TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HSG SINH HỌC 10 

 

I. Phần 1 Giới thiệu chung về thế giới sống: (bài 1, 2)

Câu 1: Nêu nguyên tắc đặt tên loài và cho biết vị trí của loài người trong hệ thống phân loại?

Nguyên tắc đặt tên loài: Dùng tên kép (theo tiếng latinh), tên thứ nhất là tên chi (viết hoa), tên thứ 2 là tên loài (viết thường)

*  Vị trí loài người trong hệ thống phân loại:

Loài người (Homo sapiens) - Chi người (Homo) - Bộ linh trưởng (Primates)- Họ người (Homonidae) - - Lớp thú (Mammania) - Ngành động vật có dây sống (Chordata) - Giới động vật (Animalia).......

Câu hỏi 2:

          a. Phân biệt giới khởi sinh và giới nguyên sinh.

 b. Vì sao nấm được tách ra khỏi giới thực vật?

 c. Tại sao xem tế bào là cấp tổ chức cơ bản của sự sống?

 d. Những điểm khác biệt giữa động vật có xương sống và động vật không có xương sống.

Trả lời:

a./- Giới khởi sinh gồm những sinh vật đơn bào nhân sơ, giới nguyên sinh gồm những sinh vật đơn bào hoặc đa bào bào nhân thực.

- Giới khởi sinh gồm các nhóm vi khuẩn, giới khởi sinh gồm thực vật nguyên sinh, động vật nguyên sinh và nấm nhầy.

b/.-Thành tế bào của nấm có vách kitin.

- Sống dị dưỡng hoại sinh, kí sinh, cộng sinh.

- Tế bào không có chứa lục lạp.

- Sinh sản bàng bào tử, một số nảy chồi, phân cắt.

c/.-Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản chức năng của tất cả cơ thể sống.

-Tất cả các vi khuẩn, nguyên sinh vật, động thực vật, nấm đều được cấu tạo từ đơn vị tế bào.

1

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh


-Các hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào dù là đơn bào hay đa bào

-Các quá trình sinh trưởng, sinh sản  . . . đều bắt nguồn từ đơn vị tế bào.

- Tế bào được cấu tạo gồm các phân tử, đại phân tử, các bào quan tạo nên 3 thành phần cơ bản là: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân, nhưng các đại phân tử chỉ thực hiện đươc chức năng trong mối tương tác lẫn nhau trong tổ chức tế bào toàn vẹn.

d./Những điểm khác nhau giữa động vật có xương sống và không xương sống.

Động vật không xương sống

Động vật có xương sống

- Kích thước nhỏ

- Không có bộ xương trong, bộ xương ngoài (nếu có) bằng kitin.

- Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc bằng ống khí.

- Hệ thần kinh dạng lưới, hạch hoặc bằng chuỗi hạch ở mặt bụng

- Đại diện: Thân lỗ, ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, thân mềm, giun đốt, chân khớp,da gai.

-  thước lớn hơn.

- Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương với cột sống làm trụ.

- Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi.

 

-  Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng.

- Đại diện: Nửa dây sống, các miệng tròn, cá sụn, cá xương, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. (0.5)

Câu 3 :

           Sơ đồ sau đây phản ánh cây phát sinh thuộc hệ thống phân loại 5 giới. Hãy điền vào các ô trống  các sinh vật , nhóm sinh vật tương ứng và nêu những đặc điểm sai khác về dinh dưỡng ,lối sống giữa các nhóm sinh vật ở các ô 16 , 17 , 18.

Vi khuẩn

 

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

 

14

15

16: Giới Nấm

17

18

 

 

 

Tổ tiên chung

Trả lời:

2.Vi khuẩn c ; 3. Động vật nguyên sinh ; 4.Thực vật nguyên sinh (Tảo); 5. Nấm nhầy ; 6. Nấm men ; 7.Nấm sợi ; 8. Rêu ; 9.Quyết ; 10. Hạt trần ; 11. Hạt kín;

