cản tự do  
M
A
B
AB = l , MB = d , B vật cản  
+
Điều kiện xảy ra sóng dừng :  
M
1   
-
Hai đầu cố định: l = k , k bó , k bụng , (k+1) nút - Một đầu tự do : l = (k  ) , k bó, (k +1) nút , ( k+1) bụng  
2
2 2  
-
Vật cản cố định là điểm nút, vật cản tự do  điểm bụng. Khoảng cách giữa 2 nút, 2 bụng là k , khoảng cách từ 1  
2
1
điểm bụng đến 1 điểm nút là (k  )  
2
4
2
2
A
N
P
N
+
Từ điều kiện xảy ra sóng dừng , tìm tần số các ho âm f  nf  
.Hai đầu cố định : f = v/2l ,các ho âm f = nv/2l  
n 0  
N
N
N
1
(nN)  
cb  
n
B
B
B
B
fsau  f = f  
tr  
cb  
2
. Một đầu tự do : f = v/4l ,các ho âm f = (2n+1)v/4l (nN) . f  f = 2fcb  
cb n sau tr  
3
.Hai đầu tự do : f = v/2l ,các ho âm f = nv/2l  
(nN)  
cb  
n
Cách xác định 2 đầu tự do hay cố định :  
fn  
Tính  f = fsau  f , Lập tỉ số  
. Kết quả là các số : 0,5 ; 1,5 ; 2,5 ; 3,5 … dây có 1 đầu tự do, 1 đầu cố định . Kết  
tr  
f  
quả là các số : ; 1 ; ; 2 ; ; 3 ; 4 … dây có 2 đầu cố định ( hoặc 2 đầu tự do ).  
*
Sóng âm :  
v  v cost  
thu  
*
Hiệu ứng Doppler: fthu  
=
f ph ,  góc hợp bởi v với đường thẳng nối nguồn và bộ phận thu ,  ph  
t thu  
v  vphat cos ph  
góc hợp bởi vphat với đường thẳng nối nguồn và b phận thu .  
-
-
Lại gần thì lấy (+, -) , tiến xa thì lấy ( - , + )  
Dùng công thức cộng vận tốc ( ví dụ như có gió )  
Chuyên đề 10 : MẠCH RLC NỐI TIẾP  
Dạng 1 : Viết biểu thức i hay u  
Nếu i = I cost thì dạng của u là u = U cos(t ) . Hoặc u = U cost thì dạng của i là là i = I cos(t )  
0
0
0
0
U0  
U0  
Z  ZC  
L
Với I   
và tan   
( Khi đoạn mạch không có phần tử nào thì điện trở của  
0
2 2  
R  r)  (Z  Z )  
L C  
Z
R r  
(
phần tử đó bằng không)  
+
Có thể dùng giản đồ vector để tìm  (U v trùng trục I , U v vuông góc trục I  hướng lên, U v vuông góc  
R
L
C
trục I  hướng xuống , sau đó dùng quy tắc đa giác ). Nếu mạch có r ở cuộn dây thì giản đồ như sau:  
UL  
U
UR  
Ur  
+
Lưu ý : Khi 1 đại lượng biến thiên theo thời gian ở thời điểm t tăng thì đạo hàm bậc nhất của nó theo t sẽ dương và  
0
ngược lại.  
