.                                                                                                      ÔN TẬP VẬT LÝ LỚP 11 NĂM HỌC 2019 - 2020

BÀI ÔN SỐ 52: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN DÒNG ĐIỆN

Bài 1: Giữa hai cực nam châm có B nằm ngang ; B = 0,02T người ta đặt một dây dẫn L nằm ngang vuông góc với B. Khối lượng của một đơn vị chiều dài là d = 0,04kg/m. Tìm cường độ dòng điện I qua dây để dây nằm lơ lửng không rơi (cho g =10m/s2).

Bài 2 : Một dây dẫn thẳng MN chiều dài l , khối lượng của 1 đơn vị dài của dây là d = 0,06kg/m; dây được treo trong từ trường như hình vẽ; với B = 0.04T. Cho dòng điện I chạy qua dây .

a. Định chiều và độ lớn của I để lực căng của các dây treo bằng không.

b. Cho MN = 20cm. I = 20A. có chiều từ N đến M . Tìm lực căng của mỗi dây

Bài 3 : Hai thanh ray nằm ngang, song song và cách nhau đoạn l = 0,3cm, một thanh kim loaị đặt lên hai thanh ray và vuông góc với hai thanh. Cho dòng điện I=50A chạy qua thanh kim loại với thanh ray, hệ số ma sát giữa thanh kim loại với thanh ray là k = 0,2; khối lượng thanh kim loại m = 0,5kg.   Hãy tìm độ lớn của cảm ứng từ B để  thanh bắt đầu chuyển động (B vuông góc với mp hai thanh ray)

Bài 4: Đoạn dây dẫn MN có chiều dài l = 20cm, khối lượng m = 10g được treo nằm ngang bằng hai dây mảnh AM, BN. Thanh MN đặt trong từ trường đều thẳng đứng hướng lên với B = 0,5T. Khi cho dòng điện I chạy qua, đoạn dây MN dịch chuyển đến vị trí cân bằng mới, lúc đó hai dây treo AM, BN hợp với phương đứng một góc = 300. Xác định I và lực căng dây treo. Lấy  g = 10 m/s2.

Bài 5: Hai thanh ray nằm ngang và cách nhau một khoảng l = 20cm. Một thanh kim loại MN, khối lượng m = 100g đặt lên trên, vuông góc với thanh ray. Dòng điện qua thanh MN là I = 5A. Hệ thống đặt trong từ trường đều thẳng đứng, hướng lên, với B = 0,2T. Thanh ray MN nằm yên.Xác định hệ số ma sát giữa thanh MN và hai thanh ray, lấy g = 10 m/s2.

Phần trắc nghiệm


.                                                                                                      ÔN TẬP VẬT LÝ LỚP 11 NĂM HỌC 2019 - 2020

Câu 1. Vật liệu nào sau đây không thể dùng làm nam châm?

A. Sắt và hợp chất của sắt;  B. Niken và hợp chất của niken;

C. Cô ban và hợp chất của cô ban; D. Nhôm và hợp chất của nhôm.

Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng về nam châm?

A. Mọi nam châm khi nằm cân bằng thì trục đều trùng theo phương bắc nam;

B. Các cực cùng tên của các nam châm thì đẩy nhau;

C. Mọi nam châm đều hút được sắt;

D. Mọi nam châm bao giờ cũng có hai cực.

Câu 3. Cho hai dây dây dẫn đặt gần nhau và song song với nhau. Khi có hai dòng điện cùng chiều chạy qua thì 2 dây dẫn

A. hút nhau. D. đẩy nhau. C. không tương tác. D. đều dao động.

Câu 4. Lực nào sau đây không phải lực từ?

A. Lực Trái Đất tác dụng lên vật nặng;

B. Lực Trái đất tác dụng lên kim nam châm ở trạng thái tự do làm nó định hướng theo phương bắc nam;

C. Lực nam châm tác dụng lên dây dẫn bằng nhôm mang dòng điện;

D. Lực hai dây dẫn mang dòng điện tác dụng lên nhau.

Câu 5. Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và

A. tác dụng lực hút lên các vật. B. tác dụng lực điện lên điện tích.

C. tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện. D. tác dụng lực đẩy lên các vật đặt trong nó.

Câu 6. Các đường sức từ là các đường cong vẽ trong không gian có từ trường sao cho

A. pháp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.

B. tiếp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.

C. pháp tuyến tại mỗi điểm tạo với hướng của từ trường một góc không đổi.

D. tiếp tuyến tại mọi điểm tạo với hướng của từ trường một góc không đổi.

Câu 7. Đường sức từ không có tính chất nào sau đây?

A. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức;

B. Các đường sức là các đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu;

C. Chiều của các đường sức là chiều của từ trường;

D. Các đường sức của cùng một từ trường có thể cắt nhau.


.                                                                                                      ÔN TẬP VẬT LÝ LỚP 11 NĂM HỌC 2019 - 2020

Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng? Trong từ trường, cảm ứng từ tại một điểm

A. nằm theo hướng của lực từ.  B. ngược hướng với đường sức từ.

C. nằm theo hướng của đường sức từ.  D. ngược hướng với lực từ.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đi qua mỗi điểm trong từ trường chỉ có một đường sức từ.

B. Tương tác giữa hai dòng điện là tương tác từ.

C. Xung quanh mỗi điện tích đứng yên tồn tại điện trường và từ trường.

D. Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ.

Câu 10. Một kim nam châm ở trạng thái tự do, không đặt gần các nam châm và dòng điện. Nó có thề nằm cân bằng theo bất cứ phương nào. Kim nam châm này đang nắm tại

A. địa cực từ. B. xích đạo. C. chí tuyến bắc. D. chí tuyến nam.

Câu 11. Nhận xét nào sau đây không đúng về từ trường Trái Đất?

A. Từ trường Trái Đất làm trục các nam châm thử ở trạng thái tự do định vị theo phương Bắc Nam.

B. Cực từ của Trái Đất trùng với địa cực của Trái Đất.

C. Bắc cực từ gần địa cực Nam.

D. Nam cực từ gần địa cực Bắc.

Câu 12. Phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Dựa vào hình ảnh của “đường mạt sắt” ta có thể biết chiều của đường sức từ.

B. Sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều của đường sức.

C. Dùng nam châm thử đặt trên đường sức từ cho ta biết chiều của đường sức từ.

D. Với dòng điện thẳng các “đường mạt sắt” trên tờ bìa là những đường tròn đồng tâm.

Câu 13. Chọn câu sai?

A. Trong thực tế nam châm luôn chỉ có hai cực, một cực là cực Bắc kí hiệu là N, cực kia là cực Nam kí hiệu là S.

B. Hai cực cùng tên của nam châm thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau.

C. Mỗi nam châm bao giờ cũng có hai loại cực phân biệt.

D. Tương tác giữa hai dòng điện với nhau, giữa dòng điện với nam châm gọi là tương tác từ.

Câu 14. Từ trường đều là từ trường mà các đường sức từ là các đường

A. thẳng. B. song song.

C. thẳng song song. D. thẳng song song và cách đều nhau.

Câu 15. Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện có phương

A. vuông góc với đoạn dòng điện và song song với vectơ cảm ứng từ tại điểm khảo sát.

B. vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và cảm ứng từ tại điểm khảo sát.

C. song song với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và cảm ứng từ tại điểm khảo sát.

D. nằm trong mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và cảm ứng từ tại điểm khảo sát.

Câu 16. Nhận xét nào sau đây không đúng về cảm ứng từ?

A. Đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực từ;

B. Phụ thuộc vào chiều dài đoạn dây dẫn mang dòng điện;

C. Trùng với hướng của từ trường;

D. Có đơn vị là Tesla.

Câu 17. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn không phụ thuộc trực tiếp vào

A. độ lớn cảm ứng từ.  B. cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn.

C. chiêu dài dây dẫn mang dòng điện.  C. điện trở dây dẫn.

Câu 18. Phương của lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện không có đặc điểm nào sau đây?

A. Vuông góc với dây dẫn mang dòng điện; B. Vuông góc với véc tơ cảm ứng từ;

C. Vuông góc với mặt phẳng chứa véc tờ cảm ứng từ và dòng điện;

D. Song song với các đường sức từ.

Câu 19. Một dây dẫn mang dòng điện có chiều từ trái sang phải nằm trong một từ trường có chiều từ dưới lên thì lực từ có chiều

A. từ trái sang phải. B. từ trên xuống dưới. C. từ trong ra ngoài. D. từ ngoài vào trong.

Câu 20. Một dây dẫn mang dòng điện được bố trí theo phương nằm ngang, có chiều từ trong ra ngoài. Nếu dây dẫn chịu lực từ tác dụng lên dây có chiều từ trên xuống dưới thì cảm ứng từ có chiều

A. từ phải sang trái. B. từ phải sang trái. C. từ trên xuống dưới. D. từ dưới lên trên.


.                                                                                                      ÔN TẬP VẬT LÝ LỚP 11 NĂM HỌC 2019 - 2020

Câu 21. Nếu lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện tăng 2 lần thì độ lớn cảm ứng từ tại vị trí đặt đoạn dây đó

A. vẫn không đổi. B. tăng 2 lần.  C. tăng 2 lần. D. giảm 2 lần.

Câu 22. Khi độ lớn cảm ứng từ và cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng 2 lần thì độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn

A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.