12. Động vật không xương sống  ; 13. Động vật có xương sống

1

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh


14. Giới khởi sinh ; 15. Giới nguyên sinh ; 17. Giới thực vật ;

18. Giới động vật

Đặc điểm sai khác giữa các nhóm sinh vật 16,17,18

Giới Nấm

Giới thực vật

Giới động vật

Sống c định

-Dinh dưỡng hoại sinh

- Sống c định

- T dưỡng quang hợp

- Di chuyển

- D dưỡng

Câu 5:

a. Da vào cơ snào mà Whittaker và Margulis đã phân chia sinh vt thành 5 gii?. Trong mi gii thì các sinh vt li được sp xếp theo các bc phân loi nào?.

b. Nêu ngun gc ca gii thc vt?. Phân bit các ngành trong gii thc vt theo các tiêu

chí: hmch dn, tinh trùng, hình thc thtinh?.

Trả lời:

aCơ sphân loi 5 giới :

-         da vào đặc đim cu to 

+ Tế bào nhân sơ hay nhân thực, có thành tế bào hay không có thành tế bào, có sắc tố quang hợp hay không có sắc tố quang hợp.

+ Cơ thể đơn bào hay đa bào

-         đặc đim dinh dưỡng: Tự dưỡng hay dị dưỡng, hoại sinh hay kí sinh

-         Dựa vào lối sống: cố định hay di động

- Các bc phân loi trong mi gii: loài – chi - h- b- lp – ngành - gii

b. - Ngun gc gii TV: tto lc đa bào nguyên thu

- Phân bit các ngành trong giới thực vật:

Ni dung

Ngành Rêu

Ngành Quyết

Ngành Ht

trn

Ngành ht

kín

Hmch

Chưa có

Tinh trùng

Có roi

Có roi

Không roi

Không roi

Thtinh

Cn nước

Cn nước

Không cn

nước

Không cn

nước, th

1

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh


 

 

 

 

tinh kép

 

Câu 6: Tại sao nói hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, có khả năng tự điều chỉnh và ổn định

Trả lời:

-         Hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc vì:

+Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng cho tổ chức sống cấp trên. Tổ chức cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm của các tổ chức cấp dưới mà còn có các đặc điểm nổi trội hơn mà tổ chức cấp dưới không có được. VD cấp tế bào được cấu tạo từ các cấp thấp hơn: phân tử, đại phân tử, các bào bào quan.

+  Đặc tính nổi trội hơn có được là do sự tương tác của vật chất theo các quy luật lý hóa được chọn lọc tự nhiên chon lọc qua hàng triệu năm tiến hóa.

Những đặc điểm đặc trưng cho thế giới sống như: chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, khả năng sinh sản, tính cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh.

- Thế giới sống có là hệ thống có khả năng tự điều chỉnh và ổn định:

+ các tổ chức sống không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi tường

+ Có khả năng tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức có thể tồn tại và phat triển.

Câu 7: Cho biết những đặc diểm chung của các cấp tổ chức sống? Đặc điểm nổi trôi của các cấp tổ chức sống là gì

             Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:

       - Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng cho tổ chức sống cấp trên. Tổ chức cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm của các tổ chức cấp dưới mà còn có các đặc điểm nổi trội hơn mà tổ chức cấp dưới không có được. VD cấp tế bào được cấu tạo từ các cấp thấp hơn: phân tử, đại phân tử, các bào bào quan.

         -   Hệ thống mở và tự điều chỉnh

+ Các cấp tổ chức sống không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường. Do đó sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường

1

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh


+ Có khả năng tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức có thể tồn tại và phat triển.

-         Thế giới sống liên tục tiến hóa

+ Thế giới sống đa dạng nhưng đều có chung nguồn gốc, Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự di truyền thông tin di truyền trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác. Nhờ được kế thừa thông ti di truyền từ những sinh vật tổ tiên ban đầu nên các sinh vật trên trái đất đều có những đặc điểm chung. Tuy nhiên sinh vật luôn có cơ chế phát sinh biến dị di truyền và sự thay đổi không ngừng của điều kiện ngoại cảnh sẽ chọn lọc giữ lại các dạng sống thích nghi với các môi trường khác nhau

     -   Đặc điểm nổi trội: là đặc điểm của một cấp tổ chức nào đó được hình thành do sự tương tác của các bộ phận tạo nên chúng. Đặc điểm này không có được ở cấp tổ chức nhỏ hơn. Ví dụ: khi các phân tử đường, protêin, axit nucleic, lipit.... liên kết với nhau tạo nên tế bào thì tế bào có được các đặc điểm nổi trôi của sự sống như trao đổi chất và năng lượng, sinh sản, sinh trưởng phát triển ... mà ở các cấp phân tử không có được.

