TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG  
VIỆN KINH TẾ & THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ  
ĐÁP ÁN CHI TIẾT THI THỬ TIẾNG ANH THPT  
KỲ THI NGÀY 19/02/2017  
1
. B. deny  
A. empty /ˈempti/ (adj) trống rỗng  
B. deny /dɪˈnaɪ/(v) phủ nhận.  
C. sleepy /ˈsliːpi/ (adj) buồn ngủ (= drowsy)  
D. hurry /ˈhʌri/ (v) vội vã (= rush)  
2
. C. charity  
A. scholar /ˈskɒlə(r)/ (N) học giả  
B. character /ˈkærəktə(r)/ (N) tính nết, tính cách, cá tính  
C. charity /ˈtʃærəti/ (N) từ thiện  
D. chemist /ˈkemɪst/ (N) nhà hóa học  
3
. A. history vì trọng âm của nó rơi vào âm thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm thứ hai.  
A. history /ˈhɪstri/ (N) lịch sử  
B. musician /mjuˈzɪʃn/ (N) nhạc sĩ  
C. computer /kəmˈpjuːtə(r)/ (N) máy tính  
D. conclusion /kənˈkluːʒn/ (N) kết luận  
4
. C. coffee vì trọng âm của nó rơi vào âm thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm thứ hai.  
A. career /kəˈrɪə(r)/ (N) sự nghiệp  
B. agree /əˈɡriː/ (N) đồng ý  
C. coffee /ˈkɒfi/ (N) cà phê  
D. fourteen /ˌfɔːˈtiːn/ (N) 14  
5
. B. enough safe safe enough.  
Tất cả các câu hỏi tại http://tracnghiemtienganhthpt.vn đều có giải thích chi tiết.  
Đăng ký sử dụng web hôm nay để "Học là giỏi, thi là đỗ!"  
Quy tắc về vị trí của từ “enough”:  
ENOUGH + NOUN (I don’t have enough money to buy this dress.)  
ADJECTIVE + ENOUGH (She is strong enough to lift this heavy box.)  
Dịch: Vài nguồn nước ngầm đủ an toàn để uống, nhưng tất cả nước trên bề mặt phải được xử  
lý.  
6
. C. bright brightness. Khi thông tin được liệt kê ra trong câu phải đảm bảo sự động bộ về  
từ loại.  
Dịch: Những ngôi sao trong vũ trụ đa dạng về nhiệt độ, màu sắc, độ sáng, kích cỡ và khối  
lượng.  
7
. B. have been able has been able. Trong cấu trúc “Neither… nor… “, động từ chia theo danh  
từ sau “nor”, ở đây là “The United States” (danh từ số ít chỉ 1 quốc gia)  
Dịch: Cả Nga và Hoa Kỳ đều chưa thể đạt được kế hoạch thỏa mãn đôi bên về việc dần dần giải  
trừ quân bị.  
8
. C. to be cultivated (được cày cấy, trồng trọt) = to be grown  
Những đáp án còn lại: to be seen: được nhìn thấy; to be cooked: được nấu; to be bought: được  
mua  
Dịch: Cây mùi tây được trông ở nhiều nơi trên thế giới.  
9
. A. detrimental (adj) = harmful: có hại  
Những đáp án còn lại: curative (adj) chữa bệnh, trị bệnh; demanding (adj) đòi hỏi khắt khe;  
dominant (adj) trội, có ưu thế hơn.  
Dịch: Trong khi một vài vi khuẩn có lợi, một số khác có hại bởi chúng gây bệnh.  
1
0. B. tragic (adj) bi thảm >< comic (adj) hài hước  
Những đáp án còn lại: boring (adj) chán ngắt; unhappy (adj) không hạnh phúc; mysterious (adj)  
bí ẩn.  
Dịch: Anh ấy ra đi trong một tai nạn thảm khốc ở tuổi 24.  
1
1. D. permanent (adj) lâu dài, vĩnh cửu >< temporary (adj) tạm thời, nhất thời  
Những đáp án còn lại: intermittent (adj) liên tiếp ngừng nghỉ, không liên tục; solitary (adj) cô  
đơn; frivolous (adj) phù phiếm, lông bông.  