Câu 23. Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ

 

 

 

 

 

Câu 24. Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ

 

 

 

 

 

 

Câu 25. Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ

 

 

 

 

 

Câu 26. Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 27. Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ

 

 

 

 

Câu 28. Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đi vào lòng bàn tay, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của dòng điện thì chiều của lực từ là:

A. Ngược chiều ngón tay cái.  B. Chiều từ các ngón tay đến cổ tay.

C. Là chiều ngón tay cái.  D. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay.


.                                                                                                      ÔN TẬP VẬT LÝ LỚP 11 NĂM HỌC 2019 - 2020

Câu 29. Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ xuyên vào lòng bàn tay, ngón cái choãi ra chỉ chiều ngược với chiều dòng điện thì chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện

A. ngược với chiều từ cổ tay đến bốn ngón tay. B. cùng chiều với ngón tay cái choãi ra.

C. theo chiều từ cổ tay đến bốn ngón tay. D. ngược chiều với ngón tay cái choãi ra.

Câu 30. Một đoạn dây dẫn dài 1,5 m mang dòng điện 10 A, đặt vuông góc trong một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 1,2 T. Nó chịu một lực từ tác dụng là

A. 18 N. B. 1,8 N. C. 1800 N. D. 0 N.

Câu 31. Đặt một đoạn dây dẫn thẳng dài 120 cm song song với từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 0,8 T. Dòng điện trong dây dẫn là 20 A thì lực từ có độ lớn là

A. 19,2 N. B. 1920 N.  C. 1,92 N. D. 0 N.

Câu 32. Một đoạn dây dẫn thẳng dài 1m mang dòng điện 10 A, dặt trong một từ trường đều 0,1 T thì chịu một lực 0,5 N. Góc lệch giữa cảm ứng từ và chiều dòng điện trong dây dẫn là

A. 0,50. B. 300. C. 450. D. 600.

Câu 33. Một đoạn dây dẫn mang dòng điện 2 A đặt trong một từ trường đều thì chịu một lực điện 8 N. Nếu dòng điện qua dây dẫn là 0,5 A thì nó chịu một lực từ có độ lớn là

A. 0,5 N. B. 2 N. C. 4 N. D. 32 N.

Câu 34. Một đoạn dây dẫn mang dòng điện 1,5 A chịu một lực từ 5 N. Sau đó cường độ dòng điện thay đổi thì lực từ tác dụng lên đoạn dây là 20 N. Cường độ dòng điện đã

A. tăng thêm 4,5A. B. tăng thêm 6A. C. giảm bớt 4,5A. D. giảm bớt 6A.

Câu 35. Thành phần nằm ngang của từ trường trái đất bằng 3.10-5T, còn thành phần thẳng đứng rất nhỏ. Một đoạn dây dài 100m mang dòng điện 1400A đặt vuông góc với từ trường trái đất thì chịu tác dụng của lực từ:

A. 2,2N  B. 3,2N  C. 4,2 N  D. 5,2N

Câu 36. Một đoạn dây dẫn dài 10 cm mang điện đặt trong từ trường đều và hợp với vectơ cảm ứng từ góc 600. Dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,5A. Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 2.10-2N. Cảm ứng từ của từ trường đó có độ lớn là.

A.0,46T B.0,82T C.1,06 T D.1,28 T

Câu 37. Treo đoạn dây dẫn có chiều dài l = 20cm, khối lượng m = 12g bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn nằm ngang, Biết cảm ứng từ của từ trường hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn B = 0,02T và dòng điện đi qua dây dẫn là I = 5A. Nếu lấy g = 10m/s2 thì góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là:

A. = 4,070 B. = 300 C. a = 450 D. = 9,460

Câu 38. Một đoạn dây dẫn dài l = 0,5m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ một góc = 450. Biết cảm ứng từ B = 2.10-3T và dây dẫn chịu lực từ F = 4.10-2N. Cường độ dòng điện trong dây dẫn là

A. 40A. B. 80A. C. 40A. D. 80A.

Câu 39. Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 6cm có dòng điện I = 5A, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5T. Góc α hợp bởi dây MN và đường cảm ứng từ là góc nhọn. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F = 7,5.10-2 N. Tính độ lớn góc α.

A. 0,50 B. 300 C. 600 D.900

Câu 40. Một thanh dẫn điện đồng chất có khối lượng m = 10 g, dài ℓ = 1m, được treo trong từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, chiều từ trong ra ngoài. Đầu trên O của thanh có thể quay tự do xung quanh một trục nằm ngang. Khi cho dòng điện cường độ I = 8 A qua thành thì đầu dưới M của thanh di chuyển một đoạn d = 2,6 cm. Lấy g = 9,8 m/s2. Độ lớn cảm ứng từ B là

A. 3,2.10-4 T   B. 5,6.10-4 T

C. 3,2 T   D. 3,2.10-3 T.

nguon VI OLET