Chuyên đề : PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU                          NGUYỄN THANH LAM

MỘT SỐ KINH NGHIỆM

HƯỚNG DẪN HỌC SINH YẾU

M TỐT BÀI TOÁN KHẢO SÁT HÀM SỐ

 

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

 

Làm thế nào đ hc tt môn toán ? Đó là băn khoăn chung ca hc sinh, càng là s lo lng ca hc sinh có hc lc trung bình, yếu đang hc lp 12. Đ gii quyết câu hi này, ngoài vic đòi hi nơi các em sự cn cù, n lc phn đu; còn cn phi có phương pháp học tập, phi căn c vào tính đc thù tng môn hc đ có phương pháp c th . Phương pháp học tập tốt , là phương pháp mà có th b ít công sc nhưng kết qa đt cao. Nhà sinh lý hc người Pháp Penna đã nói : “Phương pháp hc tt giúp ta phát huy được tài năng vn có, phương pháp hc d s cn tr phát trin tài năng”. Do đó , hc tp mt cách khoa hc, có phương pháp là vô cùng quan trng.

 

Bài toán : “ Kho sát hàm s ’’ thường trong các đ  kim tra hc k, đ thi tt nghip THPT, đ tuyn sinh vào các trường đi hc, cao đng và trung cp chuyên nghip hàng năm. Đây cũng là bài d có đim đi vi thí sinh k c đi vi hc sinh trung  bình  yếu. Tuy nhiên, đ làm tt bài toán này đòi hi tính nghiêm túc trong vic thc hin các bước kho sát và nm vng mt s tính cht đc thù ca tng dng hàm s. Là mt giáo viên dy môn toán nhiu năm ti trường THPT Thanh Bình, bn thân tôi được nhà trường phân công ging dy mt s lp mà các năm trước có kết qu thp, thm chí có năm nhà trường la ra mt lp gm toàn hc sinh có hc lc yếu  và phân công tôi va làm công tác ch nhim va trc tiếp ging dy môn toán ( lp năm hc 2003 – 2004 ).T thc tế ging dy, tôi đã rút ra được mt s kinh nghim v vic hướng dn hc sinh làm tt bài toán: “Kho sát hàm s . Trong phm vi chuyên đ này, tôi xin phép ch nêu nhng kinh nghim đã áp dng vi đi tượng hc sinh lp 12 có hc lc trung bình yếu .Tôi chn chuyên đ này vi mong mun được cùng chia s cùng đng nghip, đng môn ; đ góp phn cùng cng đng trách nhim, chung sc đ tìm ra bin pháp từng bước nâng cao cht lượng dy và hc môn toán ti các trường vùng sâu, vùng xa như trường THPT Thanh Bình. Đó là lý do tôi chn đ tài MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH YẾU LÀM TỐT BÀI TOÁN KHẢO SÁT HÀM SỐ

 

 

II. THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI.

1. Thuận lợi

-Qua thực tiển giảng dạy toán nhiều năm, tôi đã kinh qua vic ging dy nhiu đi tượng hc sinh vi lc hc chênh lch nhau khá lớn, được giao nhim v bi dưỡng đi tuyn thi hc sinh gii toán 10, 11, 12, đng thi có năm được phân công ph đo hc sinh yếu... nên ít nhiu tôi đã tích lũy được mt s kinh nghim cho bn thân trong vic hướng dn hc sinh làm tt bài kho sát hàm s.

 

-Vic được góp ý sau nhng ln d gi, được trao đi chuyên môn vi đng nghip đã giúp tôi ngày càng tích lũy, hc hi được mt s kinh nghim trong vic ging dy v kho sát hàm s.

 

- Qua vic tôi điu đng chm thi tt nghip THPT hàng năm , tôi đã ít nhiu có được cách nhìn khái quát v nhng ưu, khuyết trong vic hc sinh thc hin bài toán kho sát hàm s.

