Chuyên đề Di truyền phân tử                                                    -1/38-

 

193 câu trắc nghiệm có đáp án

 

 

 

 


I TRUYỀN PHÂN TỬ

 

1. Vị trí các cacbon trong cấu trúc của đường đềôxyribô trong 1 nuclêôtit được thêm dấu phẩy vì:

  1. Phân tử axit photphoric không có nguyên tử cacbon.
  2. Đđánh dấu chiều của chuỗi pôlynuclêôtit.
  3. Để phân biệt với các vị trí của nguyên tử C và N trong cấu trúc dạng vòng của bazơ nitric.
  4. Mục đích phân biệt đường đêôxyribô và đường ribô.
  5. Mục đích xác định vị trí gắn axit photphoric và bazơ nitric.

 

2. Trong quá trình hình thành chuỗi pôlypeptit, nhóm photphat của nucleotit sau sẽ gắn vào nuclêôtit trước ở vị trí:

  1. Cacbon thứ 3 của đường đềôxyribô.
  2. Nhóm photphat.
  3. Bazơ nitric.
  4. Oxy của đường đềôxyribô.
  5. Cacbon thứ nhất của đường đềôxyribô.

 

3. Sự đa dạng của phân tử axit đềôxyribônuclêic được quyết định bởi:

  1. Số lượng của các nuclêôtit.
  2. Thành phần của các loại nuclêôtit tham gia.
  3. Trật tự sắp xếp của các nuclêôtit.
  4. Cấu trúc không gian của axit đềôxyribônuclêic.
  5. Tất cả đều đúng.

 

4. Liên kết photphodieste được hình thành giữa hai nuclêôtit xảy ra giữa các vị trí cacbon:

  1. 1’ của nuclêôtit trước và 5’ của nuclêôtit sau.
  2. 5’ của nuclêôtit trước và 3’ của nuclêôtit sau.
  3. 5’ của nuclêôtit trước và 5’ của nuclêôtit sau.
  4. 3’ của nuclêôtit trước và 5’ của nuclêôtit sau.

 

5. Sự bền vững và đặc thù trong cấu trúc không gian xoắn kép của ADN được đảm bảo bởi:

  1. Các liên kết photphodieste giữa các nuclêôtit trong chuỗi pôlynuclêôtit.
  2. Liên kết giữa các bazơ nitric và đường đêôxyribô.
  3. Số lượng các liên kết hyđrô hình thành giữa các bazơ nitric của 2 mạch.
  4. Sự kết hợp của ADN với prôtêin histôn trong cấu trúc của sợi nhiễm sắc.
  5. Sự liên kết giữa các nuclêôtit.

 

6. Sự linh hoạt trong các dạng hoạt động chức năng của ADN được đảm bảo bởi:

  1. Tính bền vững của các liên kết photphodieste.
  2. Tính yếu của các liên kết hyđrô trong nguyên tắc bổ sung.
  3. Cấu trúc không gian xoắn kép của ADN.
  4. Sự đóng và tháo xoắn của sợi nhiễm sắc.
  5. Đường kính của phân tử ADN.

 

7. ADN có cấu trúc không gian xoắn kép dạng vòng khép kín được thấy ở:

  1. Vi khuẩn.
  2. Lạp thể.
  3. Ti thể.
  4. B và C đúng.
  5. A, B và C đều đúng.

 

8. Sinh vật có ARN đóng vai trò là vật chất di truyền là:

  1. Vi khuẩn.
  2. Virut.
  3. Một số loại vi khuẩn.
  4. Một số loại virut.
  5. Tất cả các tế bào nhân.

 

9. Thông tin di truyền được mã hoá trong ADN dưới dạng:

  1. Trình tự của các axit photphoric quy định trình tự của các nuclêôtit.
  2. Trình tự của các nucleotit trên gen quy định trình tự của các axit amin.
  3. Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc không gian của ADN.
  4. Trình tự của các đềôxyribô quy định trình tự của các bazơ nitric.

 

10. Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzym ADN pôlymeraza tác động theo cách sau:

  1. Dựa trên phân tử ADN cũ để tạo nên 1 phân tử ADN hoàn toàn mới, theo nguyên tắc bổ sung.
  2. Enzym di chuyển song song ngược chiều trên 2 mạch của phân tử ADN mẹ để hình thành nên các phân tử ADN con bằng cách lắp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung.
  3. Enzym ADN polymeraza chỉ có thể tác động trên mỗi mạch của phân tử ADN theo chiều từ 3’ đến 5’.
  4. Enzym tác động tại nhiều điểm trên phân tử ADN để quá trình nhân đôi diễn ra nhanh chóng hơn.

 

11. Hai mạch ADN mới được hình thành dưới tác dụng của enzym pôlymeraza dựa trên 2 mạch của phân tử ADN cũ theo cách:

  1. Phát triển theo hướng từ 3’ đến 5’(của mạch mới).
  2. Phát triển theo hướng từ 5’ đến 3’(của mạch mới).
  3. Một mạch mới được tổng hợp theo hướng từ 3’ đến 5’ còn mạch mới kia phát triển theo hướng từ 5’ đến 3’.
  4. Hai mạch mới được tổng hợp theo hướng ngẫu nhiên, tuỳ theo vị trí tác dụng của enzym.

 

12. Đoạn Okazaki là:

  1. Đoạn ADN được tổng hợp một cách liên tục trên ADN cũ trong quá trình nhân đôi.
  2. Một phân tử ARN thông tin được sao ra từ mạch không phải là mạch gốc của gen.
  3. Các đoạn ADN mới được tổng hợp thành từng đoạn ngắn trên 1 trong 2 mạch của ADN cũ trong quá trình nhân đôi.
  4. Các đoạn ARN ribôxôm được tổng hợp từ các gen của nhân con.
  5. Các đoạn ADN mới được tổng hợp trên cả 2 mạch của phân tử ADN cũ trong quá trình nhân đôi.

 

13. Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung có tác dụng:

A. Đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ.

  1. Sao lại chính xác trình tự của các nuclêôtit trên mỗi mạch của phân tử ADN, duy trì tính chất đặc trưng và ổn định của phân tử ADN qua các thế hệ.
  2. Góp phần tạo nên hiện tượng biến dị tổ hợp.
  3. A và B đúng.
  4. A, B và C đều đúng.

 

14. Định nghĩa nào sau đây về gen là đúng nhất:

  1. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin quy định tính trạng.
  2. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN hoặc tham gia vào cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin.
  3. Một đoạn của phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin như gen điều hoà, gen khởi hành, gen vận hành.
  4. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN thông tin, vận chuyển và ribôxôm.
  5. Là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền.

 

15. Chức năng nào dưới đây của ADN là không đúng:

  1. Mang thông tin di truyền quy định sự hình thành các tính trạng của cơ thể.
  2. Trực tiếp tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
  3. Nhân đôi nhằm duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
  4. Đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá.
  5. Mang các gen tham gia vào cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin.

 

16. Phát biểu nào dưới đây không đúng:

  1.      Các đoạn Okazaki sau khi được tổng hợp sẽ gắn lại với nhau thành một mạch liên tục dưới tác dụng của enzym ADN ligaza.
  2.       Sợi dẫn đầu là mạch đơn được tổng hợp liên tục trong quá trình nhân đôi từ một mạch của ADN mẹ trên đó enzym ADN pôlymeraza di chuyển theo chiều tác động của các enzym tháo xoắn và phá vỡ liên kết hyđrô.
  3.       Sự nhân đôi có thể diễn ra ở nhiều điểm trên ADN.
  4.      Do kết quả của sự nhân đôi, 2 ADN mới được tổng hợp từ ADN mẹ theo nguyên tắc bán bảo toàn.
  5.        Sợi đi theo là các đoạn Okazaki được tổng hợp trong quá trình nhân đôi từ một mạch của ADN mẹ, trên đó enzym ADN pôlymeraza di chuyển theo chiều các enzym tháo xoắn và phá vỡ liên kết hyđrô.

 

17. Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do:

  1. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST.
  2. Hiện tượng lặp đoạn do trao đổi chéo bất thường giữa 2 NST tương đồng.
  3. Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST tương đồng ở kì đầu lần phân bào 1 của giảm phân.
  4. Hiện tượng phân ly ngẫu nhiên của các NST trong cặp đồng dạng của kì sau lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.
  5. Đột biến đảo đoạn NST.

 

18. Phát biểu nào dưới đây là không đúng:

  1. Cơ chế nhân đôi của ADN đặt cơ sở cho sự nhân đôi của NST.
  2. Phân tử ADN đóng xoắn cực đại vào kì đầu 1 trong quá trình phân bào giảm nhiễm.
  3. Các liên kết photphođieste giữa các nuclêôtit trong chuỗi là các liên kết bền vững do đó tác nhân đột biến phải có cường độ mạnh mới có thể làm ảnh hưởng đến cấu trúc ADN.
  4. Việc lắp ghép các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi đảm bảo cho thông tin di truyền được sao lại một cách chính xác.
  5. Không phải chỉ có mARN mà tARN và rARN đều được tổng hợp từ các gen trên ADN.

 

19. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nuclêôtit như sau: ATG XAT GGX XGX A Trong quá trình tự nhân đôi ADN mới được hình thành từ đoạn mạch khuôn này sẽ có trình tự:

  1. …ATG XAT GGX XGX A…
  2. …TAX GTA XXG GXG T…
  3. …UAX GUA XXG GXG U…
  4. …ATG XGT AXX GGXGT…

 

20. Sự khác biệt cơ bản trong cấu trúc giữa các loại ARN do các yếu tố sau quyết định:

  1. Số lượng, thành phần các loại ribônuclêôtit trong cấu trúc.
  2. Số lượng, thành phần, trật tự của các loại ribônuclêôtit và cấu trúc không gian của ARN.
  3. Thành phần và trật tự các loại ribônuclêôtit.
  4. Cấu trúc không gian của các loại ARN.
  5. Số lượng các loại ribônuclêôtit.

