CHƯƠNG III. CACBON – SILIC

I. Cacbon

1. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử: Cacbon ở ô thứ 6, chu kỳ 2, nhóm IVA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử: 1s² 2s² 2p².

2. Tính chất vật lý: C có ba dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và fuleren.

3. Tính chất hóa học:

 Trong các dạng tồn tại của C, C vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học.

 Trong các phản ứng hóa học C thể hiện hai tính chất: Tính oxi hóa và tính khử. Tuy nhiên tính khử vẫn là chủ yếu của C.

a. Tính khử

* Tác dụng với oxi: C + O2 → CO2. Ở nhiệt độ cao C lại khử CO2 theo phản ứng: C + CO2 → 2CO.

* Tác dụng với hợp chất: C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O.

b. Tính oxi hóa

* Tác dụng với kim loại: 3C + 4Al → Al4C3 (nhôm cacbua)

II. Cacbon monoxit CO

1. Tính chất hóa học

 Tính chất hóa học đặc trưng của CO là tính khử, CO là oxit trung tính.

2. Điều chế

a. Trong phòng thí nghiệm

HCOOH CO + H2O

b. Trong công nghiệp: Khí CO được điều chế theo hai phương pháp: Khí than ướt và khí lò ga.

C + H2O CO + H2.

C + CO2 → 2CO.

III. CACBON ĐIOXIT

1. Tính chất vật lý: là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí. Khi làm lạnh, CO2 hóa rắn là một khối màu trắng, gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm.

2. Tính chất hóa học: Khí CO2 không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất. Cacbon đioxit là oxit axit, khi tan trong nước cho axit cacbonic.

 Tác dụng với dung dịch kiềm

CO2 + NaOH → NaHCO3 (1); CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)

 Tùy vào tỉ lệ phản ứng mà có thể cho ra các sản phẩm muối khác nhau.

3. Điều chế

a. Trong phòng thí nghiệm: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O.

b. Trong công nghiệp: Khí cacbon đioxit được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than.

IV. AXIT CACBONIC – MUỐI CACBONAT

1. Axit cacbonic: là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O.

2. Muối cacbonat: Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat đều tan. Muối cacbonat của kim loại khác thì không tan. Muối hidrocacbonat tan, muối cacbonat không tan có thể bị nhiệt phân.

V. SILIC

1. Tính chất vật lý: Silic có hai dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình.

2. Tính chất hóa học: Trong các phản ứng hóa học, silic vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.

 Silic tác dụng được với oxi, flo, một số kim loại. Ngoài ra silic còn tan trong dung dịch kiềm nóng.

3. Điều chế

 SiO2 + 2Mg → Si + MgO

VI. HỢP CHẤT CỦA SILIC

1. Silic đioxit

 SiO2 là chất ở dạng tinh thể. Silic đioxit tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dể trong kiềm nóng chảy.

 Silic đioxit tan được trong dung dịch HF: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O. Dựa vào tính chất này, người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ lên thủy tinh.

2. Axit silixic: H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước. Khi mất một phần nước tạo thành vật liệu xốp là silicagen. Dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng hàng hóa.


 Axit silixic là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbinic nên bị axit này đẩy ra khỏi dung dịch muối.

 Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓.

3. Muối silicat: Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 gọi là thủy tinh lỏng. Vải tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó cháy, ngoài ra thủy tinh lỏng còn dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ.

BÀI TẬP

Bài 1. Ở nhiệt độ cao cacbon có thể phản ứng với nhiều đơn chất và hợp chất. Lập các phương trình hóa học sau và nêu vai trò của cacbon trong từng phản ứng

a. C + Al   b. C + Ca   c. C + H2O

d. C + CuO   e. C + HNO3 (đặc)

Bài 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng

a. CO + O2 ?  b. CO + Cl2 ? c. CO + CuO ? + ?

d. CO + Fe3O4 FeO + ? e. CO + I2O5 ? + ? f. NaHCO3 + H2SO4

g. SiO2 + HF →  h. CO (dư) + Fe3O4  i. Si + KOH + H2O

j. CO2 + Mg →  k. CO2 + CaO →  ℓ. CO2 (dư) + Ba(OH)2

m. CO2 + H2O →  n. CO2 + CaCO3 + H2O → o. CO2 + H2O C6H12O6 + ?

p. Si + O2   q. Na2CO3 + SiO2  r. SiO2 + C

Bài 3. Viết các phương trình của sơ đồ chuyển hóa sau:

a. CO2 → C → CO → CO2CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CO2.

b. CO2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CO2 → C → CO → CO2.

c. C → CO2 → NaHCO3 → BaCO3 → Ba(HCO3)2 → Ba(NO3)2 → HNO3 → Fe(NO3)2 → Fe2O3.

d. Si → SiO2 → Na2SiO3 H2SiO3SiO2 → Si → Na2SiO3.