 

2. Khó khăn

- Trong vic phân công ging dy, tôi thường được nhn lp 12 trong khi các em này thường hc toán lp 10 và 11 vi nhng giáo viên khác nên vic đ các em tiếp thu v phương pháp giảng dy ca bn thân phi tn nhiu thi gian.

 

- Lc hc ca hc sinh trong mt lp thường có s chênh lch ln nên vic thc hin ging dy toán trên lp cũng gp khó khăn trong vic làm sao cho mi đi tượng hc sinh trong lp đu nm vng phương pháp qua tiết dy.

 

- Không ít hc sinh chưa nhn thc đúng v tm quan trọng ca bài toán kho sát hàm s, c th chưa nm bt được các thao tác, nhng kiến thc cn thiết phc v cho bài toán kho sát hàm s.

 

3. Số liệu thống kê.

Qua thng kê sơ b đim môn toán ca 2 lp ; năm hc 2005 – 2006, lp năm hc 2006 – 2007, c th là kết qa 2 bài kim tra kim tra ( mt bài kim tra mt tiết và mt bài kim tra hc k I ), kết qa như sau :

 

+ Bài kim tra mt tiết, trong 134 bài kim tra có :

  •   9 bài dim 8   t l   6,7%
  • 21 bài đim 6, 7       t l 15,7 %
  • 29 bài đim 5       t l 21,6 %
  • 75 bài đim dưới 5  t l 56,0%

 

+ Bài kim tra hc k I. trong 134 bài kim tra có :

  •   7 bài dim 8   t l    5,2 %
  • 19 bài đim 6, 7       t l  14,2 %
  • 47 bài đim 5       t l  35,1 %
  • 61 bài đim dưới 5  t l  45,5 %

 

Trong các lp tôi được nhà trường phân công ging dy có đến 60 % hc sinh có kết qu môn Toán cui năm hc 2004 – 2005 xếp loi yếu. Qua tìm hiu, tôi cm nhn được rng trong s nhng em có hc lc yếu cũng có nhng em có k năng tính toán tương đi tt nhưng kh năng vn dng các bước kho sát vi tng dng hàm só còn qúa hn chế .

 

III. NỘI DUNG ĐỀ TÀI.

 

  1. Cơ sở lý luận.

Quy trình dy hc được hiu là t hp các thao tác ca giáo viên và hc sinh được tiến hành theo mt trình t nht đnh trên mt đi tượng nhn thc nào đó. Chng hn, quy trình bn bước ca Polya đ gii mt bài toán gm :

 

Bước 1 : Tìm hiu ni dung bài toán

Bước 2 : Xây dng thut giải

Bước 3 : Thc hin thut giải

Bước 4 : Kim tra, nghiên cứu li gii

 

Quy trình dy hc phát hin và gii quyết vn đ gm các bước:

 

Bước 1 : Phát hin  hoặc thâm nhp vn đ

  •               Phát hin hoc thâm nhp vn đ t mt tình hung được gi ý.
  •               Gii thích và chính xác hoá tình hung đ hiu đúng vn đ được đt ra.
  •               Phát biu vn đ và đt mc đích gii quyết vn đ đó.

Bước 2 : Tìm gii pháp đ gii quyết vn đ

Bước 3 : Trình bày gii pháp

Bước 4 : Nghiên cu sâu giải pháp nhm tìm hiu các kh năng ng dng kết qu

 

Trong sách giáo khoa chnh lý hp nht gii tích 12 ca tác gi Ngô Thúc Lanh ( ch biên ) NXB Giáo dc – 2000 đã trình bày rt c th v quy trình dy và hc bài toán Kho sát hàm s qua sơ đ kho sát :

 

Bước 1 : Tìm tp xác đnh ca hàm s

      Xét tính chn , l, tính tun hoàn  ( nếu có )

 

