Cách dùng các thỜI/thì

                                           (Tenses in English)

 

1. Thời hiện tại thường:

 

v      Thời hiện tại được dùng để diễn tả:

  1. Việc hiện có, hiện xảy ra

       Ví dụ:  I understand this matter now.

                   This book belongs to her.

 

  1. Sự hiển nhiên lúc nào cũng thật/chân lý

Ví dụ:  The sun rises in the east and sets in the west. 

 The earth goes around the sun.

 

  1. Một tập quán hay đặc tính

Ví dụ: I go to bed early and get up early everyday.

           Mr. Smith drinks strong tea after meals.

 

  1. Chỉ việc tương lai khi trong câu có trạng từ chỉ rõ/ nên thời gian tương lai

Ví dụ:  They go to London next month.

              I come to see her next week.

 

v      Công thức:

 

Khẳng định

S  +  V  + (O)

 

S: chủ ngữ  (chủ từ)

V: động từ

O: tân ngữ

Chú ý:

- "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này) 

- "Do" (Các ngôi trừ Ngôi thứ 3 số ít)

- "Does" (Ngôi thứ 3 số ít)

Phủ định

    S + do not/don't + V + (O)

    S + does not/doen't + V + (O)

 

Nghi vấn

 

Do/does + S + V + (O)?

 

Don't/doesn't + S + V + (O)?

 

Do/does S + not + V + (O)?

 

Ví dụ tổng quát:

1/   

Khẳng định

I learn English at school.

 

 

Phủ định

I do not learn English at school.

do not = don't


 

I don't learn English at school.

 

 

Nghi vấn

Do you learn English at school?

Don't you learn English at school?

 

 2/  

Khẳng định

 

She learns French at school.

 

 

 

Phủ định

She does not learn French at school.

She doesn't learn French at school.

does not = doesn't

 

Nghi vấn

Does she learn French at school?

Doesn't she learn French at school?

 

 

Chú ý: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...), ta cần lưu ý các quy tắc sau: 

 

1.  Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. ( V+s)

  Ví dụ:  He likes reading books.

   She likes pop music. 

  - Câu phủ định  (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây )

  - Câu nghi vấn?  (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây)

 

 2.  Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau:

  2.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".

S,   X,   Z,   CH,   SH, O (do, go)  + ES

Ví dụ:    miss

misses

mix

mixes

buzz

buzzes

watch

watches

wash

washes

do

does

go

goes

 

  Ví dụ:  He often kisses his wife before going to work.

   Tom brushes his teeth everyday.

  

  2.2.  Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.

v      Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia như quy tắc 2.1 trên đây. Y ---- Y + S

 

We play

She/he plays

Ví dụ:  She plays the piano very well.


 

v      Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau:

       (Y ---- IES)

 

We carry

She/he carries

They worry

She/he worries 

Ví dụ:  He often carries money with him whenever he goes out.

 

v      Các trạng từ dùng trong thời HTT:

-         Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;

-         Everyday, every week/month/year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.

-         Once/twice / three times... a week/month/year ...;

-         Every two weeks, every three months (a quarter)

-         Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often

 

v      Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:

 

Cách đọc

Các động từ có kết thúc với đuôi

/s/

F,  K,  P,  T

/iz/

S,   X,   Z,   CH,   SH, CE, GE + ES

/z/

Không thuộc hai loại trên

 

 

2. Thời quá khứ thường:

 

Dùng để diễn tả:

a.      Một việc đã xảy ra và đã xong hẳn, trong câu có trạng từ chỉ rõ thời gian quá khứ, như: yesterday, last week, last year, vv…

 Ví dụ:  The students came to see me yesterday.

                   I came home at 9 o’clock last night.

 

b. Một thói quen hay một khả năng trong quá khứ.

     Ví dụ:  She sang very well, when she was young.

 

v      Công thức:

 

 

Khẳng định

S  +  V-ed  + (O)

 

S: chủ ngữ  (chủ từ)

V: động từ

O: tân ngữ

 

Chú ý:


 

 

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này) 

Phủ định

S + did not/didn't + V + (O)

 

Nghi vấn

 

Did + S + V + (O)?

Didn't + S + V + (O)?

Did + S + not + V + (O)?

 

N.B. Toàn bộ các ngôi (Chủ ngữ) được chia như nhau/giống nhau (Không phân biệt ngôi, thứ)

 

Ví dụ tổng quát:

1/   

Khẳng định

I learnt English at school.

 

 

Phủ định

I did not learn English at school.