 

21. Mô tả nào sau đây là đúng nhất về tARN:

  1. tARN là một pôlyribônuclêôtit có số ribônuclêôtit tương ứng với số nuclêôtit trên mỗi mạch của gen cấu trúc.
  2. tARN là một pôlyribônuclêôtit gồm từ 80 đến 100 ribônuclêôtit không tạo xoắn, một đầu tự do còn một đầu mang axit amin.
  3. tARN là một pôlyribônuclêôtit gồm từ 80 đến 100 ribônuclêôtit cuốn xoắn ở một đầu trên cơ sở nguyên tắc bổ sung thực hiện trên tất cả các ribônuclêôtit của tARN, một đầu mang axit amin và một đầu mang bộ ba đối mã.
  4. tARN là một pôlyribônuclêôtit gồm từ 80 đến 100 ribônuclêôtit cuốn xoắn ở một đầu, có đoạn các bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ sung và có những đoạn không bổ sung tạo nên các thuỳ tròn. Một đầu tự do mang axit amin đặc hiệu và một thuỳ tròn mang bộ ba đối mã.
  5. tARN có dạng mạch đơn hay cuộn xoắn một đầu với số ribônuclêôtit từ 160 đến 1300, những tARN này sẽ kết hợp với những prôtêin đặc hiệu để tạo nên các tiểu phần ribôxôm.

 

22. Cấu trúc không gian của ARN có dạng:

  1. Mạch thẳng.
  2. Xoắn kép tạo bởi 2 mạch pôlyribônuclêôtit.
  3. Xoắn đơn tạo nên 1 mạch pôlyribônuclêôtit.
  4. Có thể có mạch thẳng hay xoắn đơn tuỳ thuộc vào giai đoạn phát triển của ARN.
  5. Có thể có mạch thẳng hay xoắn đơn tuỳ theo mỗi loại ARN.

 

23. Sự hình thành chuỗi pôlyribônuclêotit được thực hiện theo cách sau:

  1. Nhóm HO- ở vị trí 3’ của ribônuclêôtit trước gắn vào nhóm phôtphat ở vị trí 5’của ribônuclêôtit sau.
  2. Nhóm HO- ở vị trí 3’ của ribônuclêôtit sau gắn vào nhóm phôtphat ở vị trí 5’của ribônuclêôtit trước.
  3. Phát triển chuỗi pôlynuclêôtit từ 5’ đến 3’ hoặc từ 3’ đến 5’ một cách ngẫu nhiên.
  4. Phát triển chuỗi pôlyribônuclêôtit từ đầu 3’đến 5’.
  5. B và D đúng.

 

24. Sự tổng hợp ARN được thực hiện:

  1. Theo nguyên tắc bổ sung trên 2 mạch của gen.
  2. Theo nguyên tắc bổ sung chỉ trên một mạch của gen.
  3. Trong nhân đối với mARN còn tARN, rARN được tổng hợp ở ngoài nhân.
  4. Trong hạch nhân đối với rARN, mARN được tổng hợp ở các phần còn lại của nhân và tARN được tổng hợp tại ti thể.
  5. Trong quá trình phân bào nguyên nhiễm.

 

25. Chọn trình tự thích hợp của các ribônuclêôtit được tổng hợp từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung với mạch gốc là: AGX TTA GXA

  1. AGX UUA GXA.
  2. UXG AAU XGU.
  3. TXG AAT XGT.
  4. AGX TTA GXA.
  5. TXG AAT XGT.

 

26. Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở:

  1. Kỳ trung gian.
  2. Kỳ đầu của nguyên phân.
  3. Kỳ sau của nguyên phân.
  4. Kỳ cuối của nguyên phân.
  5. Kỳ giữa của nguyên phân.

 

27. Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzym ARN pôlymeraza đã di chuyển theo chiều:

  1. Từ 5’ đến 3’.
  2. Từ 3’ đến 5’.
  3. Chiều ngẫu nhiên.
  4. Từ giữa gen tiến ra 2 phía.
  5. Tất cả đều sai.

 

28. Nội dung nào dưới đây là đúng:

  1. mARN mang thông tin cho việc tổng hợp 1 loại prôtêin, hoạt động của ARN có thể kéo dài qua nhiều thế hệ tế bào.
  2. rARN kết hợp với các prôtêin đặc hiệu để hình thành nên sợi nhiễm sắc.
  3. tARN đóng vai trò vận chuyển axit amin, có thể sử dụng qua nhiều thế hệ tế bào và 1 tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin.
  4. mARN mang thông tin cho việc tổng hợp một loại prôtêin, có thời gian tồn tại trong tế bào tương đối ngắn.
  5. tARN thực hiện vận chuyển các axit amin đặc hiệu, thời gian tồn tại của tARN trong tế bào là rất ngắn.

 

29. Phân tử mARN được sao ra từ mạch mang mã gốc của gen được gọi là:

  1. Bộ ba mã sao.
  2. Bản mã gốc.
  3. Bộ ba mã gốc.
  4. Bản mã sao.
  5. Bộ ba đối mã.

 

30. Các rARN được tổng hợp chủ yếu ở:

  1. Ribôxôm.
  2. Ty thể và lạp thể.
  3. Trung thể.
  4. Hạch nhân.
  5. ADN trong nhân.

 

31. Sự giống nhau trong cấu trúc của ADN và ARN là:

  1. Trong cấu trúc của các đơn phân có đường rib«.
  2. Cấu trúc không gian xoắn kép.
  3. Đều có các loại bazơ nitric A, U, T, G, X trong cấu trúc của các đơn phân.
  4. Cấu trúc không được biểu hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung.

Mỗi đơn phân được kiến tạo bởi một phân tử H3PO4, 1 đường 5 cacbon và bazơ nitric.

 

32. Những tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của mã di truyền:

  1. Tính phổ biến.
  2. Tính đặc hiệu.
  3. Tính thoái hoá.
  4. Tính bán bảo tồn.

Tính liên tục trong trình tự của các mã bộ ba.

 

33. Mã di truyền trên mARN được đọc theo:

  1. Một chiều từ 5’ đến 3’.
  2. Một chiều từ 3’ đến 5’.
  3. Hai chiều tuỳ theo vị trí xúc tác của enzym.
  4. Chiều ứng với vị trí tiếp xúc của ribôxôm với mARN.
  5. Vị trí có mã bộ ba UAA.

 

34. Giả sử 1 gen chỉ được cấu tạo từ 2 loại nu G và X. Trên mạch gốc của gen đó có thể có tối đa:

  1. 2 loại mã bộ ba.
  2. 64 loại mã bộ ba.
  3. 16 loại mã bộ ba.
  4. 8 loại mã bộ ba.
  5. 32 loại mã bộ ba.

 

35. Ba mã bộ ba nào dưới đây là ba mã vô nghĩa làm nhiệm vụ báo hiệu kết thúc việc tổng hợp prôtêin là:

A. AUA AUG UGA.

B. UAA UAG UGA.

C. AUA UAG UGA.

D. AAU GAU GUX.

E. UAA UGA UXG.

 

36. Hiện tượng sao chép ngược là hiện tượng:

  1. Được gặp ở một số loại virut.
  2. Xảy ra chủ yếu ở vi khuẩn.
  3. ARN làm mẫu để tổng hợp ADN.
  4. Prôtêin được dùng để làm mẫu để sao ra gen đặc hiệu.
  5. A và C đúng.

 

37. Mã bộ ba mở đầu trên mARN là:

  1. AAG.
  2. AUG.
  3. UAA.
  4. UAG.
  5. UGA.

 

38. Hiện tượng thoái hoá mã là hiện tượng:

  1. Một bộ ba mã hoá cho nhiều axit amin.
  2. Các bộ ba nằm nối tiếp nhau trên gen mà không gối lên nhau.
  3. Các mã bộ ba có thể bị đột biến gen để hình thành nên bộ ba mã mới.
  4. Nhiều mã bộ ba mã hoá cho cùng một axit amin
  5. Các mã bộ ba không tham gia vào quá trình mã hoá cho các axit amin.

 

39. Trong và sau quá trình giải mã di truyền, ribôxôm sẽ:

  1. Trở lại dạng rARN sau khi hoàn thành việc tổng hợp prôtêin.
  2. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã UAG.
  3. Trượt từ đầu 3’ đến 5’ trên mARN.
  4. Tách thành 2 tiểu phần sau khi hoàn thành giải mã.
  5. Chỉ tham gia giải mã cho một loại mARN.

 

40. ARN vận chuyển mang axit amin mở đầu tiến vào ribôxôm có bộ ba đối mã là:

  1. AUA.
  2. XUA.
  3. UAX.
  4. AUX.
  5. GUA.

 

41. Một phân tử mARN có chiều dài 5100 Å, phân tử này mang thông tin mã hoá cho:

  1. 600 axit amin.
  2. 499 axit amin.
  3. 9500 axit amin.
  4. 498 axit amin.
  5. 502 axit amin.