Bài 4. Hoàn thành sơ đồ sau (mỗi chữ cái là một chất riêng biệt)

  A  C  E

CaCO3          CaCO3         CaCO3  CaCO3.

  B  D  F

Bài 5. Viết phương trình hóa học (nếu có) dạng phân tử và ion rút gọn khi cho

a. Ba(HCO3)2 với các dung dịch HNO3, Ca(OH)2, Na2SO4, NaHSO4.

b. Na2CO3 lần lượt tác dụng với các dung dịch: BaCl2, FeCl3, AlCl3, HNO3.

c. dung dịch NaHCO3 với từng dung dịch H2SO4 loãng, KOH, Ba(OH)2 dư.

Bài 6. Để sản xuất loại thủy tinh thông thường, người ta nấu chảy một hỗn hợp gồm cát trắng (SiO2), đá vôi (CaCO3), sođa (Na2CO3) ở 1400°C. Khi đó tạo thành một hỗn hợp gồm các muối natri silicat và canxi silicat nóng chảy, để nguội được thủy tinh rắn. Hãy viết phương trình hóa học của các quá trình trên

Bài 7. Clanke xi măng gồm các hợp chất canxi silicat Ca3SiO5, Ca2SiO4 và canxi aluminat Ca3(AlO3)2. Hãy biểu diễn công thức hóa học của các chất trên dưới dạng các oxit và tính phần trăm khối lượng của canxi oxit trong mỗi hợp chất.

Bài 8. Cho hỗn hợp BaCO3, (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư được dung dịch A và khí thoát ra. Cho A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư được dung dịch X và kết tủa. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư được dung dịch Y và khí thoát ra. Viết các phương trình dạng phân tử và ion rút gọn

Bài 9. Trình bày hiện tượng xảy ra khi sục khí CO2 qua dung dịch Ca(OH)2. Giải thích.

Bài 10. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất rắn chứa trong các lọ riêng biệt sau: NaHCO3, NaNO3, Na2SiO3, Na3PO4, NaCl

Bài 11. Cho 3 bình mất nhãn chứa hỗn hợp dung dịch: A gồm KHCO3 và K2CO3, B gồm KHCO3 và K2SO4, D gồm K2CO3 và K2SO4. Chỉ dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch HCl, nêu cách nhận biết mỗi bình trên, viết các phương trình phản ứng

Bài 12. Có 4 muối riêng biệt đựng trong 4 ống nghiệm mất nhãn: NaCl, Na2SO4, CaCO3, BaCO3. Dùng khí CO2 và H2O để nhận biết các muối trên

Bài 13. Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2. Trình bày cách nhận biết từng dung dịch, Chỉ được dùng thêm cách đun nóng

Bài 14. Bằng phưong pháp hóa học hãy phân biệt

a. Các khí SO2, CO2, NH3 và N2.  b. Các khí CO2, SO2, N2, O2 và H2.

c. Các khí CO, CO2, SO2 và SO3.  d. Các khí Cl2, NH3, CO, CO2.

Bài 15. Nhận biết các lọ mất nhãn chứa


a. Chất rắn BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3 (Chỉ dùng thêm HCl loãng)

b. Chất rắn NaCl, Na2SO4, BaCO3, Na2CO3 (chỉ dùng thêm CO2 và nước)

c. Các dung dịch NaOH, NH4Cl, Na2SO4, Na2CO3.

d. Bốn chất lỏng: H2O, HCl, Na2CO3, NaCl (không dùng thêm hóa chất nào khác)

e. Các muối Na2CO3 và Na2SO3?

f. Chất rắn SiO2, Al2O3 và Fe2O3.

g. Các dung dịch sau Na2CO3, Na2SO4, Na2SiO3, Na2S (chỉ dùng thêm một hóa chất)

h. Các dung dịch sau NaHCO3, CaCl2, Na2CO3, Ca(HCO3)2. (không dùng thêm hóa chất nào khác)

Bài 16. Đốt cháy hoàn toàn 8 gam một mẫu than gồm C có lẫn S rồi cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng thêm 24 gam. Tính hàm lượng cacbon trong mẫu than.