Bước 2 : Kho sát s biến thiên ca hàm s

 a. Xét chiu biến thiên ca hàm s

  •                Tính đo hàm
  •                Tìm các đim ti hn
  •                Xét du ca đo hàm
  •                Suy ra chiu biến thiên ca hàm s

b. Tìm các đim cc tr

c. Tìm các gii hn ca hàm s

    Tìm các đường tim cn ( nếu có )

d. Xét tính li, lõm và tìm đim un ca đ th hàm s

  •                Tìm đo hàm cp 2
  •                Xét du đo hàm cp 2
  •                Xác đnh khong li, lõm và đim un ca đ th

e. Lp bng biến thiên

 

Bước 3 : V đ th

Tuy nhiên qua thc tế , vic hc và nm vng các bước trên đ vn dng vào bài toán kho sát hàm s tht không h đơn gin đi vi hc sinh, đc bit đi vi hc sinh có hc lc yếu. Do vy, đ giúp các em d dàng thc hin tt bài toán kho sát hàm s, tôi đã sp xếp li và phân chia c th các bước trong sơ đ kho sát.

 

2. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài

 Trước đây, yêu cu ca bài toán ghi rt c th : “Kho sát s biến thiên và đ th ca hàm s ...” hay “ Kho sát và v đ th hàm s ...” nhưng t năm 2000, yêu cu bài toán nêu rt gn : “ Kho sát hàm s ...” điu này khiến không ít hc sinh b ng. Các em c nghĩ ch yêu cu kho sát hàm s ch không yêu cu v đ th, không nhng thế, đ toán thì muôn hình vn trng, có nhng đ bài rc ri, xem xong thì hoa c mt. Tc ng có câu : “Mi chìa khoá ch m được mt khoá . Tuy ta không th to ra được chìa khóa vn năng, nhưng nếu nm vng nguyên lí làm chìa khoá thì s có th làm ra chìa khóa cho khoá nào đó”. Gii toán thc cht là mt quá trình tư duy toán hc. Nếu so sánh vic gii bài tp như vic m khoá thì phương pháp tư duy chính là nguyên lí làm chìa khoá. Do vy cn hướng dn cho hc sinh suy lun t “cái đã biết” tìm “ cái suy ra  đ cui cùng tìm được “cái cn tìm.

 

Vi vic kho sát mt s hàm s quy đnh trong chương trình :

 

  •                Hàm s bc ba :       

 

  •                Hàm s trùng phương :   

 

 

  •                Hàm s nht biến :    

 

  •                Hàm s hu t :        

 

 

Tôi đã chun b 4 sơ đ kho sát đu gm 5 bước khá chi tiết, vi nhng vic làm c th. Tôi phân công mi t thc hin v mt bng vào giy cng kh ln đ phc v cho các tiết hc và làm bài tp v kho sát hàm s  và ôn tập, ôn thi tốt nghiệp vào cuối năm học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài vic nm vng sơ đ kho sát, tôi đã phân tích cho hc sinh biết ý nghĩa ca tng bước đi, mi quan h giữa các bước khi gii bài toán kho sát hàm s:

 

    Tìm tập xác định của hàm số

Đây là bước th nht trong vic kho sát hàm s, vì nếu hàm s không xác đnh trên mt tp s nào đó thí hàm s có tn ti đâu mà kho sát. Vic xét tính chn l và tính tun hoàn ( nếu có ) giúp cho vic v đ th thun li hơn.

 

    Xét sự biến thiên của hàm số

Phi tính đo hàm và tìm đim ti hn, nghĩa là tìm và gii phương trình , tìm các đim thuc tp xác đnh ca hàm s mà ti đó đo hàm bng 0 hoc không tn ti. Vic xác đnh du đo hàm trong mi khong thưng được tiến hành da vào đnh lý v du nh thc bc nht ( ln cùng - nh trái ) hoc tam thc bc hai ( trong trái , ngoài cùng ). Nếu biu thc ca đo hàm phc tp thì có th tính giá tr ca đo hàm ti mt đim đc bit ca khong, du ca giá tr đó là du ca đo hàm trên toàn khong, t đó suy ra được chiu biến thiên ca hàm s trên khong y.

