Thể loại Giáo án bài giảng Vật lý 12
Số trang 1
Ngày tạo 1/23/2009 11:25:00 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.50 M
Tên tệp cautrucdethitn dh cd2008 2009 vansudiann cuabogd doc
CẤU TRÚC ĐỀ THI TỐT NGHIỆP
CẤU TRÚC ĐỀ THI ĐH – CĐ
MÔN VĂN – SỬ - ĐỊA - NGOẠI NGỮ
NĂM HỌC 2008 – 2009 CỦA BỘ GD & ĐT
M«N NG÷ V¨N
Câu I. (2,0 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam và tác giả, tác phẩm văn học nước ngoài.
VĂN HỌC VIỆT NAM
Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm
1945 đến hết thế kỉ XX
Tuyên ngôn Độc lập Hồ Chí Minh
Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc
Phạm Văn Đồng
Tây Tiến – Quang Dũng
Việt Bắc (trích) Tố Hữu
Đất Nước (trích Trường ca Mặt đường khát vọng)
Nguyễn Khoa Điềm
Sóng – Xuân Quỳnh
Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo
Người lái đò Sông Đà (trích) Nguyễn Tuân
Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) Hoàng Phủ Ngọc Tường
Vợ nhặt – Kim Lân
Vợ chồng A Phủ (trích) Tô Hoài
Rừng xà nu Nguyễn Trung Thành
Những đứa con trong gia đình (trích) Nguyễn Thi
Chiếc thuyền ngoài xa Nguyễn Minh Châu
Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ
VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
Thuốc Lỗ Tấn
Số phận con người (trích) – Sô-lô-khốp
Ông già và biển cả (trích) – Hê-minh-uê.
Câu II. (3,0 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (không quá 400 từ).
Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.
Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
Vận dụng khả năng đọc hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học.
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó (câu III.a hoặc III.b).
Câu III.a. Theo chương trình Chuẩn (5,0 điểm).
Tuyên ngôn Độc lập Hồ Chí Minh
Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc Phạm Văn Đồng
Tây Tiến – Quang Dũng
Việt Bắc (trích) Tố Hữu
Đất Nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng)
Nguyễn Khoa Điềm
Sóng Xuân Quỳnh
Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo
Người lái đò Sông Đà (trích) Nguyễn Tuân
Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) Hoàng Phủ Ngọc Tường
Vợ nhặt – Kim Lân
Vợ chồng A Phủ (trích) Tô Hoài
Rừng xà nu Nguyễn Trung Thành
Những đứa con trong gia đình (trích) Nguyễn Thi
Chiếc thuyền ngoài xa Nguyễn Minh Châu
Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ.
Câu III.b. Theo chương trình Nâng cao (5,0 điểm).
Tuyên ngôn Độc lập Hồ Chí Minh
Nguyễn Ái Quốc Hồ Chí Minh
Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc
Phạm Văn Đồng
Tây Tiến – Quang Dũng
Tiếng hát con tàu Chế Lan Viên
Việt Bắc (trích) Tố Hữu
Tố Hữu
Đất Nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng)
Nguyễn Khoa Điềm
Sóng – Xuân Quỳnh
Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo
Người lái đò Sông Đà (trích) Nguyễn Tuân
Nguyễn Tuân
Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) Hoàng Phủ Ngọc Tường
Vợ nhặt – Kim Lân
Vợ chồng A Phủ (trích) Tô Hoài
Rừng xà nu Nguyễn Trung Thành
Những đứa con trong gia đình (trích) Nguyễn Thi
Chiếc thuyền ngoài xa Nguyễn Minh Châu
Một người Hà Nội Nguyễn Khải
Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ.
B. CẤU TRÚC ĐỀ THI TỐT NGHIỆP BỔ TÚC THPT
Câu I. (2,0 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam và tác giả, tác phẩm văn học nước ngoài.
VĂN HỌC VIỆT NAM
Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm
1945 đến hết thế kỉ XX
Tuyên ngôn Độc lập Hồ Chí Minh
Nguyễn Ái Quốc Hồ Chí Minh
Tây Tiến – Quang Dũng
Việt Bắc (trích) Tố Hữu
Đất Nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng)
Nguyễn Khoa Điềm
Sóng – Xuân Quỳnh
Người lái đò Sông Đà (trích) Nguyễn Tuân
Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) Hoàng Phủ Ngọc Tường
Vợ nhặt – Kim Lân
Vợ chồng A Phủ (trích) Tô Hoài
Rừng xà nu Nguyễn Trung Thành
Chiếc thuyền ngoài xa Nguyễn Minh Châu
Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ.
VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
Thuốc Lỗ Tấn
Số phận con người (trích) – Sô-lô-khốp
Ông già và biển cả (trích) – Hê-minh-uê.
Câu II. (3,0 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (không quá 400 từ).
Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí
Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
Câu III. (5,0 điểm): Vận dụng khả năng đọc hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học.
Tuyên ngôn Độc lập Hồ Chí Minh
Nguyễn Ái Quốc Hồ Chí Minh
Tây Tiến – Quang Dũng
Việt Bắc (trích) Tố Hữu
Đất Nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng)
Nguyễn Khoa Điềm
Sóng – Xuân Quỳnh
Người lái đò Sông Đà (trích) Nguyễn Tuân
Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) Hoàng Phủ Ngọc Tường
Vợ nhặt – Kim Lân
Vợ chồng A Phủ (trích) Tô Hoài
Rừng xà nu Nguyễn Trung Thành
Chiếc thuyền ngoài xa Nguyễn Minh Châu
Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ.
C. CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5,0 điểm)
Câu I. (2,0 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam.
– Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945
Hai đứa trẻ Thạch Lam
Chữ người tử tù Nguyễn Tuân
Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ) – Vũ Trọng Phụng
Chí Phèo – Nam Cao
Nam Cao
Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô) –
Nguyễn Huy Tưởng
Vội vàng – Xuân Diệu
Xuân Diệu
Đây thôn Vĩ Dạ Hàn Mặc Tử
Tràng giang – Huy Cận
Chiều tối – Hồ Chí Minh
Từ ấy Tố Hữu
Một thời đại trong thi ca (trích) – Hoài Thanh và Hoài Chân
Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX
Tuyên ngôn Độc lập Hồ Chí Minh
Nguyễn Ái Quốc Hồ Chí Minh
Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc
Phạm Văn Đồng
Việt Bắc (trích) Tố Hữu
Tố Hữu
Đất Nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng)
Nguyễn Khoa Điềm
Sóng – Xuân Quỳnh
Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo
Người lái đò Sông Đà (trích) Nguyễn Tuân
Nguyễn Tuân
Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) Hoàng Phủ Ngọc Tường
Vợ nhặt – Kim Lân
Vợ chồng A Phủ (trích) Tô Hoài
Rừng xà nu Nguyễn Trung Thành
Những đứa con trong gia đình (trích) Nguyễn Thi
Chiếc thuyền ngoài xa Nguyễn Minh Châu
Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ.
Câu II. (3,0 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (không quá 600 từ).
Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí
Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
II. PHẦN RIÊNG (5,0 điểm): Vận dụng khả năng đọc hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học.
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu III.a hoặc III.b).
Câu III.a. Theo chương trình Chuẩn (5,0 điểm).
Hai đứa trẻ Thạch Lam
Chữ người tử tù Nguyễn Tuân
Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ) – Vũ Trọng Phụng
Chí Phèo – Nam Cao
Đời thừa – Nam Cao
Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô) – Nguyễn Huy Tưởng
Vội vàng – Xuân Diệu
Đây thôn Vĩ Dạ Hàn Mặc Tử
Tràng giang – Huy Cận
Tương tư Nguyễn Bính
Nhật kí trong tù – Hồ Chí Minh
Chiều tối – Hồ Chí Minh
Lai Tân – Hồ Chí Minh
Từ ấy Tố Hữu
Một thời đại trong thi ca (trích) – Hoài Thanh và Hoài Chân
Tuyên ngôn Độc lập Hồ Chí Minh
Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc
Phạm Văn Đồng
Tây Tiến – Quang Dũng
Việt Bắc (trích) Tố Hữu
Đất Nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng)
Nguyễn Khoa Điềm
Sóng – Xuân Quỳnh
Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo
Người lái đò Sông Đà (trích) Nguyễn Tuân
Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) Hoàng Phủ Ngọc Tường
Vợ nhặt – Kim Lân
Vợ chồng A Phủ (trích) Tô Hoài
Rừng xà nu Nguyễn Trung Thành
Những đứa con trong gia đình (trích) Nguyễn Thi
Chiếc thuyền ngoài xa Nguyễn Minh Châu
Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ.
Câu III.b. Theo chương trình Nâng cao (5,0 điểm).