 

42. Sự hoàn thiện cấu trúc không gian của chuỗi pôlypeptit ở tế bào có nhân xảy ra ở:

  1. Ty thể và lưới nội sinh chất.
  2. Tế bào chất và lưới nội sinh chất.
  3. Bộ Gôngi và lưới nội sinh chất.
  4. Lyzôxôm và thể vùi.
  5. Trung thể và thoi vô sắc.

 

43. Quá trình giải mã kết thúc khi:

  1. Ribôxôm rời khỏi mARN và trở lại dạng tự do với hai tiểu phần lớn và bé.
  2. Ribôxôm di chuyển đến mã bộ ba AUG.
  3. Ribôxôm gắn axit amin vào vị trí cuối cùng của chuỗi pôlypeptit.
  4. Ribôxôm tiếp xúc với một trong các mã bộ ba UAU, UAX, UXG.
  5. Ribôxôm tiếp xúc với một trong các mã bộ ba UAA, UAG, UGA.

 

44. Trong quá trình giải mã, axit amin tự do:

  1. Trực tiếp đến ribôxôm để phục vụ cho quá trình giải mã.
  2. Đến ribôxôm dưới dạng ATP hoạt hoá.
  3. Được hoạt hoá thành dạng hoạt động nhờ ATP, sau đó liên kết với tARN đặc hiệu để tạo nên phức hợp [axit amin-tARN], quá trình này diễn ra dưới tác dụng của các enzym đặc hiệu.
  4. Được gắn với tARN nhờ enzym đặc hiệu tạo thành phức hệ axit amin tARN để phục vụ cho quá trình giải mã ở ribôxôm.
  5. Kết hợp với tiểu phần bé của ribôxôm để tham gia vào quá trình giải mã.

 

45. Trong quá trình giải mã, axit amin đến sau sẽ được gắn vào chuỗi pôlypeptit đang được hình thành:

  1. Khi tiểu phần lớn và bé của ribôxôm tách nhau.
  2. Trước khi tARN của axit amin kế trước tách khỏi ribôxôm dưới dạng tự do.
  3. Khi ribôxôm đi khỏi bộ ba mã khởi đầu.
  4. Khi ribôxôm di chuyển bộ ba mã tiếp theo.
  5. Giữa nhóm cacbôxyl kết hợp với nhóm amin của axit amin kế trước để hình thành một liên kết peptit.

 

46. Trong cơ thể, prôtêin luôn luôn được đổi mới qua quá trình:

  1. Tự nhân đôi.
  2. Tổng hợp từ mARN sao ra từ gen trên ADN.
  3. Tổng hợp trực tiếp từ mạch gốc của gen.
  4. Sao mã của gen.
  5. Điều hoà sinh tổng hợp prôtêin.

 

47. Các mã bộ ba khác nhau bởi:

  1. Số lượng các nuclêôtit.
  2. Thành phần các nuclêôtit.
  3. Trật tự của các nuclêôtit.
  4. A, B và C đúng.
  5. B và C đúng.

 

48. Số mã bộ ba chịu trách nhiệm mã hoá cho các axit amin là:

  1. 20.
  2. 40.
  3. 61.
  4. 64.
  5. 32.

 

49. Trong quá trình tổng hợp ARN:

  1. 1 đoạn ADN tương ứng với 1 gen sẽ được tháo xoắn.
  2. Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện trên một mạch của gen.
  3. Nhiều phân tử ARN có thể được tổng hợp từ cùng một gen.
  4. Sau khi tổng hợp ARN, đoạn ADN đóng xoắn lại.
  5. Tất cả đều đúng.

 

50. Trong phân tử ARN nguyên tắc bổ sung được thực hiện giữa:

  1. A và U bằng 3 liên kết hyđrô; G và X bằng 2 liên kết hyđrô.
  2. A và T bằng 2 liên kết hyđrô; G và X bằng 3 liên kết hyđrô.
  3. A và T bằng 3 liên kết hyđrô; G và X bằng 2 liên kết hyđrô.
  4. A và U bằng 2 liên kết hyđrô; G và X bằng 3 liên kết hyđrô.
  5. A và G bằng 2 liên kết hyđrô; T và X bằng 3 kiên kết hyđrô.

 

51. Một gen có số nuclêôtit là 3000, khi gen này thực hiện 3 lần sao mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp bao nhiêu ribonuclêôtit:

  1. 1500.
  2. 9000.
  3. 4500.
  4. 21000.
  5. 6000.

 

52. Một gen thực hiện 2 lần sao mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp ribônuclêôtit các loại A= 400; U=360; G=240; X= 480. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:

A. A= 760; G= 720.

B. A= 360; T= 400; X= 240; G= 480.

C. A= 380; G= 360.

D. T= 200; A= 180; X= 120; G= 240.

E. A= 200; T= 180; G= 120; X= 240.

 

53. Đơn vị cấu trúc cơ bản của chuỗi pôlypeptit là:

  1. Nuclêôtit.
  2. Ribônuclêôtit.
  3. Axit amin.
  4. Glucô.
  5. Pôlymeraza.

 

54. Các axit amin trong chuỗi pôlypeptit được nối với nhau bằng liên kết:

  1. Phôtphôđieste.
  2. Peptit.
  3. Hyđrô.
  4. Iôn.
  5. Cao năng.

 

55. Cấu trúc xoắn anpha của mạch pôlypeptit là cấu trúc không gian:

  1. Bậc 1.
  2. Bậc 3.
  3. Bậc 2.
  4. Bậc 4.
  5. Bậc 5.

 

56. Cấu trúc không gian bậc 2 của prôtêin được giữ vững bằng:

  1. Các liên kết peptit.
  2. Nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit.
  3. Các liên kết hyđrô.
  4. Các cầu nối đisulfua.
  5. Các liên kết cộng hoá trị.

 

57. Cơ chế điều hoà hoạt động của các gen đã được Jaccốp và Mônô phát hiện ở:

  1. Ruồi giấm.
  2. Đậu Hà Lan.
  3. Vi khuẩn E.Coli.
  4. Virút.
  5. Người.

 

58. Quá trình nhân đôi của ADN còn được gọi là:

  1. Tự sao. 2. Sao mã.

3. Tái sinh. 4. Giải mã.

5. Sinh tổng hợp ADN. 6. Tái bản.

Câu trả lời đúng là:

  1. 1 và 2.
  2. 1, 2 và 3.
  3. 2 và 4.
  4. 1, 5 và 6.
  5. 1, 3, 4, 5 và 6.

 

59. Sự khác nhau trong cấu trúc của ADN trong và ngoài nhân là:

  1. ADN ngoài nhân có cấu trúc xoắn kép mạch vòng còn ADN trong nhân có cấu trúc xoắn kép dạng thẳng.
  2. ADN trong nhân có số lượng nuclêôtit lớn hơn so với ADN ngoài nhân.
  3. ADN trong nhân có nuclêôtit loại T, còn ADN ngoài nhân T được thay bằng U.
  4. ADN trong nhân có cấu trúc không gian dạng B, ADN ngoài nhân có cấu trúc không gian dạng Z.
  5. A và B đúng.

 

60. Phân tử đường có mặt trong cấu trúc của phân tử ARN là:

  1. Glucô.
  2. Fructô.
  3. Đêôxyribô.
  4. Galactô.
  5. Ribô.

 

61. Sự giống nhau giữa 2 quá trình nhân đôi và sao mã là:

  1. Đều có sự xúc tác của ADN pôlymeraza.
  2. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN.
  3. Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung.
  4. Trong một chu kỳ tế bào có thể thực hiện được nhiều lần.

 

62. Trong quá trình sao mã của 1 gen:

  1. Chỉ có thể có 1 mARN được tổng hợp từ gen đó trong chu kỳ tế bào.
  2. Có thể có nhiều mARN được tổng hợp theo nhu cầu của prôtêin tế bào.
  3. Nhiều tARN được tổng hợp từ gen đó để phục vụ cho quá trình giải mã.
  4. Nhiều rARN được tổng hợp từ gen đó để tham gia vào việc tạo nên các ribôxôm phục vụ cho quá trình giải mã.
  5. Từ gen đó đã tổng hợp nên phân tử prôtêin tương ứng.

 

63. Khi gen thực hiện 5 lần nhân đôi, số gen con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là:

  1. 31. B. 30.

32. D.16.

E. 64.

 

64. ADN là vật chất mang thông tin di truyền đặc trưng cho mỗi loài, thông tin này có nhiệm vụ:

  1. Thông tin về cấu trúc của ADN qua các thế hệ để duy trì tính đặc trưng của ADN.
  2. Thông tin về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trên mỗi mạch của phân tử ADN qua quá trình nhân đôi.
  3. Thông tin quy định cấu trúc của các loại prôtêin trong tế bào và do đó quy định mọi tính trạng và tính chất của cơ thể.
  4. Quy định thời điểm nhân đôi của ADN và do đó quyết định sự sinh sản của tế bào và phát triển của cơ thể.
  5. Quy định thời điểm và vị trí tổng hợp các loại ARN cũng như chi phối cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin.

 

65. Thông tin di truyền được truyền đạt tương đối ổn định qua nhiều thế hệ tế bào là nhờ:

  1. Hoạt động sao mã của ADN.
  2. Cơ chế tự sao của ADN.
  3. Hoạt động nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
  4. B và C đúng.
  5. A, B và C đúng.

 

66. Gen là một đoạn ADN làm nhiệm vụ:

  1. Gen cấu trúc mang thông tin quy định 1 loại prôtêin.
  2. Tham gia vào cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin qua vai trò của các gen điều hoà, khởi động, vận hành.
  3. Tổng hợp các ARN vận chuyển.
  4. Tổng hợp các ARN ribôxôm.
  5. Tất cả đều đúng.