Bài 17. Tại sao người ta không dùng bình cứu hỏa CO2 để chữa các đám cháy có mặt của kim loại như Mg? Giải thích, viết phương trình phản ứng.

Bài 18. Khí CO2 không phải là khí độc nhưng ảnh hưởng gì đến môi trường sống của trái đất? Tại sao hàm lượng CO2 trong khí quyển của hành tinh của chúng ta gần như không thay đổi

Bài 19. Làm thế nào để loại hơi nước và khí CO2 có lẫn trong khí CO? Viết phương trình phản ứng.

Bài 20. Đốt một mẩu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,6 gam trong oxi dư thu được 1,06 dm³ (đktc) khí cacbonic. Tính phần trăm khối lượng của cacbon trong mẩu than.

Bài 21. Thể tích khí CO2 (đktc) nhiều nhất có thể bị hấp thụ bởi 150ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml) là bao nhiêu?

Bài 22. Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Tính khối lượng của mỗi chất tan trong dung dịch tạo thành.

Bài 23. Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D. Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch D.

Bài 24. Cho 25 gam CO2 vào 300 gam dung dịch KOH thu được 1,38 gam K2CO3 và muối KHCO3. Nồng độ phần trăm của dung dịch KOH đã dùng là bao nhiêu.

Bài 25. Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 19 gam hỗn hợp hai muối.

a. Tính khối lượng mỗi muối.

b. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.

Bài 26. Cho 4,48khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH a mol/lít cho tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư vào thì tạo ra m gam kết tủa. Tính giá trị của m và giá trị nhỏ nhất của a

Bài 27. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 2M. Dung dịch thu được cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch CaCl2, đun nóng tạo ra 5 gam kết tủa. Tìm giá trị của V.

Bài 28. Sục từ từ V lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 15,76 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, nung nóng dung dịch nước lọc thu thêm được m gam kết tủa. Tính V và m.

Bài 29. Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, lọc được a gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm 5,6 gam. Tìm giá trị của a và V.

Bài 30. Cho 45 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ trong một bình chứa 500 ml dung dịch NaOH 1,5M tạo thành dung dịch X.

a. Tính khối lượng muối có trong dung dịch X

b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần thiết để tác dụng với các chất có trong dung dịch X tạo ra muối trung hòa

Bài 31. Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không đổi thu được 69 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp đầu

Bài 32. Nếu nung nóng 63,2 gam CaCO3 một thời gian rồi cho HCl dư vào thì thu được 7,168 lít khí (đktc). Tìm hiệu suất của phản ứng nhiệt phân CaCO3.

Bài 33. Khử hoàn toàn 23,2 gam Fe3O4 bằng khí CO dư. Khí thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.

Bài 34. Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Khí thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Tính m.

Bài 35. Khử hoàn toàn 2,32 gam Fe3O4 bằng khí CO dư thu được m gam chất rắn. Hòa tan hoàn toàn chất rắn thu được bằng dung dịch axit HNO3 thu được V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính m và V.

Bài 36. Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Xác định công thức của X và giá trị V.


Bài 37. Dẫn hơi nước qua than nung đỏ thu được hỗn hợp khí và hơi nước, làm khô hỗn hợp thu được 8,96 lít hỗn hợp A. Dẫn hỗn hợp A qua nước vôi trong dư thu được 10 gam kết tủa. Tính tỉ khối hơi của A so với H2.

PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO

Bài 38. Khử hoàn toàn 11,6 gam một oxit sắt bằng CO. Khối lượng sắt kim loại thu được giảm 3,2 gam so với khối lượng oxit

a. Tìm công thức oxit sắt

b. Cho khí CO2 thu được trong phản ứng khử oxit sắt ở trên hấp thụ hoàn toàn vào 175 ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng mỗi muối tạo thành.

Bài 39. Khử m gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Tìm giá trị m.

Bài 40. Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tính khối lượng hỗn hợp hai oxit ban đầu.

Bài 41. Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m.

Bài 42. Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Xác định giá trị của m.

Bài 43. Khử 4,64 gam hỗn hợp X gồm các oxít MgO, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y và khí Z. Khí Z dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 1,97 gam kết tủa. Tìm giá trị của m.

Bài 44. Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư nung nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đktc). Tìm giá trị của V.

Bài 45. Một oxit kim loại trong đó khối lượng kim loại chiếm 72,41%. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO, thu được 16,8 gam kim loại M. Hòa tan hoàn toàn lượng M trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được một muối và x mol NO2. Tìm giá trị x.