II. Thành phần hóa học của tế bào

Câu 1: Vì sao nói nước là dung môi tt nht trong tế bào?

Nước là dung môi tôt nht vì:

      -   Phân tử nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử  Oxi. Phân tử H góp một electron vào đôi electron dùng chung với nguyên tử oxi tạo liên kết cộng hóa trị. Oxi có độ âm điện lớn hơn nên kéo đôi electron dùng chung về phía mình làm cho phân tử nước có tính phân cực, đin tích  dương gn mi nguyên thiđro, đin tích âm gn mi nguyên toxi. Do tính phân cực các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với nhau tạo nên các liên kết hidro.

-         Liên kết hidro là liên kết yếu do vậy chúng có thể dễ dàng hình thành và phá vỡ và

vậy các phân tnước dng liên kết vi phân tphân cực khác để hòa tan chúng.

 

Câu 2: Giải thích tính phân cực và các mối liên kết trong phân tử nước. Từ đó hãy cho biết:

- Tại sao con nhện lại có thể đứng và chạy trên mặt nước?

- Tại sao nước đá lại nổi trong nước thường?

- Khi đưa tế bào sống vào ngăn đá ở trong tủ lạnh thì hậu quả gì sẽ xảy ra?

1

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh


Trả lời:

      -   Phân tử nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử  Oxi. Phân tử H góp một electron vào đôi electron dùng chung với nguyên tử oxi tạo liên kết cộng hóa trị. Oxi có độ âm điện lớn hơn nên kéo đôi electron dùng chung về phía mình làm cho phân tử nước có tính phân cực, đin tích  dương gn mi nguyên thiđro, đin tích âm gn mi  nguyên toxi.

- Do tính phân cực các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với nhau tạo nên các liên kết hidro - tạo ra mạng lưới nước. Trên bề mặt nước các phân tử nước liên kết hidro tạo sức căng bề mặt. Khi nhện đứng trên mặt nước, chân của chúng tạo thành chỗ trũng và sức căng mặt nước giữ cho chúng nổi lên. Nước luôn tìm cách thu hẹp nhỏ nhất bề mặt tiếp xúc với không khí. Sức căng bề mặt nước không những giữ cho nhện nổi lên mà còn giúp chúng có thể đứng và chạy được trên mặt nước.

-  Trong nước đá các liên kết H luôn bền vững và khoảng cách giữa các phân tử nước xa hơn nên khoảng trống rộng hơn. Trong nước thường, các liên kết H luôn được bẻ gãy và tái tạo liên tục, khoảng trống nhỏ nên nước đá nhẹ hơn nước thường vì vậy nó nổi trên nước thường

-   Cùng một lượng nhất định, khi nước đóng băng thì thể tích tăng lên. Vì vậy, khi đưa vào ngăn đá, nước trong tế bào sẽ đóng băng làm tăng thể tích và lúc đó các tinh thể nước sẽ phá vỡ cấu trúc tế bào.

Câu 3: Trình bày vai tò của nước trong tế bào?

- Là dung môi hòa tan và là môi trường phản ứng cho các hợp chất vô cơ và hữu cơ

- Điều hòa thân nhiệt

- duy trì các trạng thái cân bằng cần thiết, tham gai các phản ứng sinh hóa

- Bảo vệ các hạt keo chống lại sự ngưng kết và biến tính

- Chen giữa các đại phân tử sinh  học kị nước để ổn định cấu trúc không gian 3 chiều của chúng, giữ nguyên hoạt tính sinh học.

Câu 4: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không?

1

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh


ĐA: Vì nước là thành phần chủ yếu của tế bào, có vai trò quan trọng đối với sự sống, nếu không có nước tế bào sẽ chết vì thế nếu không có nước sẽ không có sự sống.