 

67. Dựa trên cơ chế nhân đôi của ADN:

  1. Chất liệu di truyền được duy trì ổn định qua các thế hệ.
  2. Đặt cơ sở cho sự nhân đôi của NST.
  3. Tạo điều kiện cho sự xuất hiện đột biến gen do sai sót trong quá trình nhân đôi.
  4. A, B và C đúng.
  5. A và B đúng.

 

68. Sau khi kết thúc hoạt động nhân đôi của ADN đã tạo nên:

  1. 2 ADN mới hoàn toàn.
  2. 1 ADN mới hoàn toàn và 1 ADN cũ.
  3. 2 ADN mới, mỗi ADN có một mạch cũ và một mạch mới được tổng hợp.
  4. 2 ADN theo kiểu bán bảo toàn.
  5. C và D đúng.

 

69. Trong quá trình nhân đôi, enzym ADN pôlymeraza:

  1. Di chuyển cùng chiều trên 2 mạch của phân tử ADN mẹ.
  2. Di chuyển ngược chiều nhau trên 2 mạch của phân tử ADN.
  3. Di chuyển theo sau các enzym xúc tác cho quá trình tháo xoắn và phá vỡ các liên kết hyđrô.
  4. Gắn các đoạn Okazaki lại với nhau.

 

70. Enzym nào không tham gia quá trình tự sao của ADN:

 A. Enzym ligaza.

 B. Enzym helicaza.

 C. Enzym và pôlimeraza I, II, III.

 D. Enzym peptitdaza.

 E. Enzym primaza.

 

71. Chiều xoắn của mạch pôlinuclêôtit trong cấu trúc của phân tử ADN:

 A. Từ trái qua phải.

 B. Từ phải qua trái.

 C. Ngược chiều kim đồng hồ.

 D. Thuận chiều kim đồng hồ.

 E. Cả A và C.

 

72. Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân chính lý giải tại sao lắp ráp sai trong sao mã ít nguy hiểm hơn lắp ráp sai trong quá trình tự sao?

A. Sao mã bị lắp ráp sai tạo ra 1 số ít mARN trong rất nhiều phân tử mARN tạo ra (vì không thể có sự lắp ráp sai liên tiếp) nên số phân tử prôtêin bị đột biến ít hơn do đó không ảnh hưởng mấy đến chức năng của cơ thể.

B. Quá trình sao mã không bao giờ có sai sót nên không gây hậu quả gì.

C. Tự sao nếu lắp ráp sai sẽ di truyền cho thế hệ sau, có thể ảnh hưởng xấu đến sức sống của cơ thể.

D. mARN tồn tại trong một thời gian ngắn, ADN tồn tại trong một thời gian dài.

 

73. Thể Barr là:

 A. Thể Barr là hình ảnh của NST X không hoạt động.

 B. Thể Barr là hình ảnh của NST Y không hoạt động.

 C. Thể Barr là hình ảnh của NST X hoạt động.

 D. Thể Barr là hình ảnh của NST Y hoạt động.

 

74. Quá trình tự sao của vi khuẩn được thực hiện bởi bao nhiêu đơn vị sao chép?

A. 1 đơn vị sao chép.

B. 2 đơn vị sao chép.

C. 3 đơn vị sao chép.

  1. Nhiều đơn vị sao chép.

 

75. Thành phần nào có trong một operon:

 A. Gen chỉ huy.

 B. Gen khởi động.

 C. Gen cấu trúc.

 D. Gen điều hoà.

 E. Cả A và C.

 F. Cả B và C.

 

76. Kết luận nào là sai khi nói về vật chất di truyền:

 A. Vật chất di truyền nằm trong nhân và các bào quan ti thể, lục lạp của sinh vật nhân chuẩn; trong vùng nhân của các tế bào nhân sơ.

 B. Một trong những tính chất của vật chất di truyền là truyền đạt thông tin di truyền.

 C. Vật chất di truyền của sinh vật là ADN hoặc ARN.

 D. Vật chất di truyền có tính bền vững tuyệt đối.

 

77. Ý kiến nào trong các ý kiến sau là đúng khi nói về cấu trúc không gian của mạch nuclêôtit trong không gian:

 A. Chiều xoắn từ trái sang phải (ngược chiều kim đồng hồ).

 B. Khoảng cách giữa 2 mạch là 20 Ao.

 C. Các bazơ đứng đối diện nhau giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau luôn luôn theo nguyên tắc bổ sung.

 

78. Công thức nào sau đây là công thức của nhà bác học Sacgap. (với N: là tổng số nuclêôtit của gen)

 A. 2A + 2A = N.

 B. A + G = T + X

 C. A+T >T+X

 D. Số liên kết hoá trị D-P trong cả ADN 2(N-1).

 

79. Số nucleotit môi trường nội bào cung cấp hoàn toàn mới cho quá trình tự sao của ADN được tính theo công thức: (N: số nucleotit của gen, x là số lần tự sao)

 A. N(2x - 1).

 B. N.2x - 1.

 C. N.2x – 2

 D. N.(2x – 2).

80. Đặc tính của mã di truyền là:

A. Thông tin trên mã di truyền được đọc theo từng cụm ba nuclêôtit một cách liên tục không ngắt quãng.

B. Thông tin được đọc theo một chiều.

C. Mang tính thoái hoá.

D. Mang tính phổ biến.

E. Các sinh vật khác nhau không thể dùng chung một loại thông tin.

G. Cả A, B, C,D.

 

81. Khái niệm về gen đã được MenĐen tìm ra khi thực hiện lai tạo trên đậu Hà Lan:

 A. Là 1 đoạn ADN có chức năng di truyền.

 B. Là nhân tố di truyền qui định tính trạng.

 C. Là 1 đoạn NST mang thông tin di truyền.

 D. Là các phân tử ADN nằm trong nhân tế bào.

 

82. Đoạn ADN quấn quanh một nuclêôxôm được xác định là:

 A. Quấn ¾ vòng quanh nucleoxom.

 B. Quấn 1¾ vòng quanh nucleoxom.

 C. Quấn 1¾ vòng quanh NST.

 D. Quấn 1¾ vòng quanh các nucleoxom.

 

83. Dạng axit nuclêic nào dưới đây là thành phần di truyền cơ sở thấy có ở cả ba nhóm sinh vật: virut, procaryota, eucaryota?

 A. ADN sợi kép vòng.

 B. ADN sợi kép thẳng.

 C. ADN sợi đơn vòng.

 D. ADN sợi đơn thẳng.

 

84. Liên kết -OH-CO- giữa các đơn phân có trong các phân tử nào dưới đây:

 A. Prôtêin.

 B. ADN.

 C. ARN.

D. ADN và ARN.

 E. Pôlisaccarit.

 

85. Một mạch đơn của ADN xoắn kép có tỉ lệ như sau:

(A + G)/(T + X) = 0,40 thì trên sợi bổ sung tỷ lệ đó là:

 A. 0,60.

 B. 2,5.

 C. 0,52.

 D. 0,32.

 E. 0,46.

 

86. Một gen có số lượng nuclêôtit là 6800. Số lượng chu kỳ xoắn của gen theo mô hình Watson - Crich là:

 A. 338.

 B. 340.

 C. 680.

 D. 100.

 

87. Tái bản ADN ở sinh vật nhân chuẩn có sự phân biệt với sự tái bản ADN ở E.Coli là:

 1. Chiều tái bản.

 2. Hệ enzym tái bản.

 3. Nguyên liệu tái bản

 4. Số lượng đơn vị tái bản.

 5. Nguyên tắc tái bản.

Câu trả lời đúng là:

 A. 1 và 2. C. 2 và 4.

 B. 2 và 3. D. 3 và 5.

 

88. Giả sử có một đơn vị tái bản của sinh vật nhân chuẩn có 30 phân đoạn Okazaki, sẽ cần bao nhiêu đoạn mồi cho một đợt tái bản của chính đơn vị tái bản đó:

 A. 30. C. 32.   E. 62.

 B. 31. D. 60.

 

89. Trong một đơn phân của ADN nhóm phôtphat gắn với gốc đường tại vị trí:

 A. Nguyên tử cacbon số 1 của đường.

 B. Nguyên tử cacbon số 2 của đường.

 C. Nguyên tử cacbon số 3 của đường.

 D. Nguyên tử cacbon số 4 của đường.

 E. Nguyên tử cacbon số 5 của đường.

 

90. Đâu điểm khác nhau cơ bản nhất giữa tổng hợp ADN và tổng hợp mARN?

 1. Loại enzym xúc tác.

 2. Kết quả tổng hợp.

 3. Nguyên liệu tổng hợp.

 4. Động lực tổng hợp.

 5. Chiều tổng hợp.

Câu trả lời đúng là:

 A. 1, 2, 3 và 4.

 B. 2, 3, 4 và 5.

 C. 1, 3, 4 và 5.

 D. 1, 2, 3 và 5.

 

91. Một phân tử mARN gồm 2 loại ribônuclêôtit A và U thì số loại bộ ba phiên mã trong mARN có thể là:

 A. 8 loại.

 B. 6 loại.

 C. 4 loại.

 D. 2 loại.

 E. 10 loại.

 

92. Nếu cho rằng các phân tử cảm ứng lactôzơ không có mặt thì việc tổng hợp các enzym thuộc operon-lac sẽ xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?

