ÔN TẬP CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG
I. LÝ THUYẾT
TÁN SẮC ÁNH SÁNG
1. Sự tán sắc ánh sáng : là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm ánh sáng đơn sắc khác nhau.
(. Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng:
Là do chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào bước sóng ( màu sắc ) của ánh sáng
2. Ánh sáng đơn sắc: là ánh sáng không bị tán sắc mà chỉ bị lệch khi đi qua lăng kính.
+ Là ánh sáng có màu nhất định
+ Mỗi ánh sáng đơn sắc có 1 bước sóng và chiết suất xác định
+ Chiết suất của ánh sáng tím lớn nhất, của ánh sáng đỏ nhỏ nhất
3. Ánh sáng trắng: là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
4. Ứng dụng : Giải thích hiện tương tự nhiên ( cầu vồng, quầng ..) ứng dụng trong máy quang phổ lăng kính
( Chú ý: +chiết suất của ánh sánh đỏ là nhỏ nhất , ánh sáng tím là lớn nhất.
+ Góc của tia đó là nhỏ nhất, tia tím là lớn nhất
GIAO THOA ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng, quan sát được khi ánh sáng truyền qua lỗ nhỏ hoặc gần mép các vật trong suốt hoặc không trong suốt. Là hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản
(. Ý nghĩa: Chứng minh ánh sáng có tính chất sóng
2. Hiện tượng giao thoa:
a. Thí nghiệm Y-âng:
(. Ý nghĩa: Chứng minh ánh sáng có tính chất sóng, là cơ sở đo bước sóng ánh sáng
(. Kết quả thí nghiệm và giải thích: Xuất hiện những vạch sáng và những vạch tối nằm xen kẽ nhau một cách đều đặn
+ Vạch sáng: là do 2 sóng ánh sáng gặp nhau tăng cường lẫn nhau
+ Vạch tối: là do 2 sóng ánh sáng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau
b. Giao thoa ánh sáng : là hiện tượng 2 sóng ánh sáng kết hợp khi gặp nhau sẽ giao thoa với nhau, tạo thành các vân giao thoa ( hai sóng cùng bước cùng phương và độ lệch pha không đổi )
c. Khoảng vân, bước sóng và màu sắc ánh sáng:
(. Khoảng vân: là khoảng cách giữa hai vân sáng, hoặc hai vân tối liên tiếp ()
(. Vị trí các vân giao thoa:
+ Hiệu đường đi: 
+ Vị trí vân sáng :  + Vị trí vân tối : .
d. Bước sóng và màu sắc ánh sáng:
- Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng λ xác định (tần số f ) xác định.
- Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy có 0,38 (m ≤ λ ≤ 0,76 μm (đỏ: λ = 0,76 μm; tím: λ = 0,38 μm).
- Ánh sáng mặt trời có bước sóng từ 0 đến 
CÁC LOẠI QUANG PHỔ
(. Máy quang phổ : là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc khác nhau.
(. Máy quang phổ lăng kính gồm 3 bộ phận chính :
+ Ống chuẩn trực: Dùng để tạo ra chùm tia song song
+ Hệ tán sắc: Dùng để tán sắc ánh sáng
+ Buồng ảnh: Dùng để ghi nhận hình ảnh quang phổ
(. Nguyên tắc hoạt động : dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
( Các loại quang phổ :

QP Vạch liên tục
QP Vạch phát xạ
QP Vạch hấp thụ

Định nghĩa
Là QP gồm nhiều dải màu từ đỏ đến tím, nối liền nhau một cách liên tục
Là QP gồm các vạch màu riêng lẻ, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
Là QP liên tục bị thiếu 1 số vạch màu do chất khí hay hơi kim loại hấp thụ

Nguồn phát
Các chất rắn, chất lỏng và chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng.
Các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích nóng sáng.
Đám khí hay hơi kim loại có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nguồn sáng phát ra QP liên tục

Tính chất
- Không phụ thuộc bản chất của vật, chỉ phụ thuộc nhiệt độ của vật.
- Ở mọi nhiệt độ, vật đều bức xạ.
- Khi nhiệt độ tăng dần thì cường độ bức xạ càng mạnh và miền quang phổ lan dần từ bức xạ có bước sóng dài sang bức xạ có bước sóng ngắn.
Nguyên tố khác nhau có quang phổ vạch riêng khác nhau về số lượng vạch, màu sắc vạch, vị trí vạch và cường độ sáng của vạch QP vạch đặc trưng riêng cho nguyên tố
- Ở một nhiệt độ xác định, vật chỉ hấp thụ những bức xạ mà nó có khả năng phát xạ, và ngược lại.
nguon VI OLET