Mức độ nhận biết
Câu 1. Cho bảng số liệu sau .GDP theo giá hiện hành phân theo thành phần kinh tế ở nước ta
Đơn vị: nghìn tỉ đồng
Thành phần
2005
2010
2014

Kinh tế Nhà nước
343,9
722,0
1255,0

Kinh tế ngoài Nhà nước
431,5
1054,1
1891,6

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
138,6
381,7
791,3

Tổng số
914,0
2157,8
3937,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta qua các năm thì biểu đồ nào thích hợp nhất?
A. Cột
B. Tròn
C. Đường
D. Miền

Câu 2. Cho bảng số liệu:
Sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm (%)
Khu vực kinh tế
1965
1980
1998

Nông - lâm - ngư nghiệp
10
7
5

Công nghiệp - xây dựng
40
37
34

Dịch vụ
50
56
61

Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm:
A. cột nhóm.
B. cột đơn.
C. đường
D. tròn

Câu 3. Cho bảng số liệu:Giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn 1990 - 2010
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1985
1990
1995
2000
2005
2008
2010

Xuất khẩu
27,4
62,1
148,8
249,2
762,0
1430,7
1577,8

Nhập khẩu
42,3
53,3
132,1
225,1
660,0
1132,6
13962,2


Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột chồng.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ cột ghép.

Câu 4. Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm
2005
2007
2009
2010

Tổng sản lượng
3466.8
4199.1
4870.3
5142.7

Khai thác
1987.9
2074.5
2280.5
2414.4

Nuôi trồng
1478.9
2124.6
2589.8
2728.3


Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2010 là:
A. Tròn
B. Cột chồng
C. Miền
D. Đường biểu diễn


Câu 5. Cho bảng số liệu:DIỆN TÍCH LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm
Tổng số
Lúa đông xuân
Lúa hè thu và thu đông
Lúa mùa

2005
7329,2
2942,1
2349,3
2037,8

2016
7790,4
3082,2
2806,9
1901,3

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô diện tích lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn. B. Cột. C. Đường. D. Miền.
Câu 6. Cho bảng số liệu: Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2000 - 2014
Năm
Than (triệu tấn)
Dầu mỏ (triệu tấn)
Điện (tỉ kwh)

2000
11,6
16,3
26,7

2005
34,1
18,5
52,1

2010
44,8
15,0
91,7

2014
41,1
17,4
141,3


(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê, 2015)
Để thể hiện sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2000 - 2014, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ
A. Cột.
B. Kết hợp.
C. Đường.
D. Miền.

Câu 7. Cho bảng số liệu: Tỷ trọng 3 khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm
nguon VI OLET