 A. Đột biến vùng khởi động nhưng không ảnh hưởng đến chức năng của gen này.

 B. Đột biến ở gen cấu trúc.

 C. Đột biến gen điều hoà (I) cho ra sản phẩm không nhận diện được chất cảm ứng.

 D. Đột biến gen qui định enzim sao mã.

 

93. Trong NST, các phân tử histon liên kết bằng:

 A. Mối liên kết đồng hoá trị.

 B. Mối liên kết hyđrô.

 C. Mối liên kết photphođieste.

 D. Mối liên kết tĩnh điện.

 

94. Một tế bào sinh tinh trùng của ong đực (đơn bội) phát sinh giao tử bình thường tạo nên số loại tinh trùng là:

 A. 4. C. 1.

 B. 2. D. 8.

 E. 6.

 

95. Kiểu gen của một loài AB/ab, DE/dE, thì tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử?

 A. 4 loại giao tử.

 B. 10 loại giao tử

 C. 20 loại giao tử.

 D. 16 loại.

 

96. Chất nào dưới đây là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử có ở các loài sinh vật:

 A. Axit đêôxiribônuclêic.

 B. Axit ribônuclêic.

 C. Axit nuclêic.

 D. Nuclêôprôtêin.

 

97. Đơn phân cấu tạo nên đại phân tử ADN là:

 A. Ribônuclêôtit.

 B. Nuclêôtit.

 C. Nuclêôxôm.

 D. Pôlynuclêôtit.

 E. Ôctame.

 

98. Đơn phân của ARN và đơn phân của ADN phân biệt với nhau bởi:

 A. Nhóm photphat.

 B. Gốc đường.

 C. Một loại bazơ nitric.

 D. Cả A và B.

 E. Cả B và C.

 

99. Nội dung chủ yếu của nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc ADN là:

 A. Hai bazơ cùng loại không liên kết với nhau.

 B. Purin chỉ liên kết với primiđin.

 C. Một loại bazơ lớn (A, G) được bù với một bazơ(T, X) và ngược lại.

 D. Lượng (A + G) luôn bằng (T + X).

 E. Tỷ lệ (A + T)/(G + X) đặc trưng đối với mỗi loài sinh vật.

 

100. Một gen có chiều dài phân tử 10200 A0, số lượng nuclêôtit A chiếm 20%, lượng liên kết hyđrô có trong gen là:

 A. 7200. C. 7800.

 B. 3900. D. 3600.

 

101. Quá trình nguyên phân từ một hợp tử của ruồi giấm đã tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng NST đơn ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:

 A. 64. C. 256.

 B. 128. D. 512. 

 E. 32.

 

102. Yếu tố cần và đđể quy định tính đặc trưng của ADN là:

 A. Số lượng nuclêôtit.

 B. Thành phần của các loại nuclêôtit.

 C. Trình tự phân bố của các loại nuclêôtit.

 D. Cả A và B.

 E. Cả A, B và C.

 

103. Lý do nào khiến cho thực khuẩn thể trở thành đối tượng nghiên cứu quan trọng của Di truyền học?

 A. Dễ chủ động khống chế môi trường nuôi cấy.

 B. Sinh sản nhanh, dễ quan sát qua hình thái khuẩn lạc.

 C. Vật chất di truyền đơn giản.

 D. Dễ bảo quản trong phòng thí nghiệm trong thời gian dài.

 E. Tất cả đều đúng.

 

104. Trong tổng hợp prôtêin, ARN vận chuyển (tARN) có vai trò:

 A. Vận chuyển các axit amin đặc trưng.

 B. Đối mã di truyền để lắp ráp chính xác các axit amin.

 C. Gắn với các axit amin trong môi trường nội bào.

 D. Cả A và B.

 

105. Một operon ở E.Coli theo mô hình của Jacop và Mono gồm những gen nào?

 A. Một gen cấu trúc và một gen điều hoà.

 B. Một nhóm gen cấu trúc và một gen vận hành.

 C. Một gen cấu trúc và một gen khởi động.

 D. Một nhóm gen cấu trúc, 1 gen vận hành, 1 gen khởi động, 1 gen điều hoà.

 

106. cấp độ phân tử, cơ chế nào giải thích hiện tượng con có những tính trạng giống bố mẹ?

 A. Quá trình nhân đôi ADN.

 B. Sự tổng hợp prôtêin dựa trên thông tin di truyền của ADN.

 C. Quá trình tổng hợp ARN.

 D. Cả A, B và C.

 

107. Vì sao nói mã di truyền mang tính thái hoá?

 A. Một bộ mã hoá nhiều axit amin.

 B. Một axit amin được mã hoá bởi nhiều bộ ba.

 C. Một bộ mã hoá một axit amin.

 D. Do có nhiều đoạn ARN vô nghĩa.

 E. Có nhiều bộ ba không mã hoá axit amin.

 

108. Bản chất của mã di truyền là gì:

 A. Thông tin quy định cấu trúc của các loại prôtêin.

 B. Trình tự các nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin.

 C. 3 ribônuclêôtit trong mARN quy định 1 axit amin trong prôtêin.

 D. Mật mã di truyền được chứa đựng trong phân tử ADN.

 E. Các mã di truyền không được gối lên nhau.

 

109. Cấu trúc đặc thù của mỗi prôtêin do yếu tố nào quy định?

 A. Trình tự các ribônuclêôtit trong mARN.

 B. Trình tự các nuclêôtit trong gen cấu trúc.

 C. Trình tự axit amin trong prôtêin.

 D. Chức năng sinh học của prôtêin.

 

110. Sự tổng hợp ARN xảy ra ở kì nào của quá trình phân bào?

 A. Kì đầu nguyên phân hoặc giảm phân.

 B. Kì trung gian của nguyên phân hoặc giảm phân

 C. Kì giữa nguyên phân hoặc giảm phân..

 D. Kì sau nguyên phân hoặc giảm phân.

 E. Kì cuối của nguyên phân hoặc giảm phân.

 

111. Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở bộ phận nào của tế bào?

 A. Nhân. 

 B. Nhiễm sắc thể.

 C. Nhân con.

 D. Eo thứ nhất.

 E. Eo thứ hai.

 

112. Trong nguyên phân hình thái NST nhìn thấy rõ nhất ở:

 A. Cuối kì trung gian.

 B. Kì đầu.

 C. Kì giữa.

 D. Kì sau.

 

113. Với Di truyền học sự kiện đáng quan tâm nhất trong quá trình phân bào là:

 A. Sự hình thành trung tử và thoi vô sắc.

 B. Sự tan rã của màng nhân và hoà lẫn nhân vào chất tế bào.

 C. Sự nhân đôi, sự phân li và tổ hợp của NST.

 D. Sự phân đôi các cơ quan tử và sự phân chia nhân.

 E. Sự thay đổi hình thái NST theo chu kỳ xoắn.

 

114. Câu nào sau đây phản ánh đúng cấu trúc của một nuclêôxôm?

 A. 8 phân tử histon liên kết với các vòng xoắn ADN.

 B. 8 phân tử histon tạo thành một octame, bên ngoài quấn 1. 3/4 vòng ADN, gồm 146 cặp nuclêôtit.

 C. Phân tử ADN quấn 1 ¾ vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.

 D. Một phân tử ADN quấn 1 ¾ vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.

 E. Một phân tử ADN quấn quanh octame gồm 8 phân tử histon.

 

115. Bộ phận nào của ADN là nơi tích tụ nhiều rARN?

 A. Tâm động.

 B. Eo sơ cấp.

 C. Eo thứ cấp.

 D. Thể kèm.

 

116. Tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật mang một cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp, sắp xếp như sau Ab/aB. Khi giảm phân bình thường có thể hình thành những loại giao tử:

 A. ABab (liên kết gen hoàn toàn).

 B. A, B, a, B.

 C. Ab, ab, AB, aB (hoán vị gen).

 D. AA, BB, Aa, BB.

 

117. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen . Khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại trứng?

 A. 1 loại trứng.

 B. 2 loại trứng.

 C. 4 loại trứng.

 D. 8 loại trứng.

118. Kiểu gen của một loài sinh vật là: XDMY. Khi giảm phân tạo thành giao tử, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

 A. 4 loại tinh trùng.

 B. 8 loại tinh trùng.

 C. 2 loại tinh trùng.

 D. 10 loại.

 

119. Ở ruồi giấm 2n = 8 (NST). Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi giấm cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn, 1 trao đổi chéo kép. Số loại trứng có thể tạo ra là:

 A. 16 loại.

 B. 256 loại.

 C. 128 loại.

 D. 64 loại.

 

120. Một tế bào sinh dục cái của của 1 loài động vật (2n=24) nguyên phân 5 đợt ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng, chuyển qua vùng chín rồi tạo ra trứng. Số lượng NST đơn cần cung cấp bằng:

 A. 1512 NST. C. 744 NST.

 B. 4200NST.  D. 768 NST.

 

121. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc của:

 1. ADN dạng xoắn kép.

 2. ADN dạng xoắn đơn.

 3. Cấu trúc ARN vận chuyển.

 4. Trong cấu trúc prôtêin.

Câu trả lời đúng là:

 A. 1, 2. C. 1, 4.

 B. 1, 3. D. 2, 3.

 

122. Phương pháp độc đáo của MenĐen trong nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là:

 A. Tạo ra các dòng thuần chủng.

 B. Thực hiện các phép lai giống.

 C. Phân tích các kết quả các thế hệ lai.

 D. Phân tích để xác định độ thuần chủng.

 E. Lai thuận nghịch để xác định vai trò của bố mẹ.

 

123. Định luật di truyền phản ánh điều gì?