I didn't learn English at school.

did not = didn't

 

Nghi vấn

Did you learn English at school?

Didn't you learn English at school?

 

2/

Khẳng định

He learnt English at school.

 

 

Phủ định

He did not learn English at school.

He didn't learn English at school.

did not = didn't

 

Nghi vấn

Did he learn English at school?

Didn't he learn English at school?

 

 

v      Các trạng từ dùng trong thời QKT:

-         Yeasterday, last week/month/year, ago (two days ago, three months ago, long long ago...)

-         In the past, in those days, .... 

 

v      Cách dùng " Used to" trong thời QKT:

Used to: được dùng trong thời QKT (nghĩa là: "đã từng") để chỉ hành động/thói quen trong quá khứ, và đã chấm dứt trong quá khứ.

 

Khẳng định

He used to play the guitar when he was a student.

 

Phủ định

He did not use to play the guitar when he was a student.

He didn't use to play the guitar when he was a student.

did not = didn't

 

Nghi vấn

Did he use to play the guitar when he was a student?

Didn’t he use to play the guitar when he was a student?

 

 


v      Cách hình thành động từ quá khứ:

§         Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc)

 Ví dụ:   I work - worked

       I live - lived

      I visit - visited

 

Chú ý: Nếu tận cùng bằng “Y” và có một phụ âm đi trước “Y” thi phải đổi “Y” thành “I” rồi mới thêm “ED” (Y -- IED)

 Ví dụ:   I study - studied

 

Nhưng khi trước Y là nguyên âm thì: Y+ed

 Ví dụ:   He plays - played

 

 Nếu một động từ (Verb) có một hay nhiều âm tiết/vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối, và tân cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên âm (Công thức 1-1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED

 Ví dụ:  Fit – Fitted

             Stop - stopped

  Drop – Dropped

 

Nhưng:  Visit – Visited

                   (Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất)

                   

  Prefer – Preferred

  (Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai)

 

§          Ngoài ra ngữ pháp tiếng Anh còn quy định một loại động từ "bất qui tắc", người học  phải học thuộc lòng ba (3) thể động từ: Gốc, Quá khứ (PI)  và Quá khứ phân từ (PII). Có thể tra ở Bảng động từ bất qui tắc sau:

 

IRREGULAR VEBS

(Bảng Động từ bất quy tắc)

 

abide

abode/abided

lưu trú, lưu lại

arise

arose

phát sinh

awake

awoke

đánh thức, thức

be

was/were

thì, là, bị. ở

bear

bore

mang, chịu dựng

become

became

trở nên

befall

befell

xảy đến

begin

began

bắt đầu

behold

beheld

ngắm nhìn

bend

bent

bẻ cong

beset

beset

bao quanh

bespeak

bespoke

chứng tỏ

bid

bid

trả giá

bind

bound

buộc, trói


bleed

bled

chảy máu

blow

blew

thổi

break

broke

đập vỡ

breed

bred

nuôi, dạy dỗ

bring

brought

mang đến

broadcast

broadcast

phát thanh

build

built

xây dựng

burn

burnt/burned

đốt, cháy

buy

bought

mua

cast

cast

ném, tung

catch

caught

bắt, chụp

chide

chid/ chided

mắng chửi

choose

chose

chọn, lựa

cleave

clove/cleft/cleaved

chẻ, tách hai

cleave

clave

dính chặt

come

came

đến, đi đến

cost

cost

có giá là

crow

crew/crewed

gáy (gà)

cut

cut

cắt, chặt

deal

dealt

giao thiệp

dig

dug

dào

dive

dove/ dived

lặn; lao xuống

drew

drew

vẽ; kéo

dream

dreamt/ dreamed

mơ thấy

drink

drank

uống

drive

drove

lái xe

dwell

dwelt

trú ngụ, ở

eat

ate

ăn

fall

fell

ngã; rơi

feed

fed

cho ăn; ăn; nuôi;

feel

felt

cảm thấy

fight

fought

chiến đấu

find

found

tìm thấy; thấy

flee

fled

chạy trốn

fling

flung

tung; quang

fly

flew

bay

forbear

forbore

nhịn

forbid

forbade/forbad

cấm đoán; cấm

forecast

forecast/ forecasted

tiên đoán

foresee

foresaw

thấy trước

foretell

foretold

đoán trước

forget

forgot

quên

forgive

forgave

tha thứ

forsake

forsook

ruồng bỏ

freeze

froze

(làm) đông lại

get

got

có được

gild

gilt/gilded

mạ vàng

gird

girt/ girded

đeo vào

give

gave

cho

go

went

đi

grind

ground

nghiền; xay

grow

grew

mọc; trồng

hang

hung

móc lên; treo lên


hear

heard

nghe

heave

hove/ heaved

trục lên

hide

hid

giấu; trốn; nấp

hit

hit

đụng

hurt

hurt

làm đau

inlay

inlaid

cẩn; khảm

input

input

đưa vào (máy điện toán)