Bài 46. Dẫn luồng oxi đi qua than nung đỏ thu được hỗn hợp khí A gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 18. Dẫn hỗn hợp khí này từ từ qua ống sứ chứa 20 gam CuO nung nóng. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 12 gam kết tủa. Đem hỗn hợp rắn trong ống sứ hòa tan trong dung dịch HCl dư thì thấy có 3,2 gam chất không tan. Xác định số mol mỗi khí có trong hỗn hợp A.

Bài 47. Sục từ từ cho đến hết 3,36 lít (đktc) khí CO2 qua 0,1 lít dung dịch chứa đồng thời Na2CO3 1M và NaOH 1M thì không thấy khí thoát ra. Tính nồng độ các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng

Bài 48. Cho 1,344 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 2 lít dung dịch X chứa NaOH 0,04M và Ca(OH)2 0,02M thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m.

Bài 49. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào H2O thu được dung dịch A. Sục V lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch A thu được 15 gam kết tủa. Xác định giá trị của V.

Bài 50. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi. Xác định nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X.

Bài 51. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và Ca(OH)2 0,25M sinh ra 2,5 gam kết tủa. Tìm giá trị của V

Bài 52. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Tính giá trị của m.

Bài 53. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Tính giá trị của a.

Bài 54. Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Tính giá trị của V.

Bài 55. Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Tính khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu.

Bài 56. Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Xác định giá trị V.


Bài 57. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X. Tìm khối lượng kết tủa thu được

Bài 58. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Tính x.

Bài 59. Hấp thụ hoàn toàn 15,68 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH có nồng độ x mol/lít. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 65,4 gam muối. Tìm nồng độ x.

Bài 60. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm thu được dung dịch A. Thêm 25 ml dung dịch B gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 x mol/lít vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa. Tính x.

Bài 61. Hỗn hợp X gồm CO, N2, CO2. Biết tỉ khối của X so với H2 là 18.

a. Tìm phần trăm thể tích của CO2 trong X

b. Dẫn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua ống đựng bột CuO dư, nung nóng. Khí thoát ra được hấp thụ hết bởi nước vôi trong dư thu được 7 gam kết tủa. Tìm phần trăm thể tích của CO và N2 trong hỗn hợp X ban đầu

Bài 62. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 cho đến khi không còn khí thoát ra được 3,52 gam chất rắn B và khí C. Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết bởi 2 lít dung dịch Ba(OH)2 được 7,88 gam kết tủa. Đun nóng tiếp dung dịch lại thấy tạo thêm 3,94 gam kết tủa. Tính giá trị của mnồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.

Bài 65. Cho hỗn hợp 3 muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam bã rắn. Cho bã rắn tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính khối lượng NaHCO3 trong hỗn hợp

Bài 63. Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thấy khối lượng phần rắn còn lại bằng một nửa khối lượng ban đầu. Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất ban đầu

Bài 64. Trong một bình kín chứa đầy không khí (20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) cùng với 21,16 gam hỗn hợp rắn A gồm MgCO3 và FeCO3. Nung bình đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp rắn B và hỗn hợp khí D. Hòa tan B vừa hết 200 ml dung dịch HNO3 2,7M và thu được 0,01 mol khí NO.

a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.

b. Tính áp suất các khí trong bình sau khi nung ở 136,5°C (biết dung tích bình 10 lít, thể tích chất rắn không đáng kể)

Bài 65. Cho a gam hỗn hợp X gồm Si và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,792 lít H2 (đktc). Mặc khác, cũng lượng hỗn hợp X trên khi tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít H2 (đktc). Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính a.

Bài 66. Khi đốt cháy hỗn hợp SiH4 và CH4 thu được một sản phẩm rắn nặng 6 gam và sản phẩm khí. Cho sản phẩm khí đó đi qua dung dịch NaOH lấy dư, thu được 31,8 gam muối khan. Xác định phần trăm thể tích của hỗn hợp khí và tính thể tích oxi cần để đốt cháy hỗn hợp đó.

Bài 67. Khi 14,9g hỗn hợp gồm Si, Zn, Fe tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó khi tác dụng với lượng dư dung dịch axit HCl sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Xác định thành phần của hỗn hợp trên

Bài 68. Có một hỗn hợp gồm Si, Al và CaCO3. Cho hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch kiềm tạo thành 17,92 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên khi tác dụng với lượng dư dung dịch HCl cũng sinh ra 17,92 lít khí (đktc) và lượng khí này tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo ra 16,2 gam Ca(HCO3)2. Xác định thành phần của hỗn hợp

Bài 69. Sản phẩm tạo ra khi nung 30 gam SiO2 với 30 gam Mg, cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính lượng Si tạo thành.