 A. Tại sao con giống bố mẹ.

 B. Xu hướng tất yếu biểu hiện tính trạng ở thế hệ con.

 C. Tỉ lệ kiểu gen theo một quy luật chung.

 D. Tỉ lệ kiểu hình có tính trung bình cộng.

 

124. Câu sau đúng hay sai: “ADN pôlymeraza không có khả năng khởi đầu quá trình tự sao”:

A. Đúng.

B. Sai.

 

125. ADN ngoài nhân có những bào quan nào?

 A. Plasmit. C. Ti thể.

 B. Lạp thể. D. Nhân con.

 E. Cả A, B và C.

 

126. Cấu trúc của vật chất di truyền ở các cơ quan tử trong chất tế bào được phản ánh trong câu nào dưới đây:

 A. Là những phân tử ADN kép mạch thẳng.

 B. Là những phân tử ADN đơn mạch vòng.

 C. Là những phân tử ARN.

 D. Là những phân tử ADN mạch kép dạng vòng.

 

127. Dùng bằng chứng nào sau đây có thể chứng minh được vật chất di truyền ở sinh vật nhân chuẩn?

 A. Trong tế bào sôma của mỗi loài sinh vật lượng ADN ổn định qua các thế hệ.

 B. Trong tế bào sinh dục lượng ADN chỉ bằng 1/2 so với lượng ADN ở tế bào sôma.

 C. ADN hấp thụ tia tử ngoại ở bước sóng 260 mm phù hợp với phổ gây đột biến mạnh nhất.

 D. Những bằng chứng trực tiếp từ kỹ thuật tách và ghép gen.

 E. Cả A, B, C và D.

 

128. Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử của sinh vật nhân chuẩn là:

 A. Bộ nhiễm sắc thể.

 B. Hệ gen.

 C. Nuclêôtit-prôtêin.

 D. Các phân tử axit đêôxiribônuclêôtit.

 E. Các phân tử axit nuclêic.

 

129. Thành phần nào dưới đây là vật chất di truyền cấp độ tế bào?

 A. Axit nuclêic.

 B. Nuclêôxôm.

 C. Axit ribônuclêic.

 D. Nhiễm sắc thể.

 E. Axit đêrôxiribônuclêôtit.

 

130. Mỗi đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN gồm có:

 A. Một phân tử axit photphoric, một phân tử đường pentôzơ, một nhóm bazơ nitric.

 B. Một phân tử bazơ nitric, một phân tử đường ribôzơ, một phân tử axit photphoric.

 C. Một nhóm photphat, một nhóm nitric, một phân tử đường C4H10C5.

 D. Một bazơ nitric, một phân tử photpho, một phân tử đường đêôxiribôzơ.

 E. Một phân tử bazơ nitric, một phân tử đường đêôxiribôzơ, một phân tử axit phôtphoric.

 

131. Trong một phân tử ADN mạch kép ở sinh vật nhân chuẩn, số liên kết photphođieste giữa các nucleotit được tính bằng: (N là số nuclêôtit trong phân tử ADN)

 A. N x 2.

 B. N – 1.

 C. N.

 D. N –2.

 E. (N x 2) – 2.

 

132. Bốn loại nuclêôtit phân biệt nhau ở thành phần nào dưới đây:

 A. Số nhóm axit photphoric.

 B. Đường ribôzơ.

 C. Đường đêôxiribôzơ.

 D. Số mối liên kết hyđrô giữa các cặp bazơ nitric.

 E. Bản chất của các bazơ nitric.

 

133. ARN và ADN ở sinh vật nhân chuẩn có nhng đặc điểm khác nhau về cấu tạo là:

 1. Thành phần hoá học của đơn phân.

 2. Nguyên tắc bổ sung.

 3. ADN là mạch kép còn ARN là mạch đơn.

 4. ADN có nhiều ở nhân, ARN có nhiều ở tế bào chất.

5. ADN quy định tổng hợp ARN.

Câu trả lời đúng là:

 A. 1 và 2.  

 B. 1 và 3.

 C. 1 và 4.

 D. 1 và 5.

 

134. Trong cấu trúc bậc 2 của ADN, những bazơ nitric-dẫn xuất của purin chỉ liên kết với bazơ nitric dẫn xuất của pirimiđin là do:             

 A. Để có sự phù hợp về độ dài giữa các khung đường photphat.

 B. Một bazơ lớn phải được bù bằng một bazơ bé.

 C. Đặc điểm cấu trúc của từng cặp bazơ nitric và khả năng tạo thành các liên kết hyđrô.

 D. Phải tạo cấu trúc ADN ổn định.

 

135. HiÖn nay các nhà khoa học đã phát hiện ra các dạng ADN là a, b, c, z….các dạng này phân biệt nhau ở đặc điểm nào:             

 A. Số cặp bazơ nitric trong một vòng xoắn.

 B. Độ nghiêng so với trục và khoảng cách giữa các cặp bazơ nitric

 C. Chiều xoắn của cấu trúc bậc hai.

 D. Đường kính của phân tử ADN.

 E. Cả A, B, C và D.

 

136. Giả sử một phân tử mARN của sinh vật nhân chuẩn đang tham gia tổng hợp prôtêin có số ribônuclêôtit là 1000. Hỏi rằng gen quy định mã hoá phân tử mARN có độ dài là bao nhiêu?

 A. 1000 Å.

 B. 2000 Å 

 C. 3396,6 Å

 D. 1696,6 Å 

 E. Không xác định được.

 

137. Một gen dài 10200Å, lượng A=20%.Gen này nhân đôi cần cung cấp số nucleotit loại A là:

 A. 7200. 

 B. 600.

 C. 1200.

 D. 3600.

 

138. Chiều 5'- 3' của mạch đơn ADN trong cấu trúc bậc 1 (pôlinuclêôtit) theo Oatxơn-Crick được bắt đầu bằng:

 A. 5' OH và kết thúc bởi 3'- OH của đường.

 B. Nhóm photphat gắn với C5'- OH và kết thúc bởi C5'-OH của đường.

 C. Nhóm photphat gắn với C5'-OH và kết thúc bởi OH gắn với C3' của đường.

 D. C5'-OH và kết thúc bởi nhóm photphat C3' của đường.

 E. Bazơ nitric gắn với C5' kết thúc bởi nhóm C3'-OH của đường.

 

139. Các nghiên cứu lai ADN và giải trình tự ADN đã phát hiện ở sinh vật nhân chuẩn có các đặc điểm sau đây:

 1. Lặp lại nhiều lần bằng những đoạn ngắn.

 2. Là những bản sao đơn.

 3. Cả phân tử ADN là những đoạn lặp lại liên tiếp.

 4. Lặp lại những đoạn vừa, phân tán khắp NST.

5. Là những bản sao duy nhất.

Câu trả lời đúng là:

 A. 1, 2, 3.

 B. 2, 3, 4.

 C. 1, 2, 4.

 D. 1, 2, 5

 E. 2, 3, 5.

 

140. Meselson -Stahl đã sử dụng phương pháp đánh dấu phóng xạ N15 lên ADN của E.Coli, rồi cho tái bản trong N14, sau mỗi thế hệ tách ADN cho li tâm. Kết quả thí nghiệm Meselson-Stahl đã chứng minh được ADN tự sao kiểu:

 A. Bảo toàn.

 B. Bán bảo toàn.

 C. Phân tán.

 D. Không liên tục.

 

141. Giả sử thí nghiệm Meselson- Stahl (dùng N15 đánh dấu phóng xạ để chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn) tiếp tục đến thế hệ thứ ba thì tỷ lệ các phân tử ADN có chứa N15 là:

 A. 1/4. C. 1/16.

 B. 1/8. D. 1/32.

 

142. Di truyền học hiện đại đã chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc:

 A. Bảo toàn.

 B. Bán bảo toàn.

 C. Nửa gián đoạn.

 D. Cả B và C.

 E. Cả A, B, và C.

 

143. Có sự tạo thành các phân đoạn Okazaki ở E.coli là do:

 A. Tính chất 2 cực đối song song của phân tử ADN.

 B. Chiều hoạt động tái bản của enzim ADN– pôlimeraza là 5'-3'.

 C. ADN có nguyên tắc tổng hợp kiểu phân tán.

 D. Sự có mặt của enzim nối ligaza.

 E. Cả A và B.

 

144. Sự tái bản ARN ở virut ký sinh trong tế bào động vật diễn ra theo nguyên tắc:

 A. Bán bảo toàn.

 B. Gián đoạn một nửa.

 C. Vừa phân tán vừa bảo toàn.

 D. Bảo toàn nguyên vẹn.

 E. Phiên mã ngược.

 

145. NST được coi là cơ sở vật chất của tính di truyền ở cấp độ tế bào là vì:

 A. Có chứa ADN là vật chất mang thông tin di truyền.

 B. Có khả năng tự nhân đôi.

 C. Có khả năng phân li tổ hợp trong giảm phân, thụ tinh đảm bảo sự ổn định bộ NST của loài.

 D. Có khả năng biến đổi về số lượng và cấu trúc.

 E. Cả A, B, C và D.

 

146. Phương thức truyền đạt vật chất di truyền ở vi khuẩn từ tế bào này sáng tế bào khác được thực hiện qua:

 A. Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.

