https://www.facebook.com/ngogiang.tran

 

1, Tính từ (adj).

-         Tính từ bổ sung cho danh từ, thường đứng trước danh từ bổ sung nghĩa cho danh từ.

-         Đi sau động từ to be.

-         Kết thúc bởi các đuôi sau:

Các đuôi phổ biến

Ví dụ

-able

Comfortable, renewable, capable, noticeable

-ible

Responsible, compatible, possible, flexible

-ous

Dangerous, mountainous, delicious,

-ive

Captive, active, attractive

-ent

Intelligent, confident, independent, different

-ful

Careful, beautiful, remorseful

-less

Careless, homeless, childless, penniless

-ant

Redundant, important, significant

-ic

Economic, heroic, chronic, specific

-y

Funny, sunny, runny, rainy

-al

national, physical, graphical,

 

2, Danh từ: (N)

-         Danh từ có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ, cũng có thể đứng sau động từ chỉ thời gian, nơi chốn.

-         Khi xác định chủ ngữ trong câu cần lưu ý vấn đề sau:

+ Ta đọc đầu bài, thông thường danh từ đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ.

+ Nếu đọc thấy giới từ thì phần danh từ đứng sau nó không đóng vai trò làm chủ ngữ mà danh từ đứng sau nó mới đóng vai trò làm chủ ngữ.

VD: In the room, we are studying English.

+ Đối với câu có phần danh từ đứng trước V có tân ngữ của giới từ bổ nghĩa thì khi phân tích câu ta đọc từ trái qua phải tới giới từ ta dừng lại.

-         Danh từ số ít bao gồm cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được, không có tận cùng là “s”.

-         Danh từ số nhiều được hình thành bằng cách thêm “s” vào cuối một số danh từ đếm được.

-         Một số danh từ không đếm được: water, cocacola, coffee, tea, milk,…

-         Một số danh từ chuyển từ số ít sang số nhiều không có “s”:

+ woman women

+ man men

+ Child children

 

-         Dấu hiệu:

Các đuôi phổ biến

Ví dụ

-sion, -tion

decision, instruction, introduction, competition, nation,

-ment

government, commitment, environment, adjustment,

-acy

democracy, accuracy, Private, privacy, efficiency,

-ce

intelligence, ignorance, difference, importance,

-er, or

trainer, competitor, doctor, plumber, protractor

-ist

biologist, scientist, motorist, economist, pharmacist

-dom

freedom, kingdom, wisdom,

-ty

activity, responsibility, ability,

-ness

beautifulness, shyness, skillfulness, carelessness,

-ship

Friendship, citizenship, hardship, leadership...

-ism

Communism, capitalism, terrorism

-th

Health, strength, length

 

3, Verb( động từ)

-         Đứng sau chủ ngữ hoặc đứng ngay sau trạng từ chỉ tần suất.

-         Động từ được chia thành 3 loại:

+ động từ to be: is/am/are/was/were/been.

Is/was: đi với danh từ số ít chỉ 1 người, 1 vật, 1 sự việc, danh từ không đếm được

Am/was: đi với I

Are/were: danh từ số nhiều, 2 người, vật, việc trở lên

Been đi với tất cả các loại danh từ ở thì hoàn thành, thường có trợ từ have/has/had

+ động từ thường: have, go, do, work,….

+ động từ khuyết thiếu: may, might, can, could, ought to, will, would, should, must.

  • Sau động từ khuyết thiếu động từ không chia, để ở nguyên thể.

VD: She can play football.

  • Một số đuôi phổ biến: -ate, ize, -ed, -en, -ize, -ify,..

4, Trạng từ (adv):

-         Dùng để bổ sung nghĩa cho hành động trong tiếng anh

Dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ thường

-         Trạng từ thường kết thúc bởi đuôi: “-ly”

-         Đứng trước hoặc sau động từ

  • Lưu ý: trong câu bị động trạng từ luôn đứng trước động từ.

-         Đứng trước tính từ khi đi với giới từ bổ nghĩa cho tính từ

Adv + adj ( luôn luôn là thế)

-ly + -al

-ly + -ive

-ly + -ful

 - Bổ nghĩa cho trạng từ khi đi với trạng từ: adv + adv

 - Bổ nghĩa cho 1 câu và đứng đầu câu ngăn cách bằng dấu (,)

  Adv, S + V + O

  • Chú ý: Những từ vừa là tính từ vừa là trạng từ: fast, long, hard, late, soon,..

-         Một số trạng từ: good well

  • Sự khác nhau giữa tính từ và trạng từ:

Tính từ

Trạng từ

Bổ nghĩa cho danh từ

Đứng trước tính từ

Ko đứng ở đầu câu

Bổ nghĩa cho động từ

Đứng trước hoặc sau động từ

Đứng trước đầu câu, ngay sau là dấu “,”

  • Một số lỗi hay gặp trong toefl:

V + adj sai

Adv + Noun sai (trạng từ ko bổ nghĩa cho danh từ)

Adj, S + V + O sai , VD : các lỗi như like, alike, alive, along đứng ở đầu câu.

5, Giới từ (prep):

-         Mt số giới từ: in, on, at, from, with, without, within, of, to, behind, by, through,…..

-         Sau giới từ là noun hoặc cụm noun

-         Đi sau giới từ thường là V-ing

  • Lưu ý chỉ có to + V-inf (nguyên thể)

Một số trường hợp đặc biệt của to:

+ due to + V-ing

+ according to + V-ing

-         Trước và sau of là  danh từ hoặc cụm danh từ hoặc V-ing.

N1 of N2 + V + O động từ chia theo N1.

VD: One of the students plays football.

The most + adj + noun

Most of + the noun

Danh từ đếm được số nhiều có thể có the hoặc ko có the.

One of + Noun số nhiều

A number of + Noun số nhiều

Amount + danh từ không đếm được

V-ing đứng đầu câu làm chủ ngữ thì động từ luôn chia theo ngôi số ít

Danh từ không đếm được làm chủ ngữ động từ chia theo ngôi số ít

 

* Tip: Về ngữ pháp đề thi TOEFL như sau: đọc hết câu đề bài, phân tích các thành phần của câu để làm sao xác định được chỗ nào cần điền, điền những chỗ nào?

Sau khi xác định được những thành phần cần điền ta tìm những thành phần đó trong đáp án.

VD: ta xác định chỗ cần điền là chủ ngữ và động từ thì ta đi tìm đáp án có chủ ngữ, có động từ.

tranngogiang96@gmail.com       SĐT: 0985558448Page 1 | 4

 

nguon VI OLET