inset

inset

dát; ghép

keep

kept

giữ

kneel

knelt/ kneeled

quỳ

knit

knit/ knitted

đan

know

knew

biết; quen biết

lay

laid

đặt; để

lead

led

dẫn dắt; lãnh đạo

leap

leapt

nhảy; nhảy qua

learn

learnt/ learned

học; được biết

leave

left

ra đi; để lại

lend

lent

cho mượn (vay)

let

let

cho phép; để cho

lie

lay

nằm

light

lit/ lighted

thắp sáng

lose

lost

làm mất; mất

make

made

chế tạo; sản xuất

mean

meant

có nghĩa là

meet

met

gặp mặt

mislay

mislaid

để lạc mất

misread

misread

đọc sai

misspell

misspelt

viết sai chính tả

mistake

mistook

phạm lỗi, lầm lẫn

misunderstand

misunderstood

hiểu lầm

mow

mowed

cắt cỏ

outbid

outbid

trả hơn giá

outdo

outdid

làm giỏi hơn

outgrow

outgrew

lớn nhanh hơn

output

output

cho ra (dữ kiện)

outrun

outran

chạy nhanh hơn; vượt quá

outsell

outsold

bán nhanh hơn

overcome

overcame

khắc phục

overeat

overate

ăn quá nhiều

overfly

overflew

bay qua

overhang

overhung

nhô lên trên, treo lơ lửng

overhear

overheard

nghe trộm

overlay

overlaid

phủ lên

overpay

overpaid

trả quá tiền

overrun

overran

tràn ngập

oversee

oversaw

trông nom

overshoot

overshot

đi quá đích

oversleep

overslept

ngủ quên

overtake

overtook

đuổi bắt kịp

overthrow

overthrew

lật đổ

pay

paid

trả (tiền)


prove

proved

chứng minh(tỏ)