 B. Sự tự nhân đôi và phân cắt đơn giản của vật chất di truyền.

 C. Ba quá trình: biến nạp, tải nạp, tiếp hợp.

 D. Quá trình truyền nhân tố giới tính.

 E. Sự phân cắt cơ thể một cách ngẫu nhiên.

 

147. Sinh vật giao phối, bộ NST được ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác là nhờ:

 A. NST có khả năng tự nhân đôi.

 B. NST có khả năng phân li.

 C. Quá trình nguyên phân.

 D. Quá trình giảm phân, thụ tinh.

 E. Cả A, B, C và D.

 

148. Nhân tế bào được coi là bào quan giữ vai trò quyết định trong di truyền. Vậy yếu tố nào sau đây giúp thực hiện được chức năng quan trọng đó:

 A. Màng nhân. C. Nhân con.

 B. Dịch nhân. D. Thoi vô sắc.

 E. Chất nhiễm sắc.

 

149. Ký hiệu "bộ NST 2n" nói lên:

A. NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào x«ma

B. Cặp NST tương đồng trong tế bào có 1 ADN từ bố, 1ADN từ mẹ.

C. NST có khả năng nhân đôi.

D. ADN tồn tại ở dạng kép trong tế bào.

E. NST có khả năng phân chia khi phát sinh giao tử.

 

150. Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân:

1. Xảy ra trong 2 loại tế bào khác nhau.

2. Không có trao đổi chéo và có trao đổi chéo.

3. Sự tập trung các NST ở kì giữa nguyên phân và kì giữa của giảm phân I.

4. Là quá trình ổn định vật chất di truyền ở nguyên phân và giảm vật chất di truyền đi 1/2 ở giảm phân.

5. Sự phân li NST trong nguyên phân và sự phân li NST kì sau I.

Đáp án đúng là:

 A. 1, 2,3

 B. 1, 3,4,5

 C. 1,2, 4, 5.

 D. 1, 4.

 E. 1,3,4,5.

 

151. Trong nguyên phân tính đặc trưng của bộ NST thể hiện rõ nhất ở:

 A. Cuối kì trung gian.

 B. Kì đầu.

 C. Kì giữa.

 D. Kì cuối

 

152. Trong giảm phân hình thái NST nhìn thấy rõ nhất ở:

 1. Kì đầu I.

 2. Kì giữa I.

 3. Kì sau I.

 4. Kì đầu II.

 5. Kì giữa II.

 6. Kì sau II.

Câu trả lời đúng là:

 A. 1, 4. C. 3, 6.

 B. 2, 5. D. 2, 3.

 E. 4, 5.

 

153. Sự kiện quan trọng nhất của giảm phân để phân biệt với nguyên phân về mặt di truyền học là:

 A. Nhân đôi NST.

 B. Phân li NST.

 C. Trao đổi chéo NST.

 D. Giãn xoắn và co xoắn của NST.

 E. Kiểu tập trung của NST ở kì giữa của giảm phân I.

 

154. Các cơ chế di truyền xảy ra với một cặp NST thường là:

 1. Tự nhân đôi NST trong nguyên phân, giảm phân.

 2. Phân li NST trong giảm phân.

 3. Tổ hợp tự do của NST trong thụ tinh.

 4. Liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân.

 5. Trao đổi chéo bắt buộc ở kì đầu trong phân bào.

Câu trả lời đúng là:

 A. 1, 2, 3 và 5.

 B. 1, 3, 4 và 5.

 C. 1, 2, 3 và 5.

 D. 1, 2, 4 và 5.

 E. 1, 2, 3 và 4.

 

155. Các sự kiện di truyền của NST trong giảm phân có thể phân biệt với nguyên phân là:

 A. Có 2 lần phân bào mà chỉ có một lần phân đôi của NST.

 B. Có sự tạo thành 4 tế bào con và có bộ NST giảm đi 1/2.

 C. Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các crômatit khác nguồn trong cặp NST tương đồng.

 D. Có sự phân li độc lập của các NST kép trong cặp NST tương đồng.

 E. Cả A, B, C và D.

 

156. ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là:

A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.

B. Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên.

C. Sự nhân đôi đồng loạt của các cơ quan tử.

D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con

 

157. Hãy tìm ra câu trả lời SAI trong các câu sau đây: trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại:

 A. Kì giữa của nguyên phân.

 B. Kì sau của nguyên phân.

 C. Kì đầu của giảm phân I.

 D. Kì đầu của giảm phân II.

 

158. Sự phân li của các NST kép trong cặp NST tương đồng xảy ra trong kì nào của giảm phân?

 A. Kì sau của phân bào I.

 B. Kì cuối của phân bào I.

 C. Kì giữa của lần phân bào II.

 D. Kì sau của lần phân bào II.

 E. Kì cuối của phân bào II.

 

159. Với Di truyền học sự kiện đáng quan tâm nhất trong quá trình phân bào là:

 A. Sự hình thành trung tử và thoi vô sắc.

 B. Sự tan rã của màng nhân và hoà lẫn nhân vào bào chất.

 C. Sự nhân đôi, sự phân li và tổ hợp của NST.

 D. Sự phân đôi các cơ quan tử và sự phân chia nhân.

 E. Sự thay đổi hình thái của NST.

 

160. Trên NST, tâm động có vai trò điều khiển quá trình:

 A. Tự nhân đôi của NST.

 B. Vận động NST trong phân bào.

 C. Bắt cặp của các NST tương đồng.

 D. Hình thành trung tử.

 E. Hình thành thoi tơ vô sắc.

 

161. Trong giảm phân hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ở:

 A. sau I. C. Kì trước II.

 B. Kì trước I.  D. Kì giữa I.

 E. Kì giữa II.

 

162. Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST theo chiều dọc là:

 A. Sợi nhiễm sắc.

 B. Crômatit.

 C. Ôctame.

 D. Nuclêôxôm.

 E. Chuỗi 10 nuclêôxôm.

 

163. Một trong các vai trò của histon trong NST của sinh vật nhân sơ là:

 A. Bảo vệ ADN khỏi bị phân đoạn bởi enzym phân cắt.

 B. Cung cấp năng lượng để tái bản ADN.

 C. Liên kết theo nguyên tắc bổ sung.

 D. Điều hành phiên mã.

 E. Tham gia tích cực vào quá trình truyền thông tin di truyền.

 

164. Chức năng của các phân tử histon trong NST của sinh vật nhân chuẩn là:

 A. Cuộn xoắn ADN và giữ chặt trong NST.

 B. n định cấu trúc và điều hoà hoạt động của gen.

 C. Là chất xúc tác cho quá trình phiên mã.

 D. Cung cấp năng lượng để tái bản ADN trong nhân.

 

165. Thành phần hoá học chính của NST gồm:

A. ADN và prôtêin dạng histon.

B. ADN và prôtêin dạng phi histon. 

C. ADN và prôtêin dạng histon và phi histon cùng một lượng nhỏ ARN.

D. ADN và prôtêin cùng các enzym tái bản.

E. ADN, ARN và prôtêin dạng histon.

 

166. Trong tế bào, ADN và prôtêin có những mối quan hệ sau đây:

1. ADN kết hợp với prôtêin theo tỷ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.

2. Các sợi cơ bản lại kết hợp với prôtêin tạo thành sợi nhiễm sắc.

3. Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong protein.

4. Prôtêin enzym (ADN pôlimeraza III) có vai trò quan trọng quá trình tổng hợp ADN.

5. Prôtêin đóng vai trò chất ức chế hoặc kích thích gen khởi động.

6. Enzym tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.

Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền?

 

Các câu trả lời đúng là:

 A. 1, 3, 4 và 5. 

 B. 2, 3, 4 và 6.

 C. 1, 4, 5 và 6.

 D. 3, 4, 5 và 6.

 E. 1, 2, 3 và 4.

 

167. Nghiên cứu NST khổng lồ có thể xác định được:

 A. Các đột biến cấu trúc NST.

 B. Trình tự sắp xếp của gen trên NST.

 C. Trạng thái phiên mã của gen.

 D. Kết quả sự phiên mã của gen.

 E. Cả A, B, C và D.

 

168. Từ một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?

 A. 128. C. 256.

 B. 160. D. 64.

 E. 72.

 

169. Khi làm tiêu bản để quan sát NST ở thực vật, người ta thường dùng đối tượng là chóp rễ vì:

 A. Dễ chuẩn bị và xử lý mẫu.

 B. Bộ NST có kích thước lớn, dễ quan sát.

 C. Để phân biệt vùng đồng nhiễm sắc và vùng dị nhiễm sắc.

 D. Có nhiều tế bào đang ở các thời kỳ phân chia.

 

170. Để xác định chất nhiễm sắc giới tính ở người, người ta thường lấy mẫu ở tế bào:

 A. Nước ối. C. Niêm mạc miệng.

 B. Tóc. D. Hồng cầu.

 E. Bạch cầu.

 

171. Alen là:

 A. Một trạng thái của một gen.

 B. Một trạng thái của một lôcut

 C. Hai trạng thái của một lôcut.

 D. Hai trạng thái của hai lôcut.

 

172. Cặp gen alen là:

 A. Hai alen của cùng một gen.

 B. Hai gen tái tổ hợp dễ dàng.

 C. Cặp gen nằm ở hai vị trí khác nhau.

 D. Hai gen không bổ sung cho nhau về chức phận.

 E. Gồm hai alen cấu trúc giống nhau.

 

173. Khi hai alen trong một cặp gen giống nhau thì cơ thể mang cặp gen đó gọi là:

 A. Thể đồng hợp.

 B. Thể dị hợp.

 C. Cơ thể lai.

 D. Thể tam bội.

 

174. Tính trạng trung gian là tính trạng xuất hiện ở cơ thể mang kiểu gen dị hợp do:

A. Gen trội gây chết ở trạng thái dị hợp.

B. Gen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp.

C. Gen trội trong cặp gen tương ứng lẫn át không hoàn toàn gen lặn.

D. Mỗi tính tác động không hoàn toàn thuận lợi.

 

