2
3
4
. Ẩn dụ: Dùng đối tượng này để chỉ cho đối tượng kia dựa trên nét
tương đồng giữa hai đối tượng.
. Nhân hóa: Là cách nói làm cho sự vật, cây cối , loài vật có dặc
điểm , tính chất như con người.
. Vật hóa: Là ngược lại với nhân hóa, làm cho con người có tính
chất, đặc điểm của đồ vật, cây cối, con vật. Biện pháp này thường
để thể hiện thái độ trào phúng, châm biếm.
Page | 7
5
6
. Hoán dụ: dung bộ phận để chỉ toàn thể.
. Phúng dụ : Là những hình ảnh ẩn dụ có ý nghĩa trào phúng, ở đó
tác giả thường sử dụng nguyên tắc dĩ cổ, vi kim, lấy xưa để nói
nay.
7
8
9
. Điệp ngữ: lặp đi lặp lại từ ngữ nào đó nhằm mục đích mở rộng ý
nghĩa hoặc nhấn mạnh.
. Nói quá: (còn gọi là khoa trương phóng đại , thậm xứng, ngoa dụ,
cường điệu) là phóng đại mức độ tính chất sự vật, sự việc lên.
. Nói giảm: là cách nói giảm bớt mức độ, tính chất, tầm vóc của sự
vật, sự việc, đối tượng nhằm bộc lộ cảm xúc nhất định.
VII. Các phương thức trần thuật ( ở truyện và tiểu
thuyết)
1
2
3
. Trần thuật từ ngôi thứ nhất, người kể chuyện xuất hiện trực tiếp
thường xưng tôi trong tác phẩm)
(
. Trần thuật từ ngôi thứ ba ( người kể chuyện giấu mình) , nhân
vật thường được gọi bằng tên hoặc “y, thị, hắn, nó…”
. Trần thuật từ ngôi thứ 3, người kể chuyện giấu mình, nhưng điểm
nhìn, giọng điệu là của nhân vật ( nhà văn nhập thân vào nhân vật
để kể chuyện,hồi tưởng và cảm nhận)
VIII. Các phương thức miêu tả tâm lí
1
. Miêu tả gián tiếp: qua các hoạt động, cử chỉ, nét mặt bề ngoài.
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce
Copyright by UCE Corporation