CÂU GIẢ ĐỊNH  
Câu giả định hay còn gi là câu cu khiến là loại câu đối tượng th nht muốn đối tượng th hai  
làm mt vic gì. Câu giả định có tính cht cu khiến ch không mang tính ép buộc như câu mệnh  
lnh. Trong câu gi định, người ta dùng dng nguyên th không có to của các động t sau mt số  
động t chính mang tính cu khiến. Thường có that trong câu giả định tr mt số trường hợp đặc  
bit.  
Advise  
Ask  
Demand  
Insist  
Prefer  
Require  
Stipulate  
Suggest  
Urge  
Propose  
Command  
Decree  
Move  
Recommend  
Request  
Order  
Trong câu nhất định phải có that.  
Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to.  
Subject1 + verb + that + subject 2+ [verb in simple form] ...  
Ví dụ:  
We urge that he leave now.  
Nếu bỏ that đi chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ, động từ trở về dạng nguyên thể có to, câu sẽ mất đi ý  
nghĩa giả định và trở thành câu bình thường.  
Ví dụ:  
We urge him to leave now.  
Lưu ý : Trong tiếng Anh của người Anh (British English), trước động từ nguyên thể bỏ to  should.  
Nhưng trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) người ta bỏ nó đi.  
Một số dụ  
The judge insisted that the jury return a verdict immediately.  
The university requires that all its students take this course.  
The doctor suggested that his patient stop smoking.  
Congress has decreed that the gasoline tax be abolished.  
We proposed that he take a vacation.  
I move that we adjourn until this afternoon.  
Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây.  
Necessary  
Advised  
Essential  
Vital  
Recommended  
Urgent  
Important  
Obligatory  
Proposed  
Required  
imperative  
Mandatory  
Suggested  
Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên.  
it + be + adjective + that + subject + [verb in simple form ]...(any  
tense)  
Một số dụ:  
It is necessary that he find the books.  
It was urgent that she leave at once.  
It has been proposed that we change the topic.  
It is important that you remember this question.  
It has been suggested that he forget the election.  
It was recommended that we wait for the authorities.  
Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau.  
it + be + noun + that + subject + [verb in simple form ]...(any  
tense)  
Ví dụ: It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking.  
Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.  
Ví dụ:  
God save the queen! Chúa phù hộ cho nữ hoàng.  
God be with you! = good bye (khi chia tay nhau)  
Curse this frog!: chết tiệt con cóc này  
Dùng với một số thành ngữ:  
Come what may: dù có chuyện gì đi nữa.  
Ví dụ: Come what may we will stand by you.  
If need be : nếu cần  
Ví dụ: If need be we can take another road.  
Dùng với if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không  
thật chắc chắn lắm về khả năng.  
Ví dụ: If this be proven right, you would be considered innocent.  
It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định)  
Ví dụ: It is time for me to get to the airport (just in time).  
Nhưng:  
It is time  
It is high time  
It is about time  
subject + simple past  
(đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút)  
Nhận xét: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.  
Ví dụ:  
It’s high time I left for the airport.  
(
it is a little bit late)  
nguon VI OLET