Câu 5: Thế nào là nguyên tố đa lượng và ngyên tố vi lượng? Nêu vai trò của chúng đối với cơ thể sống?

ĐA: - Nguyên tố đa lượng là nguyên tô chiếm tỉ lệ lớn trong cơ thể(>0,01% khối lượng chất sống). ví dụ:  C, O, N, H, S, P…..

        - Nguyên tố vi lượng là nguyên tố chiếm tỉ lệ  nhỏ  (< 0,01% khối lượng chất sống). vd: Mn, Cu, Mo, ……

- vai trò của nguyên tố đa lượng:

+ Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như protein, axit nucleic, cacbonhidrat, lipit                  cấu tạo nên tế bào các cơ quan bộ phận của cơ thể sinh vật, dự trữ và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể, cấu tạo nên các enzim, hoocmon xác tác các phản ứng hóa sinh, điều hòa quá trình trao đổi chất 

+ Có vai trò quan trọng trong các hoạt động sinh lí của cơ thể như co cơ, dẫn truyền xung thần kinh….

-         Vai trò của nguyên tố vi lượng: Là thành phần cấu trúc bắt buộc của hàng trăm

hệ enzim, hooc môn. Vd iot là thành phần không thể thiếu của hoocmon tiroxin, ở người nếu thiếu iot dẫn đến mắc bệnh biếu cổ, rối loạn chuyển hóa.  

Câu 6: Vì sao C, O, N, H lại là 4 nguyên tố chủ yếu của cơ thể sống

-         Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố H đứng đầu nhóm I, O đứng đầu nhóm II, N đứng đầu nhóm III, C đứng đầu nhóm IV. Như vậy chúng là những nguyên tố nhẹ nhất, bé nhất của mỗi nhóm.

-  Cả 4 nguyên tố có cùng chung tính chất dễ tạo tạo các lk cộng hóa trị, để lấp đầy lớp e ngoài cùng. H cần 1e, O cần 2e, N cần 3e, C cần 4e

-  Trong các nguyên tố tạo liên kết cộng hóa trị chúng nhẹ nhất ở mỗi nhóm, mà sự bền vững của lk này thường tỉ lệ nghịch với trọng lượng nguyên tử tham gia. Như vậy sự sống đã chọn các nguyên tố có hóa trị 1,2,3,4 nhẹ nhất lại bền vững nhất.

1

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh


-  3 nguyên tố C, O, N còn có khả năng tạo liên kết đôi, nhờ đó các hợp chất thêm đa dạng. Riêng C có thể tạo thành liên kết 3 với N hoặc giữa các C

-  Các hợp chất của chúng dễ tạo thành liên kết hidro.

Câu 7: Tại sao nói nguyên tố cacbon là cơ sở tạo nên tính đa dạng của sự sống?

ĐA

*  C có khả năng tác dụng với nhau tạo liên kết cộng hóa trị bền vững – C – C- . Vì C có thể thu vào hoặc cho đi 4 e  để lấp lớp e ngoài cùng đủ 8 bền vững nên mỗi nguyên tử C có thể tạo lk cộng hóa trị với 4 nguyên tử C khác. Nhờ vậy có thể tạo khung cho vô số các chất hữu cơ khác nhau

*  C dễ dàng tạo lk cộng hóa trị với C, H, N, P, S nên trong chất hữu cơ chứa một lượng lớn nhiều nhóm chức khác nhau

*  Các e có khả năng bắt cặp tạo xung quanh mỗi nguyên tử cacsbon tạo cấu trúc không gian khối tứ diện, nhờ đó các kiểu hợp chất hữu cơ khác nhau có cấu trúc không gian 3 chiều.

C©u 8: M« t¶ thµnh phÇn cÊu t¹o cña mét nuclª«tit vµ liªn kÕt gi÷a c¸c nuclª«tit. §iÓm kh¸c nhau gi÷a c¸c lo¹i nuclª«tit?