put

put

đặt; để

read

read

đọc

rebuild

rebuilt

xây dựng lại

redo

redid

làm lại

remake

remade

làm lại; chế tạo lại

rend

rent

toạc ra; xé

repay

repaid

hoàn tiền lại

resell

retold

bán lại

retake

retook

chiếm  lại; tái chiếm

rewrite

rewrote

viết lại

rid

rid

giải thoát

ride

rode

cưỡi

ring

rang

rung chuông

rise

rose

đứng dậy; mọc

run

ran

chạy

saw

sawed

cưa

say

said

nói

see

saw

nhìn thấy

seek

sought

tìm kiếm

sell

sold

bán

send

sent

gửi

sew

sewed

may

shake

shook

lay; lắc

shear

sheared

xén lông cừu

shed

shed

rơi; rụng

shine

shone

chiếu sáng

shoot

shot

bắn

show

showed

cho xem

shrink

shrank

co rút

shut

shut

đóng lại

sing

sang

ca hát

sink

sank

chìm; lặn

sit

sat

ngồi

slay

slew

sát hại; giết hại

sleep

slept

ngủ

slide

slid

trượt; lướt

sling

slung

ném mạnh

slink

slunk

lẻn đi

smell

smelt

ngửi

smite

smote

đập mạnh

sow

sowed

gieo; rải

speak

spoke

nói

speed

sped/ speeded

chạy vụt

spell

spelt/ spelled

đánh vần

spend

spent

tiêu sài

spill

spilt/ spilled

tràn  đổ ra

spin

spun/ span

quay sợi

spit

spat

khạc nhổ

spoil

spoilt/spoiled

làm hỏng

spread

spread

lan truyền

spring

sprang

nhảy

stand

stood

đứng

stave

stove/staved

đâm thủng


steal

stole

đánh cắp

stick

stuck

ghim vào; đính

sting

stung

châm ; chích; đốt

stink

stunk/ stank

bốc muìi hôi

strew

strewed

rắc , rải

stride

strode

bước sải

strike

struck

đánh đập

string

strung

gắn dây vào

strive

strove

cố sức

swear

swore

tuyên thệ

sweep

swept

quét

swell

swelled

phồng ; sưng

swim

swam

bơi; lội

swing

swung

đong đưa

take

took

cầm ; lấy

teach

taught

dạy ; giảng dạy

tear

tore

xé; rách

tell

told

kể ; bảo

think

thought

suy nghĩ

throw

threw

ném ;  liệng

thrust

thrust

thọc ;nhấn

tread

trod

giẫm ; đạp

unbend

unbent

làm thẳng lại

undercut

undercut

ra giá rẻ hơn

undergo

underwent

kinh qua

underlie

underlay

nằm dưới

underpay

undercut

trả lương thấp

undersell

undersold

bán rẻ hơn

understand

understood

hiểu

undertake

undertook

đảm nhận

underwrite

underwrote

bảo hiểm

undo

undid

tháo ra

unfreeze

unfroze

làm tan đông

unwind

unwound

tháo ra

uphold

upheld

ủng hộ

upset

upset

đánh đổ; lật đổ

wake

woke/ waked

thức giấc

waylay

waylaid

mai phục

wear

wore

mặc

weave

wove/ weaved

dệt

wed

wed/ wedded

kết hôn

weep

wept

khóc

wet

wet / wetted

làm ướt

win

won

thắng ; chiến thắng

wind

wound

quấn

withdraw

withdrew

rút lui

withhold

withheld

từ khước

withstand

withstood

cầm cự

work

wrought / worked

rèn (sắt)

wring

wrung

vặn ; siết chặt

write

wrote

viết

 


 

3. Thời tương lai thường: Dùng để diễn tả

a. Sự xảy ra, hay tồn tại trong tương lai

 Ví dụ:  They will go to Ho Chi Kinh city next Monday.

    We will organize a meeting on Friday morning.

 

b. Một tập quán/ dự định  trong tương lai

 Ví dụ:  We will meet three times a month.

 

v      Công thức:

 

 

Khẳng định

S  + will +V + (O)

 

S: chủ ngữ  (chủ từ)

will = sẽ

V: động từ

O: tân ngữ

 

Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này) 

Phủ định

S + will not/won't + V + (O)

 

Nghi vấn

 

Will + S + V + (O)?

Won't + S + V + (O)?

Will +  S + not + V + (O)?

 

Ví dụ tổng quát:

1/   

Khẳng định

I will phone you when I come home.

 

 

Phủ định

I will not tell him this problem.

I won't tell him this problem.

will not = won't

 

Nghi vấn

Will you see Tom tomorrow?

Won't you meet that girl again?

Will you not see such films again?

 

 

v      Các trạng từ dùng trong thời TLT:

-         Tomorrow, next week/month/year, ... next Monday, Tuesday, ...., Sunday,

-         Next June, July, ....., next December, next weekend ....   

-         In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years  

 

Chú ý: Từ "sẽ" ngoài việc dùng cấu trúc trên đây, chúng ta cần nhớ đến Công thức sau

[S + be + going to do (V) + O]

 (To be going to do smt )


Dùng cấu trúc này, khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đã được dự định, lên kế hoạch thực hiện. Vì vậy có lúc người ta gọi đó là "Thời  tương lai gần"

 Ví dụ:  I am going to visit Ho Chi Minh city next Monday.

  Lan is going to take the final exams this summer. 

 

Lúc đó cấu trúc trên sẽ tương tự như: 

[S + be + V-ing (+ O)]

 (To be doing smt )

và nghĩa cũng tương tự "sẽ" có dự định, lên kế hoạch thực hiện. 

 Ví dụ:  I am doing my homework tonight.

  Lan is going out with her boyfriend to the cinema tonight.

Ü      Hạn chế sử dụng: going to go/ going to come mà dùng going to 

 Ví dụ:  I am going to the cinema tonight.

 

 

4. Thời hiện tại hoàn thành:

v      Công thức:

 

 

Khẳng định

S + have/has + P2 + (O)

 

S: chủ ngữ  (chủ từ)

P2= V+ed: động từ

(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)  

O: tân ngữ

Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này) 

Phủ định

S + have/has not + P2 + (O)

 

Nghi vấn

 

Have/has + S + P2 + (O)?

(Have dùng cho các ngôi trừ các Ngôi thứ 3 số ít; Has dùng cho các ngôi thứ 3 số ít)

 

Ví dụ tổng quát:

1/   

Khẳng định

I have learnt English for ten  years now.

 

Phủ định

I have not met that film star yet.

I haven't met that film star yet.

have not = haven't

 

Nghi vấn

Have you met that film star yet?

Haven't you met that film star yet?

Have you not met that film star yet?

 

2/   

nguon VI OLET