Tenses
Thì hiện tại đơn: S + V (s, es).
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục và khả năng.
Ví dụ: He speaks English very well.
Diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng xảy ra lúc đang nói.
- Ví dụ: Do you hear anything? - No, I don’t hear anything.
- Cách dùng này thường áp dụng cho những động từ liên quan đến nhận thức tình cảm hoặc tinh thần như: know, understand, suppose, wonder, consider, believe, think, doubt, hope, remember, forget, recognize, worship (thờ cúng), contain, seem, look, appear, love, like, dislike, hate.
Diễn tả chân lí hoặc sự kiện đúng một cách hiển nhiên.
Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai.
- Cách này thường áp dụng cho những động từ chỉ sự di chuyển như: leave, go, walk, arrive,.. khi nói về thời gian đi lại, khi tàu chạy, máy bay cất cánh và thường đi kèm với một trạng từ chỉ thời gian trong tương lai.
- Ví dụ: When does the plane arrive? - It is arrives at 5 o’ clock.
*) Dấu hiệu: sometimes, usually, never, occasionally, from time to time, every orther day (ngày cách ngày), always, often, seldom, rarely, every day/ week/ month/ year,…
Thì hiện tại tiếp diễn: S + am, is, are + V-ing
Diễn tả một hành động đang thực sự diễn ra tại thời điểm nói.
Hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải đang thực sự diễn ra lúc nói (thường đi với now, today, this year,…).
Hành động xảy ra trong tương lai gần được dùng với các động từ chỉ sự di động như: go, come, leave,…
- Ví dụ: We are going to Hà Nội next week.
Diễn tả một hành động có tính chất tạm thời, không thường xuyên.
- Ví dụ: John often gets up at 7, but this month he is on holiday so he is getting up later.
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại gây nên sự bực mình hay khó chịu cho người nói (always, constantly, continually: cứ…mãi). Khi được dùng với I, we nó chỉ hành động xảy ra tình cờ.
- Ví dụ: He is always leaving cigarette – ends on the floor.
I’m always doing that?
*số động từ không dùng trong thì hiện tại tiêp diễn:want,need,prefer,have(sở hữu).think(tin),like,love,hate,belong, see,hear,know,believe,suppose,mean,understand,remember,forget,seem,...
Thì quá khứ đơn: S + V (ed/ cột 2).
a) Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt ở quá khứ vào một thời điểm xác định.
- Ví dụ: I met her yesterday.
b) Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt ở quá khứ vào một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Ví dụ: I got a job as a truck driver.
c) Diễn tả một thói quen hoặc những hành động thường làm ở quá khứ.
- Ví dụ: He never ate fish.
d) Diễn tả những hành động thường kế tiếp nhau trong quá khứ ( dùng khi thuật lại các câu chuyên trong quá khứ).
*) Các trạng từ thường đi kèm: ago, aday ago, last Monday,… Ta cũng có thể dùng today, this morning, this afternoon khi chúng được xem như một phần thời gian đã qua trong ngày.
- Ví dụ: I received a letter from Mai this morning (nói vào chiều tối).
Thì quá khứ tiếp diễn: S + was, were + V-ing.
a) Diễn tả một
nguon VI OLET