ĐA:   Nuclª«tit lµ ®¬n ph©n cña AND , Cêu t¹o gåm baz¬ ni t¬, axit ph«t pho ric vµ ®­êng ®ª«xi rib«z¬. C¸c nuclª«tit liªn kÕt víi nhau b»ng liªn kÕt phèt pho®ieste (ë mçi m¹h polinuclª«tit)

       - Gi÷a cac nu liªn kÕt víi nhau theo nguyªn t¾c ®a ph©n gåm rÊt nhiÒu ®¬n ph©n. ®¬n ph©n gåm 4 lo¹i A, T ,G, X. C¸c ®¬n ph©n liªn kÕt víi nhau theo nguyªn t¾c bæ sung. A cña m¹ch nµy liªn kÕt víi T cña m¹ch kia b»ng 2 LK hi®r« vµ ng­îc l¹i. G cña m¹ch nµy LK víi T cña m¹ch kia b»ng 3 LK hi®r« vµ ng­îc l¹i

      - C¸c nu kh¸c nhau ë c¸c lo¹i baz¬nit¬ A, T, G, X.

 

C©u9: So s¸nh cÊu tróc, chøc n¨ng cña AND víi ARN?

C©u t¹o:       + ADN gåm 2 m¹ch dµi hµng chôc ngh×n ®Õn hµng triÖu nu. Thµnh phÇn gåm axit ph«tphoric, ®­êng ®ª«xirb« baz¬nit¬ gåm 4 lo¹i: A, T, G, X.

        + ARN cã mét m¹ch ®¬n ng¾n, dµi hµng trôc ®Õn hµng nu. Thµnh phÇn gåm axit photphoric, ®­êng rib«z¬ vµ baz¬nit¬ gåm 4 lo¹i A, U, G, X

1

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh


      - Chøc n¨ng:

       + ADN mang th«ng tin di truyÒn, truyÒn ®¹t th«ng tin di truyÒn

       +ARN truyÒn ®¹t th«ng tin di truyÒn tõ nh©n ra tÕ bµo chÊt. Tham gia tæng hîp pr«tªin. VËn chuyÓn  axit amin tíi rib«x«m ®Ó tæng hîp pr«tªin tham gia cÊu t¹o nªn riboxom

 

Câu hỏi 10:

           a.Trong tế bào có những loại hợp chất hữu cơ nào? Những chất hữu cơ nào là thành phần cơ bản của sự sống?Vì sao?

 b. Các thành phần nào tham gia cấu tạo nên màng tế bào và nêu vai trò của các thành phần đó.

         c. +Trong tế bào thực vật có những bào quan nào chứa axit nucleic?

                +Phân biệt các loại axit nucleic trong các loại bào quan đó.

                +Cho biết vai trò của các loại bào quan đó.

 Đáp án :

a/ những hợp chất hữu cơ trong tế bào: - Cacbonhidrat, lipit, prôtêin, axit nuclêic, . . .

-  Chất hữu cơ là thành phần cơ bản của sự sống: Prôtêin và axit nuclêic

Vì:   + Prôtêin có các vai trò sau: Cấu trúc, dự trữ axit amin, vận chuyển các chất, bảo vệ cơ thể, điều hòa hoạt động cơ thể, xúc tác các phản ứng hóa học, thụ thể, vận động, . . .

+ Axit nuclêic : Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.(ADN), Truyền đạt thông tin di truyền( mARN), Vận chuyển aa (tARN), cấu tao ribôxôm (rARN).

b. Thành phần nào tham gia cấu tạo nên màng tế bào và nêu vai trò của các thành phần đó:

   -  Lớp kép phôtpholipit: Gi nước cho tế bào, vận chuyển các chất không phân cực hòa tan trong lipit, giúp màng có tính khảm động.

   - Protein xuyên màng và protein bám màng: Vận chuyển các chất qua màng có tính chọn lọc, góp phần vào tính khảm động của màng.

    - Chôlestêrôn: Tăng cường sự ổn định của màng (tế bào động vật).

   - Glicoprotein:“Dấu chuẩn” nhận biết tế bào quen và liên kết lại thành mô.

c/- Bào quan chứa axit nucleic trong tế bào thực vật là:  Nhân, lục lạp, ti thể và ribôxôm.

1

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh


Phân biệt các loại axit nucleic của các loại bào quan: 

   -   Axit nucleic của nhân chủ yếu là ADN mạch thẳng xoắn kép có kết hợp với protein histon. Ngoài ra còn có một ít ARN.