175. Điểm khác nhau cơ bản về bản chất giữa alen trội và alen lặn:

 A. Về trình tự, số lượng, thành phần các nuclêôtit.

 B. Quy định kiểu hình khác nhau.

 C. Alen trội ln át hoàn toàn hoặc không hoàn toàn alen lặn.

 D. Cả A và B.

 

 

176. Kiểu gen là:

 A. Tập hợp các gen trong tế bào cơ thể.

 B. Tập các gen trên NST của tế bào sinh dưỡng.

 C. Tập hợp các gen trên NST giới tính XY.

 D. Tập hợp các gen trên NST giới tính X.

 

177. Kiểu hình là:

 A. Tập hợp các tính trạng và đặc tính của cơ thể.

 B. Kết quả tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường.

 C. Sự biểu hiện ra ngoài của kiểu gen.

 D. Một vài tính trạng cần quan tâm.

 

178. Gen là:

A. Một đoạn phân tử ADN mang thông tin về một phân tử prôtêin.

B. Một đoạn của đại phân tử axit nuclêic mang thông tin cấu trúc về một hoặc một số chuỗi prôtêin.

C. Một đoạn của phân tử ARN thông tin.

D. Một đoạn của vật chất di truyền đảm nhiệm một chức năng sinh hoá.

E. Một đoạn của đại phân tử axit nuclêic mang thông tin cấu trúc hoặc điều hoà di truyền.

 

179. Cặp gen không alen là cặp gen:

 A. Bổ sung cho nhau về chức phận.

 B. Tái tổ hợp dễ dàng.

 C. Thuộc 2 lôcut khác nhau.

 D. Cùng qui định 1 loại tính trạng.

 

180. Vốn gen là:

 A. Toàn bộ thông tin di truyền có trong tất cả các gen của một quần thể.

 B. Toàn bộ các gen của kiểu gen.

 C. Tất cả các alen của các gen có ở các cá thể trong quần thể.

 D. Toàn bộ các gen của loài.

 

181. Tế bào lưỡng bội của 1 loài sinh vật mang 1 cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp, liên kết gen hoàn toàn, sắp xếp như sau AB/ab. Khi giảm phân bình thường có thể hình thành những loại giao tử:

 A. AB và ab.

 B. AB, ab, Ab và aB.

 C. A, B, a và b.

 D. AA, BB, Aa và Bb.

 


182. Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên 2 cặp NST có kiểu gen: Aa BD. Thực tế khi giảm phân bình thường có thể tạo nên số giao tử là bd

 A. 2 loại.

 B. 4 loại.

 C. 8 loại.

 D. 4 hoặc 8 loại. 

183. Kiểu gen của một loài Khi giảm phân bình thường tạo được số giao tử là:

 1. 4 loại.

 2. 8 loại.

 3. 16 loại.

 4. 32 loại.

 5. 2 loại.

Trường hợp đúng là:

 A. 1, 2 và 3. C. 1, 3 và 5.

 B. 3, 4 và 5. D. 1, 4 và 5.

 E. 2, 4 và 5.

 

184. Bộ NST của ruồi giấm 2n = 8 NST, các NST trong mỗi cặp tương đồng đều khác nhau về cấu trúc. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp NST xảy ra trao đổi chéo ở 1 chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:

 A. 210 loại.

 B. 27 loại.

 C. 52 loại.

 D. 25 loại.

 

185. ë ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 5 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo 1 chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:

 A. 210 loại. C. 215 loại.

 B. 212 loại. D. 213 loại.

 

186. Cơ chế dẫn đến sự hoán vị gen trong giảm phân là:

A. Sự nhân đôi của NST.

B. Sự phân li NST đơn ở dạng kép trong từng cặp tương đồng kép.

C. Sự tiếp hợp NST và sự tập trung NST ở kỳ giữa.

D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các cromatit ở kì đầu I.

 

187. Đặc điểm nào dưới đây tạo nên tính phân cực của các mạch polinuclêôtit?

 A. Tỷ lệ các bazơ đặc thù.

 B. Bộ khung đường photphat.

 C. Trình tự bazơ đặc thù.

 D. Các liên kết 3' - 5' photphodieste.

 

188. Hai đặc điểm quan trọng chất của cấu trúc ADN xoắn kép có liên quan với hoạt tính di truyền của nó là:

 A. Đối song song và xoắn phải đặc thù.

 B. Đối song song và tỷ lệ (A + T)/(G + X) đặc thù.

 C. Đối song song và kết cặp bazơ đặc thù.

 D. Đối song song và tỷ số (A + T)/(G + X) = 1.

 

189. Một sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỷ lệ (A +T)/(G + X). Kết luận nào sau đây đúng?

 A. Thường khác 1 và đặc trưng cho loài. 

 C. Luôn bằng 1.

 B. Không ổn định. 

 D. Thay đổi qua các thế hệ.

 

190. Sự tái bản ADN sợi kép diễn ra một cách không liên tục là do 2 sợi phân cực ngược chiều và ADN-polimeraza:

 A. Chỉ tổng hợp theo 1 chiều 5'- 3'.

 B. Chỉ tổng hợp theo 1 chiều 3'- 5'.

 C. Không thể tự khởi đầu tổng hợp được.

 D. Khi thì dùng sợi này làm khuôn, lúc thì dùng sợi khác làm khuôn.

 

191. Phát biểu nào dưới đây KHÔNG đúng:

A. Trong quá trình giải mã ribôxom dịch chuyển trên mARN từ đầu 3’ đến 5’ và chuỗi pôlypeptit được hình thành sẽ bắt đầu bằng nhóm amin và kết thúc bằng nhóm cacbôxyl.

B. Trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlypeptit phản ứng đúng trình tự của các mã bộ ba trên mARN.

C. Sự kết hợp giữa bộ ba mã sao và bộ ba đối mã theo nguyên tắc bổ sung giúp axit amin tương ứng gắn chính xác vào chuỗi pôlypeptit.

D. Khi ribôxom tiếp xúc với bộ ba kết thúc quá trình sinh tổng hợp prôtêin sẽ dừng lại, chuỗi pôlypeptit được giải phóng, tARN cuối cùng được giải phóng dưới dạng tự do và ribôxom trở lại bào tương dưới dạng 2 tiểu phần lớn và bé.

 

192. Nội dung nào dưới đây là không đúng:

A. Ở vi khuẩn, sau khi được tổng hợp các prôtêin nhóm formyl ở vị trí axit amin mở đầu do đó hầu hết prôtêin của vi khuẩn đều bắt đầu bằng mêthyônin.

B. Trong quá trình giải mã ở tế bào có nhân, tARN mang axit amin mở đầu là mêthyônin đến ribôxom để bắt đầu quá trình giải mã.

C. Sau khi hoàn thành quá trình giải mã, ribôxom rời khỏi mARN, giữ nguyên cấu trúc để phục vụ cho lần giải mã khác.

Tất cả các prôtêin hoàn chỉnh được thấy ở tế bào có nhân đều không bắt đầu bằng mêthyônin.

E. Axit amin mở đầu cho quá trình giải mã ở vi khuẩn là formylmêthônin.

 

193. Hoạt tính của nhiễm sắc thể là khả năng …của ADN:

A. Tự sao. C. Giải mã.

B. Sao mã. D. A và B.

 

 


ĐÁP ÁN CÂU HỎI

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

01-10

C

A

E

D

 C

B

E

D

B

B

11-20

B

C

D

E

 B

E

C

B

B

B

21-30

D

E

A

B

 A

A

B

D

D

D

31-40

E

D

A

D

 B

E

B

D

D

C

41-50

B

B

E

C

 B

B

E

C

E

D

51-60

C

C

C

B

 C

C

C

D

E

E

61-70

C

B

B

C

 D

E

D

E

B

 D

71-80

 E

 B

 A

 A

 F

 D

 C

 B

 D

 G

81-90

 B

 B

A

A

 B

B

C

C

E

A

91-100

A

C

D

C

 D

C

B

E

C

C

101-110

B

E

E

D

 C

D

B

B

B

B

111-120

B

C

C

B

 C

C

A

B

B

A

121-130

B

C

B

 A

 E

D

E

D

D

E

131-140

D

E

B

C

 E

E

C

C

C

B

141-150

B

D

E

E

 E

C

E

E

A

E

151-160

C

B

E

E

 E

D

B

A

C

B

161-170

B

 D

A

B

 A

D

E

C

D

C

171-180

A

A

A

C

 D

A

A

E

C

A

181-190

A

D

A

B

 C

D

D

C

A

A

191-200

 A

C

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

 

Nguồn: thaytro.vn, 24/09/2009.

Nhóm tác giả:

Nguyn Th Huyn Thương, Trn Hương Lam, Trn Anh Lĩnh, Lê Huy Hoàng, H Th Huyn Trang, Nguyn Thu Giang, Lê Th Thu Hà

 

++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

http://ngoclinhson.violet.vn, http://ngoclinhson.tk

- website đang xây dựng, cập nhật phần mềm, tài liệu cá nhân có trong quá trình làm việc, sử dụng máy tính và hỗ trợ cộng đồng:

+ Quản lý giáo dục, các hoạt động giáo dục;

+ Tin học, công nghệ thông tin;

+ Giáo trình, giáo án; đề thi, kiểm tra;

Và các nội dung khác.

++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

 

Lường Thanh Khải

 

nguon VI OLET