Câu
Đáp án
Điểm
2
. (1,0 điểm)
G
Đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương v = (2; 1; −1) và mặt phẳng (P) có
M
G
0,25
vectơ pháp tuyến n = (1; −2; 1).
G G
n
Gọi H là hình chiếu của M trên (P), ta có cos HMC = cos v, n .
0,25
0,25
(
)
G G
n
d(M, (P)) = MH = MC.cos HMC = MC. cos v, n
C
P
H
(
)
|
2 − 2 −1|
1
= .
=
6 .
0,25
∆
6
. 6
6
VII.a
Ta có: z = (1 + 2 2 i) (1 − 2 i)
5 + 2 i, suy ra:
0,25
0,25
0,25
0,25
(
1,0 điểm)
=
z = 5 − 2 i.
Phần ảo của số phức z bằng: − 2 .
. (1,0 điểm)
VI.b
1
(
2,0 điểm)
A
Gọi H là trung điểm của BC, D là trung điểm AH, ta có AH ⊥ BC.
Do đó tọa độ D(x; y) thỏa mãn hệ:
0
,25
⎧
⎨
⎩
x + y − 4 = 0
⇒ D(2; 2) ⇒ H(− 2; − 2).
x − y = 0
D
d
•
E
B
C
Đường thẳng BC đi qua H và song song d, suy ra BC có phương
trình: x + y + 4 = 0.
0,25
0,25
0,25
H
Điểm B, C thuộc đường thẳng BC: x + y + 4 = 0 và B, C đối xứng nhau qua H(− 2; − 2), do đó
tọa độ B, C có dạng: B(t; − 4 − t), C(− 4 − t; t).
Điểm E(1; −3) nằm trên đường cao đi qua đỉnh C của tam giác ABC, suy ra: AB .CE = 0
JJ JG JJ JG
⇔
(t − 6)(5 + t) + (− 10 − t)(− 3 − t) = 0
2
⇔
2t + 12t = 0 ⇔ t = 0 hoặc t = − 6.
Ta được: B(0; − 4), C(− 4; 0) hoặc B(− 6; 2), C(2; − 6).
2
. (1,0 điểm)
G
Đường thẳng ∆ đi qua điểm M(−2; 2; −3), nhận v = (2; 3; 2) làm
vectơ chỉ phương.
0
,25
JJJG
Ta có: MA = (2; −2; 1), ⎡v, MA⎤ = (7; 2; −10).
⎣
G JJJG
G JJJG
A
⎦
•
C
∆ •
B
⎡v, MA⎤
⎣
⎦
49 + 4 +100
4 + 9 + 4
M
Suy ra: d(A, ∆) =
G
=
= 3.
0,25
v
Gọi (S) là mặt cầu tâm A, cắt ∆ tại B và C sao cho BC = 8. Suy ra bán kính của (S) là: R = 5.
0,25
0,25
0,25
2
2
2
Phương trình (S): x + y + (z + 2) = 25.
3
VII.b
Ta có: (1 − 3i) = − 8.
(
1,0 điểm)
−
8
= − 4 − 4i, suy ra z = − 4 + 4i.
Do đó z =
0,25
1
− i
z + i z = − 4 − 4i + (− 4 + 4i)i = − 8 − 8i.
Vậy: z + iz = 8 2 .
⇒
0,25
0,25
-
------------ Hết -------------
Trang 4/4