   -  Axit nucleic của ti  thể và lục lạp là ADN dạng vòng không kết hợp với protein.

   -  Axit nucleic của ribôxôm là ARN riboxom

Vai trò của các loại bào quan

   - Nhân: Chứa thông tin di truyền, điều khiển mọi hoạt đng của tế bào.

   - Ti thể: Hô hấp nội bào cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào và cơ thể.

   - Lục lạp: Thực hiện quang hợp tổng hợp chất hữu cơ ( 0,25)

   -Riboxom: Tổng hợp protein cho tế bào.( 0,25)

Câu 11. So sánh lipit và cacbohidrat vcu to, tính cht, vai trò?

- Đim ging nhau: đều cu to tC, H, O và đều cung cp năng lượng cho

tế bào

- Khác nhau

Ni dung

Cacbohidrat

Lipit

Cu to

CT chung: (CH2O)n trong đó tlH : O = 2:1

 

Lượng O ít hơn

 

Tính cht

Tan nhiu trong nước, dbphân hu

Không tan trong nước, chtan trong dung môi hu cơ, khó phân hu

Vai trò

Đường đơn: cung cNL, cu trúc nên đường

đa

Đường đa: dtrNL,

cu trúc tế bào….

 

Tham gia cu trúc màng sinh hc, cu to  nên hoocmon, Vitamin,

d trNL…

 

Câu 12 a. Phân bit các loi liên kết trong phân tADN? Vì sao phân tADN có đường kính  không đổi sut dc chiu dài ca nó?

b. Phân bit các thut ng: axitamin, polipeptit và protein?

ĐA:

a. Các loi liên kết trong phân tử ADN

+ Liên kết photphođieste: hình thành gia các Nu liên tiếp nhau trên mt mch poliNu

1

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh


+ Liên kết hiđro: hình thành gia 2 Nu đứng đối din nhau trên 2 mch poliNu theo NTBS

+ Phân tADN có đường kính  không đổi sut dc chiu dài ca nó vì gia 2 mch poliNu các Nu liên kết vi nhau theo NTBS: c1 bazơ ln loại A hoặc G li liên kết vi 1 bazơ nhỏ loại T hoặc X

b. Phân bit các thut ng: axitamin, polipeptit và protein

+ axitamin: là phân thu cơ gm 1 nguyên tC trung tâm liên kết vi 1 nhóm amin, 1 nhóm cacboxyl và 1 gc R. Là đơn phân cu to nên các protein

+ Polipeptit: Gm 1 chui các aa đồng nht hoc không đồng nht liên kết  vi nhau bng liên kết peptit, có khi lượng phân tthp hơn protein

+ Protein: Là mt đại phân tsinh hc được cu trúc t1 hoc nhiu chui polipeptit có cấu trúc không gian đặc trưng để thực hiện chức năng sinh học.

Câu 13: Tinh bt, xenlulôzơ, photpholipit và protêin là các đại phân tử sinh học.

a. Chât nào trong các chât k trên không phải là pôlime?

b. Chât nào không tìm thây trong lục lạp?

c. Nêu công thức cấu tạo và vai trò của xenlulôzơ ?

ĐA:

a.Chât trong các chât k trên không phảiđa phân (polime) là photpholipit vì nó không được cu tạo t các đơn phân ( là monome)

b.Chât không tìm thây trong luc lạp là celluloz.

c. Công thức câu to: (C6H10O5)n

- Tính chât: Celluloz được cấuu tạo t hàng nghìn gc 1-D-glucoz lên kêt vi nhau bng liên kêt 1-1,4- glucozit. Tạo nên câu trúc mạch thng, rât bên vng khó bthy phân.

- Vai trò:

* Celluloz tạo nên thành tế bào thực vt.

* Động vt nhai lại: celluloz là nguồn cung cấp năng lưng cho cơ th.

* Ngưi và động vật khác không tng hp được enzym cellulaza nên không th tiêu hóa được celluloz nhưng celluloz có tác dng điều hòa h thông tiêu hóa làm giảm hàm lượng cholesteron trong máu, tăng cường đào thi chât cặn bã ra khi cơ th.

1

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh

nguon VI OLET