Dịch: Anh ấy quyết định chọn Hà Nội làm nơi ở lâu dài của mình.  
Tất cả các câu hỏi tại http://tracnghiemtienganhthpt.vn đều có giải thích chi tiết.  
Đăng ký sử dụng web hôm nay để "Học là giỏi, thi là đỗ!"  
1
2. D. travels. Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.  
Dịch: Sao Thủy quay quanh mặt trời với chu kỳ 88 ngày.  
3. C. a/ . Ở chố trống thứ nhất dùng mạo từ “a” vì đây là lời phát biểu mang tính khái quát, còn  
1
trong chỗ trống thứ hai “on TV” mang nghĩa là “trên TV”.  
Dịch: Có một bộ phim kinh dị trên TV tối nay.  
1
4. D. The sooner/the more quickly. Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S  
V. (Càng … càng…).  
+
Dịch: Bạn càng bắt đầu sớm bao nhiêu thì bạn càng hoàn thành nhanh bấy nhiêu.  
5. A. in/at/on. Chú ý cách sử dụng các giới từ:  
1
To arrive in + tên thành phố/quốc gia (Berlin, New York, Italy); to arrive at + một địa điểm cụ thể  
the airport, the hospital, the party).  
(
At + giờ cụ thể (I get up at 6.30.: Tôi thức dậy vào lúc 6h30.)  
On + ngày. (on Monday: vào thứ hai; on January 15th: vào ngày 15 tháng 1 on my birthday: vào  
sinh nhật; on a rainy day: vào một ngày mưa)  
Dịch: Chúng tôi đến Thành phố Hồ Chí Minh lúc 9h tối vào một ngày hè nóng nực.  
1
6. B. much  
news” (tin tức) là danh từ không đếm được dùng “much”, không sử dụng “too a little”.  
Dịch: Có quá nhiều tin xấu trên TV tối nay.  
7. A. becoming. To consider doing something: cân nhắc làm gì.  
1
Dịch: Bạn nên cân nhắc nghiêm túc về việc trở thành nghệ sĩ múa. Bạn thật sự là một người  
biểu diễn tài năng.  
1
8. D. be operated. Cấu trúc giả định:  
recommend/require/demand/insist/propose… + (that) + S + V (in simple form).  
Trong chỗ trống ta để dạng bị động mang nghĩa “bệnh nhân được mổ”.  
Dịch: Bác sĩ khuyên rằng bệnh nhân nên được mổ sớm nhất có thể.  
1
9. A. has it become. Dùng đảo ngữ với động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành khi có “Not until  
now” ở đầu câu.  
Dịch: Mãi đến bây giờ việc con người đang phá hủy môi trường mới được nhận thức rộng rãi.  
Tất cả các câu hỏi tại http://tracnghiemtienganhthpt.vn đều có giải thích chi tiết.  
Đăng ký sử dụng web hôm nay để "Học là giỏi, thi là đỗ!"  
2
0. B. pride (N) sự tự hào. To take pride in something: tự hào về điều gì.  
Những phương án còn lại: confidence (N): sự tự tin; dedication (N) sự cống hiến; solution (N)  
giải pháp.  
Dịch: Nếu tớ là cậu, tớ sẽ tự hào hơn về công việc của mình.  
2
1. D. dependent (adj) phụ thuộc. Chỗ trống cần điền một tính từ vì đứng sau “to be”, vậy nên  
B. dependence (N) sự phụ thuộc và C. depending bị loại. Dựa vào ngữ cảnh ta loại phương án  
A, independent (adj) độc lập.  
Dịch: Mẹ cô ấy bảo cô đừng tỏ ra quá lế thuộc và khuyên cô ấy nên cố tự mình làm được việc.  
2
2. C. both of whom. Dùng mệnh đề quan hệ với “whom” để chỉ người và là tân ngữ của mệnh  
đề phụ.  
Dịch: Jack có hai người anh trai, cả hai đều là diễn viên nổi tiếng.  
2
3. A. broke out.  
Giải nghĩa: to break out: bùng phát (chiến tranh, lửa, đám cháy, bệnh dịch…); to break down:  
suy nhược; to break up: chia tay; to break away: trốn thoát.  
Dịch: Susan đang ở nhà một mình lúc đám cháy bùng phát.  
2
4. A. Yes, I’d love to. (Câu trả lời đồng ý lịch sự cho một lời mời.)  
Dịch: Lisa và Rachel đang nói chuyện qua điện thoại.  
-
-
Lisa: “Cậu có muốn đi xem phim với tớ tối nay không?”  
Rachel: “Có chứ, rất sẵn lòng.’  
2
5. D. Congratulations. (Đây là lời đáp lại lịch sự trước một tin vui.)  
Dịch: Henry đang nói chuyện với mẹ.  
-
-
Henry: “Con qua được bài sát hạch lái xe rồi.”  
Mẹ: “Chúc mừng.”  
2
6. C. Since I’m unable to get in contact with him, it seems certain that he’s closed his e-mail  
account.  
must have done: thể hiện sự chắc chắn về một hành động nào đó trong quá khứ  
get hold of somebody: to contact somebody (liên lạc với ai)  
Tất cả các câu hỏi tại http://tracnghiemtienganhthpt.vn đều có giải thích chi tiết.  
Đăng ký sử dụng web hôm nay để "Học là giỏi, thi là đỗ!"  
Dịch: Anh ta chắc đã hủy tài khoản email của mình rồi vì tôi không liên lạc được với anh ấy.   
C. Vì tôi không thể liên lạc được với anh ấy, có vẻ chắc chắn rằng anh ta đã đóng tài khoản  
email của mình rồi.  
2
7. B. The service is restricted to customers in possession of coupons.  
In possession of: sở hữu  
Dịch: Chỉ khách hàng với phiếu mua hàng mới sử dụng được dịch vụ. B. Dịch vụ được giới  
hạn cho những khách hàng có phiếu mua hàng.  
2
8. A. The woman said that I had to do what I was told.  
Chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp chú ý đổi chủ ngữ và đại từ nhân xưng khác  
trong câu trực tiếp cho phù hợp; lùi thì xuống 1 bậc: “you are” “I was”, must had to.  
Dịch: “Cháu phải làm theo những gì cháu được bảo,” người phụ nữ nói. A. Người phụ nữ bảo  
rằng tôi phải làm theo những gì tôi được bảo.  
2
9. B. Dùng “in case + mệnh đề” điễn đạt sự đề phòng một việc nào đó có khả năng xảy ra  
trong tương lai.  
Dịch: Tên trộm có thể quay lại đấy. Cậu nên thay hết khóa đi. B. Cậu nên thay hết khóa đi  
phòng khi tên trộm quay trở lại.  
3
0. D. Dùng “which” sau mệnh đề quan hệ không hạn định để thay thế cho cả mệnh đề đứng  
trước nó.  
Dịch: Người học sinh ngồi cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su. Điều đó làm tôi thấy phiền lắm.  
D. Người học sinh ngồi cạnh tôi cứ nhai kẹo cai su và điều này khiến tôi thấy phiền lắm.  
ĐẠP XE NÀO!  
Nếu bạn đang chán ngấy việc tốn thời gian tìm chỗ để xe, lời khuyên của tôi cho bạn là  
hãy xem xét việc lấy xe đạp làm phương tiện di chuyển thay thế. Đạp xe có lẽ là cách rẻ nhất và  
lành mạnh nhất để đi lại đó đây trong những khu trung tâm thành phố đông nghịt của chúng  
ta. Mặc dù nó tiện lợi và thân thiện với môi trường, đây lại có thể là lựa chọn không mấy hấp  
dẫn vào một buổi sáng gió rét. Sẽ dễ hơn rất nhiều khi bạn lên một chiếc xe buýt ấm áp hay  
nhảy luôn vào ô tô, nhưng khi nhìn thấy những người đạp xe luồn lách trong đám xe cộ có thể  
khiến bạn ghen tị vì bạn đang ngồi đó chờ trong một lần kẹt xe nữa. Dẫu cho sự ô nhiễm có  
chiều hướng tồi đi làm cho nhiều người thất vọng, gây thêm nhiều vấn đề sức khỏe và ngay cả  
khi đạp xe là một cách thời thượng để thể hiện sự ủng hộ chiếc xe đạp an toàn cho môi trường,  
thật khó để phủ nhận mối nguy hiểm mà những người đạp xe phải đối mặt khi đi chung đường  
với ô tô. Tuy đạp xe không mạo hiểm như ta nhìn lần đầu tiên, càng ngày càng có nhiều tai nạn  
liên quan tới người đi xe đạp.  
Tất cả các câu hỏi tại http://tracnghiemtienganhthpt.vn đều có giải thích chi tiết.  
Đăng ký sử dụng web hôm nay để "Học là giỏi, thi là đỗ!"  
3
1. A. fed. To be/get fed up (with) doing something: chán làm gì.  
Những phương án còn lại: tired (+of) (adj) mệt mỏi; irritated (+at/with): phát cáu; angry  
+at/with): giận dữ.  
(
3
2. C. about.  
Giải thích nghĩa: to get over: vượt qua; to get through: hoàn tất (đặc biệt dùng cho kỳ thi) ; to  
get about: đi lại; to get on (a bus, a horse): lên (xe buýt, ngựa).  
3
3. B. envy (N) ghen tị.  
Dựa vào ngữ cảnh: khi bạn ngồi trong xe ô tô lúc tắc đường và nhìn thấy những người đi xe đạp  
len lỏi qua dòng người thì bạn dễ cảm thấy ghen tị.  
Những phương án còn lại: approval (N) sự đồng thuận; angry (adj) tức giận; criticism (N) sự chỉ  
trích.  
3
4. C. down.  
Giải thích: to get somebody down: làm ai thất vọng; to get somebody round: lừa phỉnh ai; to get  
over: vượt qua; to get together: tụ tập.  
3
5. D. sight.  
At first sight: Từ cái nhìn đầu tiên  
BÀI ĐỌC HIỂU 01  
Mặc dù quá nhiều chất béo có thể gây hại, nạp chất béo vừa phải hóa ra lại rất cần thiết  
đối với việc duy trì sức khỏe tốt. Một vài triệu chứng khi thiếu chất béo bao gồm da bị bong  
tróc, gầy đi, hạn chế sự hoạt động của hệ miễn dịch và những vấn đề sinh sản. Những nghiên  
cứu gần đây đã liên hệ chế độ ăn không có chất béo với sự gia tăng căng thẳng và tính hung  
hăng, đồng thời cũng chỉ ra rằng những người mà cố loại bỏ chất béo hoàn toàn khỏi thức ăn  
của họ có thể gia tăng nguy cơ bị rối loạn ăn uống: một lượng nhỏ chất béo trong bữa ăn sẽ  
sản sinh ra cảm giác no nê mà kéo dài lâu hơn cả cảm giác no mà được tạo ra bởi đạm hay  
carbohydrates. Ít nhất hai muỗng cà phê chất béo một ngày cần để hệ tiêu hóa hấp thụ  
vitamin A, D, E, K, những thứ có thể hòa tan được chất béo. Những vitamin này cần thiết cho  
mái tóc, làn da, răng, và đôi mặt khỏe mạnh. Thiếu khả năng hấp thụ những vitamin này, trẻ  
con có nguy cơ mắc những rối loạn về thần kinh và tăng trưởng. Người lớn cần những vitamin  
này để sản xuất ra hoóc-môn sinh sản.  
Một vài loại chất béo thực ra có thể giúp giảm mức cholesterol có hại. Chất béo chưa  
bão hòa đa như là ngô, đậu nành và dầu vừng và chất béo chưa bão hòa đơn như mỡ gà hay  
dầu oliu dường như làm giảm lượng cholesterol trong máu, trong khi đó chất béo bão hòa –  
được tìm thấy trong thịt đỏ, thực phẩm bơ sữa và dầu nhiệt đới – lại làm tăng lượng cholesterol  
được tích tụ như những màng bám trên thành động mạch. Chú ý đến loại chất béo mình ăn vào  
cũng quan trọng không kém so với việc giảm tổng lượng chất béo nạp vào.  
Tất cả các câu hỏi tại http://tracnghiemtienganhthpt.vn đều có giải thích chi tiết.  
Đăng ký sử dụng web hôm nay để "Học là giỏi, thi là đỗ!"  
3
6. D. health problems related to fat consumption  
Câu hỏi: Đoạn văn trước bài văn này có thể đề cập đến vấn đề gì?  
A. chỉ dẫn sức khỏe cơ bản  
B. phương pháp giảm lượng chất béo trong khẩu phần ăn  
C. lượng chất béo nạp vào cơ thể vừa phải  
D. những vấn đề sức khỏe liên quan đến việc ăn đồ chứa chất béo  
Đoạn văn được mở đầu bằng câu: “Despite the fact that too much fat can be harmful, …” (Mặc  
dù ăn nhiều mỡ có thể gây hại, …” để tạo sự liền mạch giữa đoạn trước và đoạn sau. Vì vậy  
phương án D là phù hợp nhất.  
3
7. A. To discuss some positive aspects of dietary fat.  
Câu hỏi: Mục đích chính của tác giả trong bài đọc này là gì?  
A. Để bàn luận một vài mặt tích cực của chất béo trong khẩu phần ăn. (Thông tin được đề cập  
xuyên suốt cả bài: a moderate fat intake is actually essential to the maintenance of good  
health… two teaspoons of fat per day is needed in order for the digestive system to absorb  
vitamins A, D, E and K… Some types of fat actually help to reduce harmful cholesterol levels)  
B. Để so sánh ba loại chất béo. (Ý này chỉ được đề cập ở đoạn thứ 2 của bài văn nên không phải là ý  
chính)  
C. Để chứng tỏ rằng chế độ ăn ít chất béo vốn đã có hại.  
D. Để phân tích những nghiên cứ gần đấy liên quan tới lượng chất béo cơ thể tiếp nhận với bệnh tật.  
3
8. C. a feeling of satiety  
Câu hỏi: Tất cả những ý dưới đây được đề cập như là những dầu hiệu của thiếu chất béo NGOẠI  
TRỪ _____.  
A. da bong tróc  
B. vấn đề sinh sản  
C. cảm giác ngon miệng  
D. hệ thống miễn dịch bị suy giảm  
Thông tin nằm ở chỗ: “Some of the symptoms of fat deficiency include flaking skin,  
emaciation, reduced functioning of the immune system, and fertility problems”.  
3
9. D. steak and cheese  
Tất cả các câu hỏi tại http://tracnghiemtienganhthpt.vn đều có giải thích chi tiết.  
Đăng ký sử dụng web hôm nay để "Học là giỏi, thi là đỗ!"  
Câu hỏi: Theo bài đọc thì loại chất béo có hại nhất có thể được tìm thấy trong _____.  
A. cá và rau  
B. gà rán và dầu đậu nành  
C. dầu ngô và dầu oliu  
D. bít-tết và pho-mát  
Thông tin nằm ở đoạn “…saturated fats – those found in red meat, dairy products, and tropical  
oils – seem to raise the level of the kind of cholesterol that accumulates as plaques on arterial  
walls…” (chất béo bão hòa – được tìm thấy trong thịt đỏ, sản phẩm bơ sữa và dầu nhiệt đới –  
lại làm tăng lượng cholesterol được tích tụ như những màng bám trên thành động mạch)   
steak (bít-tết) thuộc nhóm “red meat” (thịt đỏ) và cheese (pho-mát) là “dairy products” (sản  
phẩm bơ sữa) D.  
4
0. A. suggest  
Câu hỏi: Từ “note” trong bài đọc gần nghĩa nhất với từ _____.  
A. chỉ ra, đưa ra giả thuyết là  
B. hy vọng  
C. để ý  
D. chứng minh  
4
1. C. people  
Câu hỏi: Từ “those” trong bài đọc gần nghĩa nhất với từ _____.  
A. các nghiên cứu  
B. các chế độ ăn uống  
C. nhiều người  
D. các nhà khoa học  
Để ý thấy “…those who…” “those” chỉ người, loại phương án A và B. Đáp án D loại vì không có  
từ “scientists” xuất hiện trước đó.  
C đúng vì “those” trong trường hợp này chỉ nhiều người nói chung.  
4
2. A. builds up  
Câu hỏi: Từ “accumulates” trong bài đọc gần nghĩa nhất với từ _____.  