Bài 70. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 32% (d = 1,35) để hòa tan hết lượng Si tạo thành khi nung 12 gam Mg với 12 gam SiO2?

Bài 71. Một hợp chất khí A chứa Si và 12,5% hiđro có thể cháy được trong không khí tạo thành chất rắn B. Chất rắn B tan được trong kiềm nóng cháy tạo thành muối C. Khi tác dụng với dung dịch axit HCl, muối C tạo thành kết tủa. Nung kết tủa này thu được 30 gam chất B. Xác định tên của khí A và thể tích khí A đã được đốt cháy, biết 0,7 lít khí A (đktc) nặng 1,0 gam.

Bài 72. Xác định thành phần của hỗn hợp gồm Zn, Ca, và SiO2, biết 60 gam hỗn hợp tác dụng với lượng dư dung dịch axit HCl tạo thành 13,44 lít khí (đktc) và 31 gam chất rắn không tan.

Bài 73. Loại thủy tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O, 10,98% CaO và 70,59% SiO2. Hãy biểu diễn công thức của thủy tinh đó dưới dạng hợp chất của các oxit. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu kg đá vôi (chứa 94% CaCO3) để sản xuất 100 kg thủy tinh đó.


Bài 74. Hòa tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước được 400 ml dung dịch A. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch A thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Tính giá trị của a

Bài 75. Cho m gam hỗn hợp gồm hai muối NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng với BaCl2 dư thì tạo ra 3,94 gam kết tủa. Mặc khác nếu cho hỗn hợp này tác dụng với Ba(OH)2thu được 5,91 gam kết tủa. Tìm giá trị m.

Bài 76. Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch C thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thì thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của m và V

Bài 77. Hòa tan hoàn toàn 24,4g hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào nước được 500 ml dung dịch A. Cho 50 ml dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2 được 2 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/lit của các muối trong dung dịch A

Bài 78. Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (đktc). Tìm giá trị của V

Bài 79. Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/lít, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặc khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi nung nóng, sau khi kết thúc thu được 7,0 gam kết tủa. Tìm giá trị a, m

Bài 80. Có 2 dung dịch A và B: dung dịch A chứa 0,25 mol Na2CO3 và 0,50 mol NaHCO3; dung dịch B chứa 0,80 mol HCl. Tính thể tích khí CO2 thoát ra (đktc) trong mỗi trường hợp sau

a. Cho rất từ từ đến hết dung dịch A vào dung dịch B

b. Cho rất từ từ đến hết dung dịch B vào dung dịch A

Bài 81. Cho rất từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch chứa y mol Na2CO3 thu được dung dịch A. Trong dung dịch A chứa các ion gì, bao nhiêu mol (tính theo x, y, bỏ qua các phản ứng thủy phân)

Bài 82. Trộn 19,2g Cu với m gam hỗn hợp CuCO3 và FeCO3 rồi hòa tan trong 1 lít dung dịch HNO3 3M thu được dung dịch A và 15,68 lít hỗn hợp khí gồm NO, CO2. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 là 19. Tính m và thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,4M cần dùng để trung hòa dung dịch A, các khí đo ở đktc.

Bài 83. Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hỗn hợp muối của hai kim loại kiềm kế tiếp nhau thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 17,7 gam kết tủa.

a. Tìm công thức hai muối cacbonat

b. Tìm phần trăm khối lượng của mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp.

Bài 84. Cho 300 ml dung dịch NaHCO3 x mol/lit và Na2CO3 y mol/lit. Thêm từ từ dung dịch HCl z mol/lit vào dung dịch trên đến khi bắt đầu có khí bay ra thì dừng lại, thấy hết t ml. Tim mối quan hệ giữa x, y, z, t

Bài 85. Nung m gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung hòa của hai kim loại A, B đều có hóa trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Viết các phương trình phản ứng và tính m

Bài 86. Một hỗn hợp X gồm FeCO3 và MCO3 (M chỉ có một hóa trị duy nhất). Hòa tan hoàn toàn 9,48g X tiêu tốn hết 110g dung dịch HNO3 12,6% thì thu được 2,24 lít hỗn hợp khí NO, CO2 (đktc) và dung dịch Y

a. Tìm khối lượng nguyên tử của nguyên tố M

b. Trong dung dịch Y có mặt những muối nào và tính nồng độ % của mỗi muối

Bài 87. Cho 5,22 gam một muối cacbonat kim loại (X) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3. Phản ứng làm giải phóng ra hỗn hợp khí gồm 0,336 lít khí NO và V lít khí CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Xác định X và tính V.