Hai đứa trẻ Thạch Lam
Chữ người tử tù Nguyễn Tuân
Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ) – Vũ Trọng Phụng
Chí Phèo – Nam Cao
Đời thừa – Nam Cao
Nam Cao
Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô) – Nguyễn Huy Tưởng
Vội vàng – Xuân Diệu
Xuân Diệu
Đây thôn Vĩ Dạ Hàn Mặc Tử
Tràng giang – Huy Cận
Tương tư Nguyễn Bính
Nhật kí trong tù – Hồ Chí Minh
Chiều tối – Hồ Chí Minh
Lai Tân – Hồ Chí Minh
Từ ấy Tố Hữu
Một thời đại trong thi ca (trích) – Hoài Thanh và Hoài Chân
Tuyên ngôn Độc lập Hồ Chí Minh
Nguyễn Ái Quốc Hồ Chí Minh
Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc
Phạm Văn Đồng
Tây Tiến – Quang Dũng
Tiếng hát con tàu Chế Lan Viên
Việt Bắc (trích) Tố Hữu
Tố Hữu
Đất Nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng)
Nguyễn Khoa Điềm
Sóng – Xuân Quỳnh
Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo
Người lái đò Sông Đà (trích) Nguyễn Tuân
Nguyễn Tuân
Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) Hoàng Phủ Ngọc Tường
Vợ nhặt – Kim Lân
Vợ chồng A Phủ (trích) Tô Hoài
Rừng xà nu Nguyễn Trung Thành
Những đứa con trong gia đình (trích) Nguyễn Thi
Chiếc thuyền ngoài xa Nguyễn Minh Châu
Một người Hà Nội Nguyễn Khải
Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ.
M«N LÞCH Sö
CẤU TRÚC ĐỀ THI
A. CẤU TRÚC ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 (3,0 điểm)
Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 1949)
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 1991). Liên bang Nga
(1991 2000)
Các nước Đông Bắc Á
Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
Nước Mĩ
Tây Âu
Nhật Bản
Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh
Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX
Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
Câu II. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 (4,0 điểm)
Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu
năm 1930
Phong trào cách mạng 1930 1935
Phong trào dân chủ 1936 1939
Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà từ sau ngày 2 9 1945 đến trước ngày 19 12 1946
Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 1950)
Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 1953)
Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc
(1953 1954)
Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 1965)
Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 1973)
Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam
Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 1975)
Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975.
Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 1986)
Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội
(1986 2000)
Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó (câu III.a hoặc III.b).
Câu III.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
I. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000
Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 1949)
Liên Xô và các nước Đông Âu (19451991). Liên bang Nga
(1991 2000)
Các nước Đông Bắc Á
Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
Nước Mĩ
Tây Âu
Nhật Bản
Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh
Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX
Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
II. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930
Phong trào cách mạng 1930 1935
Phong trào dân chủ 1936 1939
Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà từ sau ngày 291945 đến trước ngày 19 12 1946
Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 1950)
Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 1953)
Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc
(1953 1954)
Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 1965)
Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 1973)
Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam
Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 1975)
Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 1986)
Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 2000)
Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
Câu III.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
I. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000
Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 1949)
Liên Xô và các nước Đông Âu (19451991). Liên bang Nga
(1991 2000)
Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên
Các nước Đông Nam Á
Ấn Độ và khu vực Trung Đông
Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
Nước Mĩ
Tây Âu
Nhật Bản
Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh
Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX
Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
II. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
Những chuyển biến mới về kinh tế và xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930
Phong trào cách mạng 1930 1935
Phong trào dân chủ 1936 1939
Phong trào giải phóng dân tộc 1939 1945
Cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà từ sau ngày 2 9 1945 đến trước ngày 19 12 1946
Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 1950)
Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 1953)
Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc
(1953 1954)
Miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ kinh tế xã hội, miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ Diệm, gìn giữ hoà bình (1954 1960)
Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của đế quốc Mĩ ở miền Nam (1961 1965)
Chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ (1965 1968)
Chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mĩ
(1969 1973)
Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 1975)
Việt Nam trong năm đầu sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975
Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 1986)
Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 2000)
Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
B. CẤU TRÚC ĐỀ THI TỐT NGHIỆP BỔ TÚC THPT
Câu I. Phần Lịch sử thế giới (3,0 điểm)
1. Bối cảnh quốc tế (sự hình thành trật tự thế giới mới) sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 1949)
2. Liên Xô và các nước Đông Âu (19451991). Liên bang Nga (1991 2000)
Liên Xô: Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và quá trình xây dựng đất nước
Các nước Đông Âu: Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. Hội đồng tương trợ kinh tế và Tổ chức Hiệp ước Vacsava. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
Liên bang Nga 1991 2000
3. Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh (1945 2000)
Khái quát phong trào giải phóng dân tộc, sự hình thành, phát triển các quốc gia độc lập
Trung Quốc: Thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa; thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 1959); công cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978)
Lào và Campuchia: Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và công cuộc xây dựng đất nước ở Lào. Những giai đoạn chính của lịch sử Campuchia từ năm 1945 đến năm 2000
Các nước Đông Nam Á khác: Những nét chính về quá trình xây dựng đất nước. Sự thành lập và quá trình phát triển của khối ASEAN
Ấn Độ: Quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc và công cuộc xây dựng đất nước từ năm 1945 đến năm 2000
Cuba: Quá trình hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
4. Các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 2000)
Những nét chung về các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000
Mĩ: Tình hình kinh tế, chính trị
Tây Âu: Tình hình kinh tế, chính trị. Liên minh châu Âu
Nhật Bản: Tình hình kinh tế, chính trị
5. Quan hệ quốc tế (1945 2000)
Quan hệ quốc tế thời kì Chiến tranh lạnh và ảnh hưởng của nó
Xu thế đối thoại và việc giải quyết những vụ xung đột khu vực
6. Cách mạng khoa học – công nghệ
Nguyên nhân và thành tựu
Xu thế toàn cầu hoá và ảnh hưởng của nó
Câu II và câu III. Phần Lịch sử Việt Nam (7,0 điểm)
1. Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930
Tình hình kinh tế, chính trị, văn hoá Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
Các phong trào dân tộc theo khuynh hướng tư sản. Khởi nghĩa Yên Bái. Phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
2. Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945
Tình hình kinh tế, chính trị, văn hoá và xã hội ở Việt Nam
Phong trào dân tộc (1930 1945)
Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
3. Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trong những năm 1945 1946
Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam lần thứ hai và quá trình mở rộng chiến tranh, lập ách thống trị ở vùng chúng chiếm đóng
Quá trình xây dựng nền dân chủ cộng hoà ở Việt Nam
Sự phát triển của mặt trận quân sự trong tiến trình kháng chiến
Chiến dịch Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương
4. Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Tình hình và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết
Những biến đổi về kinh tế, chính trị, xã hội, con người trên miền Bắc (1954 1965). Chế độ thực dân mới của Mĩ và cuộc đấu tranh cách mạng của nhân dân miền Nam (1954 1965)
Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược (1965 1973). Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 1975)
5. Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000
Tình hình hai miền Nam Bắc sau Đại thắng mùa Xuân 1975. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
Xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa (1976 1986)
Xây dựng đất nước theo đường lối đổi mới (1986 2000)
C. CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I, II và III (7,0 điểm)
I. Lịch sử thế giới từ năm 1917 đến năm 1945 (những nội dung có liên quan đến Lịch sử Việt Nam ở lớp 12)
Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 1933 và hậu quả của nó
Đại hội II (1920) và Đại hội VII (1935) của Quốc tế Cộng sản
Mặt trận Nhân dân Pháp
Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 1945)
II. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000
Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 1949)
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 1991). Liên bang Nga
(1991 2000)
Các nước Đông Bắc Á
Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
Nước Mĩ
Tây Âu
Nhật Bản
Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh
Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX
Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
III. Lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất
Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 1914)
Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất
Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914 1918)
IV. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
Phong trào cách mạng 1930 1935
Phong trào dân chủ 1936 1939
Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám
(1939 1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà từ sau ngày 2 9 1945 đến trước ngày 19 12 1946
Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 1950)
Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 1953)
Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc
(1953 1954)
Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 1965)
Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 1973)
Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam
Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 1975)
Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 1986)
Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 2000)
Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm).
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b).
IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
I. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000
Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 1949)
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 1991). Liên bang Nga (1991 2000)
Các nước Đông Bắc Á
Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
Nước Mĩ
Tây Âu
Nhật Bản
Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh
Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX
Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
II. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930
Phong trào cách mạng 1930 1935
Phong trào dân chủ 1936 1939
Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà từ sau ngày 2 9 1945 đến trước ngày 19 12 1946
Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 1950)
Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 1953)
Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc
(1953 1954)
Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 1965)
Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 1973)
Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về, chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam
Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 1975)
Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 1986)
Đất nước trên đường đổi mới, đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 2000)
Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả