BÀI TẬP TỰ LUYỆN TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐẶNG VIỆT HÙNG FREE FULL:
http://fumacrom.com/1l9Tw
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐẶNG VIỆT HÙNG FREE FULL:
http://fumacrom.com/1l9kJ
CHỦ ĐỀ 1: TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ
I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1) Quy tắc xét dấu biểu thức
Để xét dấu cho biểu thức  ta làm như sau:
- Bước 1: Điều kiện: .
Tìm tất cả các nghiệm của và sắp xếp các nghiệm đó theo thứ tự tăng dần và điền vào trục số Ox.
- Bước 2: Cho  để xác định dấu cùa  khi .
- Bước 3: Xác định dấu của các khoảng còn lại dựa vào quy tắc sau:
Chú ý: Qua nghiệm bội lẻ thì  đổi dấu còn qua nghiệm bội chẵn thì  không đổi dấu (chẵn giữ nguyên, lẻ đổi dấu).
Ví dụ: Xét dấu của biểu thức .
Bước 1: Ta thấy nghiệm của biểu thức trên là  sắp xếp thứ tự tăng dần trên trục số.
Bước 2: Khi  (ví dụ cho x = 10000) ta thấy  nhận giá trị dương.
Bước 3: Xác định dấu cùa các khoảng còn lại. Do  mũ chẵn (nghiệm bội chẵn) nên qua 5 biểu thức không đổi dấu. Do mũ lẻ (nghiệm bội lẻ) nên qua 4 biểu thức đổi dấu ...
Ta được bảng xét dấu cùa  như sau:
x






4

5





+
0
(
0
(
0
+
0
+


Kết luận:  và .
2) Tính đơn điệu của hàm số
Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số  xác định trên K.
■ Hàm số  đồng biến (tăng) nếu với mọi cặp  thuộc K mà thì  tức là .
■ Hàm số  nghịch biến (giảm) nếu với mọi cặp  thuộc K mà  thì  tức là .
Ví dụ 1: Xét hàm số 
Xét  suy ra hàm số  là một hàm số đồng biến trên .
Ví dụ 2: Hàm số  nghịch biến trên , vì: Giả sử , ta có:  suy ra hàm số  là một hàm số đồng biến trên .
Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên K được gọi chung là hàm số đơn điệu trên K.
Nhận xét: Từ định nghĩa trên ta thấy:  và , thì hàm số
 đồng biến trên K 
 nghịch biến trên K 
Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải, nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải.
ĐỊNH LÝ: Cho hàm số  có đạo hàm trên K.
a) Nếu  với mọi x thuộc K thì hàm số  đồng biến trên K.
b) Nếu  với mọi x thuộc K thì hàm số  nghịch biến trên K.
Tóm lại xét trên K  đồng biến;  nghịch biến.
Chú ý: Nếu  thì hàm số là hàm số không đổi trên K.
ĐỊNH LÝ MỞ RỘNG
Giả sử hàm số  có đạo hàm trên K. Nếu  và chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến (nghịch biến) trên K.
Ví dụ: Xét hàm số  thì , dấu bằng xảy ra chỉ tại điểm  do đó hàm số đã cho đồng biến trên .

II. CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
DẠNG 1: CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
( Loại 1: Tìm các khoảng đơn điệu (khảo sát chiều biến thiên) cùa hàm số  dựa vào bảng xét dấu .
Phương pháp giải.
■ Bước 1. Tìm tập xác định D của hàm số. Tính đạo hàm .
■ Bước 2. Tìm các điểm tại đó  hoặc không xác định.
■ Bước 3. Sắp xếp các điểm theo thứ tự tăng dần và lập bảng xét dấu của .
Dựa vào quy tắc xét dấu đã nêu để xét dấu cho .
■ Bước 4. Kết luận về các khoảng đồng biến và nghịch biến dựa vào bảng xét dấu của .
Ví dụ 1: Tìm các khoảng đồng biến và nghịch biến của các hàm số sau
a)  b) 

Lời giải
a) TXĐ: 
Ta có: 
Bảng biến thiên (xét dấu):
x


0

2





+
0
(
0
+


Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng  và , nghịch biến trên khoảng .
b) TXĐ: 
Ta có: 
Bảng biến thiên (xét dấu):
x


nguon VI OLET