Bài 88. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột gồm Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch HNO3 dư (đun nóng), thu được 3,36 lít hỗn hợp A gồm hai khí (đktc) và dung dịch B. Tỉ khối của A so với H2 bằng 22,6. Tìm m

Bài 89. Hòa tan hoàn toàn 4,24 gam Na2CO3 vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ từng giọt 20 gam dung dịch HCl 9,125% vào A và khuấy đều. Tiếp theo cho thêm vào đó dung dịch chứa 0,02 mol Ca(OH)2.

a. Hãy cho biết những chất gì được hình thành và tính khối lượng các chất đó

b. Nếu cho từ từ từng giọt dung dịch A vào 20 gam dung dịch HCl 9,125% và khuấy mạnh, sau đó cho thêm dung dịch chứa 0,02 mol Ca(OH)2 và dung dịch trên. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra và tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn

Bài 90. Hòa tan hoàn toàn 13,8g muối cacbonat của một kim loại kiềm R2CO3 trong 110 ml dung dịch HCl 2M. Sau khi hoàn tất phản ứng, người ta thấy còn dư axit trong dung dịch thu được và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016 ml. Các thể tích khí đo ở đktc.

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tìm công thức của muối cacbonat. Tính V1


b. Hòa tan 13,8g muối R2CO3 trên vào nước. Vừa khuấy trộn vừa thên từng giọt dung dịch HCl 1M cho tới đủ 180 ml dung dịch axit, thu được V2 lít khí. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính V2.

Bài 91. Hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA. Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp A trong dung dịch HCl, thu được khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hoàn toàn bởi 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,015M thì thu được 4 gam kết tủa

a. Xác định công thức hai muối và tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong A

b. Cho 3,6 gam hỗn hợp A và 6,96 gam FeCO3 vào bình kín dung tích 3 lít (giả sử thể tích chất rắn không đáng kể và dung tích bình không đổi). Bơm không khí chứa 20% O2 và 80% N2 theo thể tích vào bình ở nhiệt độ 19,5°C, áp suất 1 atm. Nung bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, rồi đưa nhiệt độ về 19,5°C, áp suất trong bình là P. Tính P.

c. Tính thể tích dung dịch HCl 2M ít nhất phải dùng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau khi nung

Phần trắc nghiệm

Câu 1. Cho 3,8 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch axit HCl 20% (d = 1,1 g/ml), thu được 0,896 lít khí Y (đktc). Giá trị của V là

 A. 99,5 ml  B. 14,9 ml  C. 9,95 ml  D. 6,63 ml

Câu 2. Sục khí CO2 vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 19,7 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun dung dịch còn lại thấy xuất hiện thêm m gam kết tủa nữa. Thể tích khí CO2 đã dùng ở đktc là

 A. 2,24 lít  B. 4,48 lít  C. 13,44 lít  D. 6,72 lít

Câu 3. Để xác định hàm lượng cacbon trong một mẫu thép, người ta đốt 10 gam mẫu thép này trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua nước vôi trong dư thì thu được 0,5 gam kết tủa. Hàm lượng cacbon trong mẫu thép này là

 A. 0,2%  B. 0,3%  C. 0,4%  D. 0,6%

Câu 4. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 2,2 gam một chất rắn. Giá trị của m là

 A. 13,2 g  B. 8,8 g  C. 4,4 g  D. 3,2 g

Câu 5. Cho 7 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hóa trị (II) tác dụng với dung dịch HCl thấy thoát ra V lit khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 9,2g muối khan. Giá trị của V là

 A. 4,48 lít  B. 3,48 lít  C. 4,84 lít  D. 3,84 lít

Câu 6. Cho 1,84 gam hỗn hợp hai muối gồm XCO3 và YCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lit CO2 (đktc) và dung dịch A. Khối lượng muối trong dung dịch A là

 A. 1,17g  B. 2,17g  C. 3,17g  D. 4,17g

Câu 7. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

 A. 19,7g  B. 17,73g  C. 9,85g  D. 11,82g

Câu 8. Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,08 mol Ca(OH)2. Lọc bỏ kết tủa CaCO3 tạo ra thì khối lượng dung dịch còn lại sẽ tăng

 A. 2,08 g  B. 1,04 g  C. 4,16 g  D. 6,48 g

Câu 9. Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH x mol/l được 10,6 gam Na2CO3 và 8,4 gam NaHCO3. Giá trị V, x lần lượt là

 A. 4,48 lít và 1M B. 4,48 lít và 1,5M C. 6,72 lít và 1M D. 5,6 lít và 2M

Câu 10. Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?