 

    Tính các điểm cực trị 

Vì mi đim cc tr đu là đim ti hn ca hàm s, do vậy trước hết phi tìm giá tr ca hàm s ti các đim ti hn đng thi da vào du ca đ kết lun :

  •    đi du t dương sang âm khi qua , ta nói : Hàm s đt cc đi ti và là giá tr cc đi.
  •    đi du t âm sang dương khi qua , ta nói: Hàm s đt cc tiu ti và là giá tr cc tiu.

Trong phn này cn nhc hc sinh nm bt ni dung đnh lý Fecma : “ Nếu hàm s có đo hàm ti đim và nếu nó đt cc tr ti đim đó thì ”. Đnh lý Fecma cho ta hai thông tin cn thiết :

  • Ti đim cc tr ca đ th, tiếp tuyến song song vi trc hoành.
  • Mi đim cc tr đu là đim ti hn nhưng mt đim ti hn không nht thiết là đim cc tr ( ví d đim đi vi hàm s )

 

Nhm giúp hc sinh tìm giá tr cc tr ca hàm s hu t mt cách nhanh chóng c trong trường hp nghim ca phương trình là s vô t, giáo viên cn gii thiu vi hc sinh công thc tìm giá tr cc tr ca hàm s hu t ( nếu hàm s đt cc tr ti vi thì giá tr cc tr ca hàm s là ). Đ nh công thc này, tôi hướng dn hc sinh : tìm đo hàm: t riêng, mu riêng và thay bng vi là đim cc tr .

 

    Tìm các giới hạn của hàm số

  • Đi vi hàm s và :

   khi thì ( đ th ca các hàm s này không có tim cn ).

  • Đi vi hàm s thì , hàm s có tim cn ngang

   , hàm s có tim cn đng .

  • Đi vi hàm s thì , hàm s có tim cn xiên

   , hàm s có tim cn đng .

 

    Xét khong li, lõm và xác đnh đim un ca đ th

  Đi vi hàm s và thì cn tính đo hàm cp hai , gii phương trình và lp bng xét du đ xác đnh các khong li, lõm và đim un nếu có. Đi vi hàm s , đ th hàm s này luôn có 1 đim un ( k c trong trường hp hàm s không có cc tr ),đi vi hàm s , đ th hàm s có th có 1 đim un hoc có 2 đim un.

 

    Lp bng biến thiên

 Được gi là bảng tng hp các kết qa đã kho sát. Bng biến thiên gm 3 dòng : Dòng th nht ta ghi tp xác đnh và các đim ti hn ca hàm s, dòng th hai ghi du ca đo hàm , dòng th ba ghi chiu biến thiên ca hàm s thông qua các mũi tên đi lên hoc đi xung theo hướng t trái sang phi. Đi vi hàm có mu cn xác đnh rõ đim làm hàm s và đo hàm không xác đnh.

 

    V đ th hàm s

  Bước cui cùng trong bài toán kho sát hàm s là th hin tt c các kết qu va kho sát bng hình v, gi là v đ th ca hàm s. Phn ln hc sinh lúng túng trong v đ th và không thy được tm quan trng ca đ th trong bài toán kho sát hàm s. Do vy, đ giúp hc sinh nhn thc đúng và biu din mt cách chính xác đ th hàm s, truc khi v đ th cn chính xác hoá mt s đim sau :

 

  •     Tìm giao điểm của đồ thị với các trục toạ đ ( Tìm giao đim ca đ th vi trc tung ta cho tìm , tìm giao đim ca đ th vi trc hoành ta cho tìm ). Trong trường hp phương trình hoành đ giao đim ca đ th hàm s vi trc hoành là phương trình dng phc tp, khi đó tp trung khai thác tính cht đi xng:

 

  • Đ th hàm bc ba  nhn đim un làm tâm đi xng
  • Đ th hàm s  nhn trc tung làm trc đi xng
  • Đ th các hàm s  và nhn giao đim hai đường tim cn làm tâm đi xng.

 

  •     Nếu cn thiết thì hướng dn hc sinh tìm thêm mt s đim đc bit thích hp (mt s đim vi các ta đ t chn ).