Dạng 2 : Tính toán các đại lượng của mạch điện  
I0  
U0  
2
, P = UIcos , nếu mạch chỉ có phần tử tiêu thụ điện năng biến thành nhiệt thì P = R I  
+
+
I =  
,
U =  
2
2
R r  
R r  
Hệ số công suất cos   
2 2  
R  r)  (Z  Z )  
L C  
Z
(
Phương Uyên  
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12  
8
2
U
U
+
Chỉ nói đến cộng hưởng khi mạch có R+r = const và lúc đó : Zmin  R  r ,   0 , Imax  
, Pmax   
R r  
R r  
2 2 2  
Dùng công thức hiệu điện thế : U  U  (U U ) , luôn có U  U  
R L C  
R
+
+
Dùng công thức tan để xác định cấu tạo đoạn mạch 2 phần tử :  
-
Nếu    mạch có L và C - Nếu   0  khác  
mạch có R,C - Nếu   0  khác - mạch có R,C  
2
2
2
2
+
Có 2 giá trị của (R , , f ) mạch tiêu th cùng 1 công suất , thì các đại lượng đó là nghiệm của phương trình P = R I  
Dạng 3 : Cực trị  
2
2
2
L
2
2
2
2
C
2
U
U R  ZL  
Z  R  
U
U R  ZC  
Z  R  
+
+
UC max  
khi Z   
+ UL max  
khi Z   
'
C
'
L
cos  
R
ZL  
cos  
R
ZC  
Tổng quát : Xác định đại lượng điện Y cực trị khi X thay đổi  
-
Thiết lập quan hệ Y theo X  
- Dùng các phép biến đổi( tam thức bậc 2 , bất đẳng thức, đạo hàm…) để tìm cực trị  
2
U
+
+
PAB max  
PAB max  
PR max  
khi R = Z  Z  
L C  
với mạch RLC có R thay đổi  
2
R
2
U
khi R + r = Z  Z  
với mạch rRLC có R thay đổi  
L
C
2(R r)  
2
U R  
2
2
+
khi R = r  (Z  Z ) với mạch rRLC có R thay đổi  
2
2
L
C
(
R  r)  (Z  Z )  
L
C
+
+
Có thể dùng đồ thị để xác định cực trị ( đồ thị hàm bc 2)  
Mạch RLC có ω thay đổi , tìm ω để :  
2
R
2
1
1
1
. Hiệu điện thế hai đầu R cực đại : ω =  
2. Hiệu điện thế hai đầu C cực đại : ω =  
LC  
LC 2L  
2
3
. Hiệu điện thế hai đầu L cực đại : ω =  
2 2  
2
LC  R C  
Dạng 4 : Điều kiện để 2 đại lượng điện có mối liên hệ về pha  
+
Hai hiệu điện thế trên cùng đoạn mạch cùng pha :   2  tan  tan2  
1
1
1
+
Hai hiệu điện thế trên cùng đoạn mạch vuông pha :      
 tan    
1
2
1
2
tan2  
tan  tan  
2
+
Hai hiệu điện thế trên cùng đoạn mạch lệch pha nhau góc  :      tan   
1
2
1
1
 tan tan  
2
Chuyên đề 11: Dao động điện từ  
Dạng 1 : Tính toán các đại lượng cơ bản  
+
Chu k T = 2 LC  
1
1
1
2
2
nt  
2
1
2
2
+
Tần số f =  
. Nếu 2 tụ ghép song song  
2
f  f  
1 2  
. Nếu 2 tụ ghép nối tiếp f  f  f  
2
2
LC  
fs  
+
Bước sóng điện từ   c.T  2.c LC . Để thu được sóng điện từ tần số f thì tần số riêng của mạch dao động phải  
bằng f  
2
2
1
1 q  
1
1 Q0  
2
2
0
+
Năng lượng điện trường : W  Cu   
 Wđ max  CU   
đ
2
2 C  
2
2 C  
1
1
2
2
0
+
+
+
Năng lượng từ trường : W  Li  
Wt max  LI  
t
2
2
1
2
2
1
1
1 q  
1
1 Q0  
1
2
2
2
2
0
2
0
Năng lượng điện từ : W = Cu + Li =  
+ Li = CU   
 LI . Vậy W  
Wt max  
đ max  
2
2
2 C  
2
2
2 C  
2
I0  
Liên h Q  CU   
0
0
Phương Uyên  
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12  
9
Dạng 2 : Viết các biểu thức tức thời  
1
,
,
2
+
+
+
Phương trình q   q  0 ,   
, Biểu thức q = q cos(t )  
0
LC  
,
,
u = e- ri , Hiệu điện thế u = e = -Li ( do r = 0)  
+ Cường độ dòng điện i = q  q sin(t )  
0
2
2
1
1 q  
q0  
2
2
2
Năng lượng: W  Cu   
cos (t )  W cos (t ) , tần số góc dao động của W  2  
đ
đ
2
1
2 C 2C  
2
T
q0  
T
2
2
2
chu kì  
.