 A. Tăng 13,2 gam B. Tăng 20 gam C. Giảm 16,8 gam D. Giảm 6,8 gam

Câu 11. Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe3O4; Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là

 A. 44,8 g  B. 40,8 g  C. 4,8 g  D. 48,0 g

Câu 12. Khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO; Fe2O3 người ta phải dùng 15,68 lit kkí CO (đktc). Phần trăm mỗi oxit trong hỗn hợp là

 A. 20% và 80% B. 30% và 70 % C. 50% và 50% D. 35% và 65%

Câu 13. Tiến hành hai thí nghiệm. Thí nghiệm A: cho từ từ từng giọt HCl cho đến dư vào dung dịch Na2CO3 và khuấy đều. Thí nghiệm B: cho từ từ từng giọt Na2CO3 cho đến dư vào dung dịch HCl và khuấy đều. Kết luận rút ra là

 A. Thí nghiệm A không có khí bay ra, thí nghiệm B có khí bay ra ngay lập tức.

 B. Thí nghiệm A lúc đầu chưa có khí sau đó có khí, thí nghiệm B có khí ngay lập tức.

 C. Cả hai thí nghiệm đều không có khí.


 D. Cả hai thí nghiệm đều có khí bay ra ngay từ ban đầu.

Câu 14. Cho 30 gam hỗn hợp CaCO3 và KHCO3 tác dụng hết với HNO3 thu được khí Y, dẫn khí Y qua 500ml dung dịch Ba(OH)2 2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

 A. 59,6 g.  B. 59,5 g.  C. 59,1 g.  D. 59,3 g.

Câu 15. Hấp thụ hoàn toàn 2a mol CO2 vào dung dịch có chứa a mol Ba(OH)2 thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

 A. KHSO4, Na2CO3, Ca(OH)2 và NaCl. B. HCl, Na2CO3, NaCl và Ca(OH)2.

 C. HNO3, KHSO4, Na2CO3 và Ca(OH)2. D. HNO3, KHSO4, Mg(NO3)2 và Ca(OH)2.

Câu 16. Đốt cháy hết m gam cacbon trong V lít không khí (chứa 80% N2, còn lại O2) vừa đủ, thu được hỗn hợp khí X. Cho khí X đi qua ống CuO dư, đun nóng, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn khí Y lội chậm qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy có 0,4 mol kết tủa xuất hiện và 1,2 mol khí không bị hấp thụ. Thể tích khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là

 A. 2,4 g và 16,8 ℓ B. 2,4 g và 33,6 ℓ C. 4,8 g và 33,6 ℓ D. 4,8 g và 16,8 ℓ

Câu 17. Hỗn hợp khí A gồm CO và H2. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Hỗn hợp khí B gồm O2 và O3 có tỉ khối đối với H2 là 20. Để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí A cần lượng thể tích khí B là

 A. 2,0 lít  B. 6,0 lít  C. 4,0 lít  D. 8,0 lít

Câu 18. Trộn dung dịch các cặp chất sau trong các bình được đánh số: (1) Na2CO3 + AlCl3; (2) Na2CO3 + H2SO4; (3) NaHCO3 + Ba(OH)2; (4) Na2S + AlCl3; (5) (NH4)2CO3 + Ba(OH)2; (6) Na2CO3 + CaCl2. Các phản ứng tạo đồng thời kết tủa và khí

 A. (2), (3)(5). B. (1), (2)(5). C. (1), (4)(6). D. (1), (4)(5).

Câu 19. Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

 A. 6,272 lít.  B. 8,064 lít.  C. 8,512 lít.   D. 2,688 lít.

Câu 20. Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH 0,02M, KOH 0,04M và Ba(OH)2 0,12M, thu được x gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dd Y đến phản ứng hoàn toàn thu được y gam kết tủa. Giá trị của y là

 A. 1,970.  B. 0,394.  C. 1,182.  D. 2,364.

Câu 21. Cacbon tác dụng với H2SO4 đặc giải phóng 13,44 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng C đã phản ứng là