 

 

MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HOẠ :

 

1 . Kho sát hàm s  (C)        (đ tuyn sinh ĐH khi B năm 2003)

 

2. Kho sát hàm s     (C)    (đ thi tt nghip THPT 2002)

 

3 . Kho sát hàm s    (C)          ( đ tuyn sinh ĐH-CĐ khi D năm 2002)

 

4 . Kho sát hàm s      (C)              (đề thi HK II năm 2005)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ 1 : Kho sát hàm s  (C)  (đ tuyn sinh ĐH khi B năm 2003)

Tp xác đnh : 

;   

   ;   

Bng xét du :

   

Gii hn :        ; 

Bng biến thiên :

 

Đ th ct trc hoành ti các đim và ct trc tung ti đim

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ 2 : Kho sát hàm s     (C) (đ thi tt nghip THPT 2002)

Tp xác đnh :    ; Hàm s chn.

;

;

Bng xét du

Gii hn :             ;            

Bng biến thiên :          

Đ th :

Ví dụ 3 : Kho sát hàm s    (C) ( Đ tuyn sinh ĐH-CĐ khi D năm 2002)

Tp xác đnh : 

 

( Hàm s luôn đng biến trên D )

 

Gii hn và tim cn :

 

  ;   đường thng là tim cn đng  .

 

  ;     đường thng là tim cn ngang .

 

Bng biến thiên :

 

Đ th :

Giao ca đ th (C) vi các trc :    ;  

Ví dụ 4 : Kho sát hàm s      (C) (đề thi HK II năm 2005)

Tp xác đnh :   

Gii hn và tim cn   ; 

         Tim cn đng :

                   Tim cn xiên :

 Bng biến thiên :         

Đ th :

 

IV. KẾT QỦA

 

Qua bng sơ đ kho sát ca các hàm s cùng vi mt s ví d minh ho giúp cho hc sinh làm quen vi th t các thao tác cn làm khi gii quyết bài toán kho sát hàm s, đng thi đng viên các em t tin và ch đng gii các bài tp tương t :

 

Kho sát các hàm s sau :

 a.     b.

 c.     d.

 e.      f.

 g.     h.

Thông qua vic sa bài cho hc sinh ti lp, tôi kp thi ch ra nhng ý đúng và nhng vic làm chưa đúng to cho các em mt kiến thc chung và làm cho vic s dng nó v sau được xem là hp thc, c th như khai thác tính cht đi xng trong vic v đ th hàm s, dùng công thc đ tìm giá tr cc tr ca hàm hu t ...Tht vy, sang hc k II ca năm hc, trong các tiết ôn tp hc sinh đã có th hoàn thành bài toán kho sát phù hp vi yêu cu nêu trong chương trình gii tích lp 12. C th trong kết qa kim tra hc k II va qua, phn kho sát hàm s có 31 /44 em đt đim ti đa. Tt nhiên đ hoàn thành tt bài toán kho sát hàm s đòi hi hc sinh phi nm vng phn kiến thc v đo hàm và phn ng dng ca đo hàm.

 

Thông qua các tiết hi ging cp trường, bn thân tôi cũng nhn được nhiu ý kiến góp ý chân thành ca đng nghip b sung vào phương pháp dy bài toán kho sát hàm s .

 

 

 

V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM

 

 Đ giúp hc sinh hc tt môn toán nói chung , đc bit vi  bài toán kho sát hàm s, qua thc tế ging dy, tôi đã đúc kết được mt s kinh nghim sau :

 

1. Hc sinh cn có s chun b bài trước khi đến lp. Bi vì khi chun b bài hc sinh có dp làm quen vi kiến thc mi, quy lut nhn thc ca con người không phi mt ln là hoàn thành mà tri qua t không biết đến biết, t đơn gin đến phc tp. Chun b bài giúp hc sinh xác đnh được các ý cn chú ý khi hc ti lp, là cơ s đ xut vi giáo viên gii đáp nhng vương mc có liên quan .