Tất cả các câu hỏi tại http://tracnghiemtienganhthpt.vn đều có giải thích chi tiết.  
Đăng ký sử dụng web hôm nay để "Học là giỏi, thi là đỗ!"  
A. chồng chất, tích tụ  
B. phục vụ  
C. tạo ra  
D. tiếp quản  
BÀI ĐỌC HIỂU 02  
Chứng kiến người lớn – và trẻ nhỏ - những người mà từ chối việc dán chặt vào cái di  
động của họ một cách rất đơn giản, bất kể họ ở đâu là một điều phổ biến. Người sử dụng di  
động thường có vẻ quên rằng những người khác cùng chia sẻ một hành tinh với mình, và  
những người nói chuyện qua điện thoại có thể hoàn toàn không đoái hoài đến những người  
xung quanh – đến sự khó chịu thể hiện ra mặt của những người không dùng di động.  
Di động giúp cứu người, tăng cơ hội kinh doanh, và giữ cho tình bạn bền vững, nhưng  
điện thoại di động cũng được biết đến là đã phá hủy sức lôi cuốn của rạp phim, khiến cho bất  
cứ người nào trong nhà hàng cũng phải quay lại và nhìn chằm chằm, và làm rất nhiều cuộc họp  
dừng đột ngột. Thậm chí còn có người đã mang cả di động đến đám tang!  
Điện thoại của bạn chắc chắn rất quan trọng vơi bạn vì nó giúp bạn giữ liên lạc với hàng  
trăm công việc bạn phải làm hàng ngày. Nếu bạn là một người sử dụng di động thường xuyên,  
bạn sẽ thấy những đồ vật này suy cho cùng là những chiếc điện thoại dùng được mọi nơi, mọi  
lúc. Đó không phải lý do ta gọi chúng là di động hay sao?  
Đúng rằng di động sẽ không có ích mấy nếu bạn không thể dùng chúng mọi lúc mọi nơi.  
Và đó cũng chính là lý lo tại sao hầu hết di động có rất nhiều tính năng bạn có thể dùng để  
chắc chắn rằng sự phiền hà cho người khác sẽ được giữ ở mức tối thiểu. Thậm chí đến cái di  
động cơ bản nhất cũng có loạt các cách xác lập kiểu chuông khác nhau với một số loại kêu đủ  
khẽ để không gây phiền hà cho người khác. Một vài loại di động khác rung hoặc nháy đèn để  
báo cho bạn biết, và một vài loại khác kêu những tiếng bíp nhỏ. Lựa chọn hộp thư thoại cho  
phép bạn tắt điện thoại mà không bị lỡ một cuộc gọi hay tin nhắn nào cả. Vì vậy hãy tận hưởng  
những ích lợi mà di động đem lại, đồng thời chú ý đến những người xung quanh.  
4
3. D. shows a lack of respect  
Câu hỏi: Tác giả có thiên hướng nghĩ rằng đem điện thoại di động đến đám tang _____.  
A. là ổn vì đám tang riêng tư  
B. giúp mọi người giữ liên lạc  
C. thi thoảng là điều cần thiết  
D. cho thấy một sự thiếu kính trọng  
Thông tin tìm ở đoạn thứ 2: Tác giả nói rằng điện thoại di động phá hủy sức lôi cuốn của rạp  
phim, khiến cho bất cứ người nào trong nhà hàng cũng phải quay lại và nhìn chằm chằm, và  
Tất cả các câu hỏi tại http://tracnghiemtienganhthpt.vn đều có giải thích chi tiết.  
Đăng ký sử dụng web hôm nay để "Học là giỏi, thi là đỗ!"  
làm rất nhiều cuộc họp dừng đột ngột. Thậm chí còn có người đã mang cả di động đến đám  
tang. Giọng văn của tác giả mang tính chỉ trích và không hài lòng nên phương án A, B, C không  
phù hợp.  
4
4. B. cellphones can be annoying  
Câu hỏi: Tác giải đề cập đến rạp chiếu phim và nhà hàng trong đoạn 2 là ví dụ của những nơi  
mà _____.  