W = Li   
sin (t )  W sin (t ) , tần số góc dao động của W  2 , chu kì  
t
t
2
2
2C  
2
2
q0  
Trong 1 chu kì W  W   
hai lần ( dùng đồ thị xác định thời điểm gặp nhau). Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp  
đ
t
4C  
mà năng lượng điện bằng năng lượng từ là T/4  
Chuyên đề 12 : Máy phát điện , máy biến áp , truyền tải  
Dạng 1 : Máy phát điện  
+
Từ thông :  
  NBS cos(t ) =  cos(t ) (Wb) với   NBS  
0 0  
d  
+
Suất điện động : e = -  
 NBS sin(t ) = E sin(t ) với E  NBS    ( nếu có n cuộn dây  
0 0 0  
dt  
mắc nối tiếp thì suất điện động cực đại là n E0  
+
+
Tần số của dòng điện do máy phát tạo ra là : f = np , n tốc độ quay của roto đơn vị vòng/s , p là số cặp cực từ  
Mạch điện 3 pha : Nguồn và tải có thể mắc sao hay tam giác ( nguồn ít mắc tam giác vì dòng điện lớn)  
-
Tam giác : ( U  U , I  3I )  
- Hình sao : (U  3U , I  I )  
- Điện áp mắc và tải là U p  
d
p
d
p
d
p
d
p
2
-
Nếu dùng giản đồ vector thì mỗi đại lượng điện trong mạch 3 pha đối xứng có cùng độ lớn nhưng lệch pha  
3
Dạng 2 : Máy biến áp  
U1 N1  
+
Liên hệ hiệu điện thế :  
( N  giảm áp , N >N tăng áp )  
2
1 :  
2
1 :  
U2 N2  
U2 I1  
+
Mạch thứ cấp kín và bỏ qua hao phí điện năng thì  
U1 I2  
P2 U I cos  
2
2
2
+
Tổng quát hiệu suất MBA là H =  
P U I coss  
1
1
1
1
e1 N1  
E1 N1  
+
Nếu điện trở thuần các cuộn dây nhỏ thì  
e2 N2  
E2 N2  
+
Nếu các cuộn dây  điện trở thuần : e xem như nguồn thu e  u  i r , e xem như nguồn phát e  u  i r .  
1 1 1 1 1 2 2 2 2 2  
e1  
u  i r  
N1  
N2  
1
1 1  
Vậy  
. Công suất 2 nguồn cảm ứng là như nhau e i  e i  
1 1 2 2  
e2 u  i r  
2 2  
2
Dạng 3 : Truyền tải điện năng  
2
P
+
Công suất hao phí trên đường dây : P  R  
với cos  h số công suất của mạch điện , nếu u và i cùng  
2
U cos)  
(
2
P
pha thì P  R  
( P không đổi)  
u1  
u2  
2
U
iR  
+
Độ giảm thế trên đường dây u = iR (R điện tr của 2 dây) . Ta có u = iR + u , nếu hiệu điện thế và cường độ dòng  
1
2
điện cùng pha thì RI = U U  
1
2
Ptth Pph  P  
.
+
Hiệu suất truyền tải H   
=
tt  
Pph  
Chuyên đề 13 : Thuyết tương đối  
Pph  
Phương Uyên  
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12  
1
0
m0  
+
Khối lượng tương đối tính m =  
 m ( là khối lượng tĩnh)  
0
2
2
v
c
1
2
0
2
m0  
2
c
+
+
+
Năng lượng nghỉ E = m c , năng lượng toàn phần E = mc =  
0
2
2
v
c
1
2
2
4
2
2
Hệ thức giữa năng lượng và động lượng E = m c  p c  
0
1
2
2
2
1  
.
Động năng W = mc  m c = m c   
 Khi vc thì năng lượng toàn phần gồm năng lượng nghỉ và động  
đ
0
0
2
2
v
c
1
1
2
năng , động năng là ( m v )  
0
2
+
-
Hệ quả của thuyết tương đối hẹp :  
2
v
Chiều dài co theo phương chuyển động l = l0  
1  
l0  
2
c
t0  
-
Thời gian dài hơn t   
 t0  
2
2
v
c
1
nguon VI OLET