 

2. Hướng dn hc sinh phát huy kh năng quan sát. Quan sát trong toán hc nhm hai mc đích: th nht là thu nhn kiến thc mi, th hai là vn dng kiến thc đ gii bài tp. Mi khi v đ th, tôi yêu cu hc sinh chú ý tng thao tác và mi quan h giữa các thao tác nhm tng bước nâng cao năng lc nhn thc trước mt vn đ nào đó dù đơn gin hay phc tp .

 

3. Nm vng phương pháp nh khoa hc. Trí nh là ch s vic đã tri qua còn gi li được trong đầu và qúa trình tâm lí tái hin. S vic đã tri qua nói đây là nhng s vic người ta cm biết được, đã suy nghĩ hoc đã qua th nghim.Vic làm li các bài tp đã được hướng dn và gii các bài tương t cũng là mt quá trình tái hin, là mc đích cui cùng ca trí nh. Điu này có ý nghĩa rt ln vi vic hc và gii bài toán kho sát hàm s.

 

4. Bi dưỡng cho hc sinh thói quen tính toán chính xác. Th hin qua nhng ni dung như : đc k đ, tính toán t m, kiên trì kim tra li kết qu và trình bày bài toán mt cách lô gích .

 

 

VI. KẾT LUẬN

 

Tôi luôn nghĩ rng : s tiến b và thành công ca hc sinh luôn là mc đích cao c và là nim vui ca người thy. Do vy, tôi mong ước được chia s vi quý đng ngip mt s suy nghĩ như sau :

 

  1. Đi vi hc sinh có hc lc yếu, giáo viên cn chú ý khâu “d trong lúc dy, nghĩa là phi kiên nhn dìu dt, đng viên các em; đng vi nóng ny ko chúng s mà ny sinh tư tưởng mc cm nghĩ rng mình b b rơi; hãy tìm ra nhng điu tt ca chúng đ kp thi đng viên chúng, to điu kin cho chúng ngày càng tiến b

 

  1. Cách xây dng bài phù hp vi đi tượng hc sinh có hc lc yếu thường tn nhiu thi gian, trong khi đó quy đnh theo phân phi chương trình thì không th kéo dài ra nhiu tiết được. Đ khc phc tình trng này, tôi đ ngh nhà trưng có kế hoch tăng tiết ph đo cho các em ngay từ đầu năm học .

 

  1. Điu cui cùng là làm thế nào đ hc sinh cm thy hng thú và say mê  khi hc môn toán ? Thiết nghĩ đây không phi ni ưu tư ca riêng tôi, ưu tư này cũng chính là mong ước ca nhiu đng nghip và hc sinh. Gii quyết nhng ưu tư này đòi hi nơi giáo viên không ch lòng nhit tình vi ngh, vi b môn mà còn phi có ngh thut ng x, có phương pháp ging dy tt và trên hết là s cm thông, thu hiu tng hoàn cnh ca hc sinh. Đây cũng chính là đng lc thôi thúc người thy ngày càng vươn lên, vng vàng hơn trên bc ging .

 

Rất mong nhận được nhiều sự góp ý, sẻ chia của qúy đồng nghiệp và đồng môn.

 

VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

-         Gii tích 12 ( sách giáo khoa ) – Ngô Thúc Lanh (chủ biên), Ngô Xuân Sơn, Vũ Tun – NXB Giáo dc, 2000.

-         Tài liu hướng dn ging dy Toán 12 – Văn Như Cương, Ngô Thúc Lanh – NXB Giáo dc, 2000.

-         Làm thế nào đ hc tt môn ToánĐào Văn Trung – NXB Đi hc quc gia Hà Ni, 2001.

-         Đi mi chương trình, ni dung và phương pháp dy hc Toán – PGS-TS Lê Th Hoài Châu ( tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THPT chu kỳ III, 2004-2007 ) – Lưu hành ni b, 2006.

 

   NGƯỜI THỰC HIỆN

 

 

 

 

Nguyễn Thanh Lam

 

 

 

 

 

 

                            

1

 

nguon VI OLET