 A. 2,4 gam.  B. 1,44 gam.  C. 7,2 gam.  D. 3,6 gam.

Câu 22. Nấu chảy 6 gam magie với 4,5 gam silic đioxit, cho NaOH đặc nóng dư vào hỗn hợp sau phản ứng thì thể tích hiđro thu được là bao nhiêu? Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

 A. 1,68 lít  B. 1,12 lít  C. 0,56 lít  D. 0,28 lít.

Câu 23. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO dư nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là

 A. 57,15%.  B. 14,28%.  C. 28,57%.  D. 18,42%.

Câu 24. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện chuẩn). Giá trị của m là

 A. 12 gam  B. 24 gam  C. 10,8 gam  D. 16 gam

Câu 25. Hấp thụ 4,48 lít (đktc) khí CO2 vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4M và KOH 0,2M thì thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 0,5 lít dung dịch Y gồm BaCl2 0,3M và Ba(OH)2 0,025M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

 A. 24,625.  B. 39,400.  C. 19,700.  D. 32,013.

Câu 26. Trộn 100ml dung dịch chứa KHCO3 1M và K2CO3 1M với 100ml dung dịch chứa NaHCO3 1M và Na2CO3 1M được 200ml dung dịch X. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Y chứa H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch X được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào Z thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là

 A. 2,24 và 59,1 B. 1,12 và 59,1 C. 2,24 và 82,4 D. 1,12 và 82,4

Câu 27. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch của các chất sau: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là

 A. 5.   B. 4.   C. 7.   D. 6.


Câu 28. Khử m gam Fe2O3 bằng CO một thời gian được chất rắn X. Hòa tan hết chất rắn X trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,224 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 18,15 gam muối khan. Hiệu suất của phản ứng khử oxit sắt bằng

 A. 26,67 %  B. 30,25 %  C. 13,33%  D. 25,00%

Câu 29. Một loại thủy tinh có thành phần gồm 70,559% SiO2, 10,98% CaO, 18,43% K2O. Công thức của thủy tinh này là

 A. K2O.2CaO.6SiO2. B. K2O.CaO.5SiO2. C. K2O.CaO.4SiO2. D. K2O.CaO.6SiO2.

Câu 30. Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng

 A. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si.  B. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O.

 C. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.  D. SiO2 + Na2CO3 Na2SiO3 + CO2.

Câu 31. Để sản xuất 100kg thủy tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2 cần phải dùng bao nhiêu kg Na2CO3, với hiệu suất 100%.

 A. 22,17kg  B. 27,12kg  C. 25,15kg  D. 20,92kg

Câu 32. Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong công nghiệp?

 A. SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO.  B. SiO2­ + 2C Si + 2CO.

 C. SiCl4 + 2Zn → 2ZnCl2 + Si.  D. SiH4 Si + 2H2.

Câu 33. Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) là

 A. 200 ml  B. 100 ml  C. 150 ml  D. 250 ml

Câu 34. Phân huỷ hoàn toàn a gam CaCO3, rồi cho CO2 thu được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa b gam NaOH, thu được dung dịch Y. Biết Y vừa tác dụng được với dung dịch KOH, vừa tác dụng được với dung dịch BaCl2. Quan hệ giữa a và b là

 A. 0,4a < b < 0,8a. B. 1,0a < b < 2,0a. C. 0,5a < b < 1,0a. D. 0,3a < b < 0,6a.

Câu 35. Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02 M thì thu được 0,5 gam kết tủa. Giá trị tối thiểu của V là

 A. 0,336.  B. 0,112.  C. 0,224.  D. 0,448.

Câu 36. Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,15M vào 25 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,02 M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH)3? Biết rằng phản ứng cho thoát ra khí CO2.

 A. 15 ml.  B. 10 ml.  C. 20 ml.  D. 12 ml.

Câu 37. Thêm từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được khối lượng kết tủa là

 A. 6 gam  B. 8 gam  C. 10 gam  D. 12 gam

Câu 38. Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:

2C + Ca → CaC2 (a);  C + 2H2 → CH4 (b);

C + CO2 → 2CO (c);  3C + 4Al → Al4C3 (d).

Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng

 A. (c)   B. (b)   C. (a)   D. (d)

Câu 39. Nguyên tắc luyện thép từ gang là

 A. Dùng O2 oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.

 B. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

 C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.

 D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.

Câu 40. Phát biểu nào sau đây không đúng?

 A. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô.

 B. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.

 C. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa.

 D. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon.

nguon VI OLET