A. mọi người đều dùng di động.  
B. di động có thể gây phiền hà  
C. mọi người có thời gian để nói chuyện qua di động  
D. di động không được cho phép sử dụng  
Tác giả nói rằng điện thoại di động phá hủy sức lôi cuốn của rạp phim, khiến cho bất cứ người  
nào trong nhà hàng cũng phải quay lại và nhìn chằm chằm, và làm rất nhiều cuộc họp dừng  
đột ngột. Thậm chí còn có người đã mang cả di động đến đám tang! Giọng văn của tác giả  
mang tính chỉ trích và không hài lòng nên phương án B là phù hợp nhất.  
Các ý A, B, D không được đề cập trong bài.  
Câu 45. D. may be irritated by the noise created by cellphone users  
Câu hỏi: Theo bài đọc, những người không dùng di dộng _____.  
A. cũng không cho phép con cái họ dùng di dộng  
B. nhạy cảm với nhu cầu của người khác  
C. không bị làm phiền bởi sự sử dụng của những người khác  
D. có thể bực mình vì tiếng ồn tạo ra bởi những người sử dụng di động  
Thông tin nằm ở dòng cuối cùng của đoạn 1: “…the talkers can be completely insensitive to  
those around them – to the noticeable annoyance of non-cellphone users.” (những người nói  
chuyện qua điện thoại có thể hoàn toàn không đoái hoài đến những người xung quanh – đến  
sự khó chịu thể hiện ra mặt của những người không dùng di động) D  
4
6. A. Soft ringing or a flashing light indicates incoming calls.  
Câu hỏi: Đặc trưng nào giúp cho người dùng di động có ý tứ hơn trước những nhu cầu của  
những người xung quanh?  
A. Tiếng chuông kêu khẽ hoặc đèn nháy báo hiệu cuộc gọi đến.  
B. Những cuộc gọi có thể được nhận bất kỳ lúc nào.  
Tất cả các câu hỏi tại http://tracnghiemtienganhthpt.vn đều có giải thích chi tiết.  
Đăng ký sử dụng web hôm nay để "Học là giỏi, thi là đỗ!"  
C. Di động có thể đem theo được mọi nơi.  
D. Bạn có thể để lại tin nhắn vào di động của người khác.  
Thông tin được tìm ở đoạn 4: …Even the most basic cellphones have a range of ring settings,  
with some sufficiently soft-toned not to annoy those around you. Some phones vibrate or  
flash a light to alert you, and some let out quiet little beeps… (Thậm chí đến cái di động cơ bản  
nhất cũng có loạt các cách xác lập kiểu chuông khác nhau với một số loại kêu đủ khẽ để  
không gây phiền hà cho người khác. Một vài loại di động khác rung hoặc nháy đèn để báo cho  
bạn biết, và một vài loại khác kêu những tiếng bíp nhỏ.)  
4
7. C. available for use at all times, with certain restrictions  
Câu hỏi: Tác giả nghĩ rằng di động nên _____.  
A. sử dụng thoải mái bởi trẻ em và người lớn  
B. sử dụng càng ít càng tốt  
C. có thể sử dụng mọi lúc, với một vài hạn chế nhất định  
D. có thể sử dụng mọi lúc  
Ta thấy trong bài đọc tác giả nói về việc di động tiện lợi thế nào, khả năng được sử dụng mọi  
lúc – mọi nơi ra sao nhưng cũng không quên nhắc về sự phiền hà gây ra bởi những người dùng  
di động và người dùng có thể làm gì để hạn chế nó. C là phương án phù hợp nhất.  
4
8. D. They can be used in many different places and at any time.  
Câu hỏi: Theo bài đọc, lợi thế lớn nhất của di động là gì?  
A. Chúng có những cài đặt chuông khác nhau.  
B. Bạn có thể để lại lời nhắn trong chúng.  
C. Chúng thường được sử dụng rộng rãi trong kinh doanh.  
D. Chúng có thể được sử dụng ở những nơi khác nhau vào những thời điểm khác nhau.  
Thông tin nằm ở cuối đoạn 3 và câu đầu đoạn 4: Nếu bạn là một người sử dụng di động thường  
xuyên, bạn sẽ thấy những đồ vật này suy cho cùng là những chiếc điện thoại dùng được mọi  
nơi, mọi lúc. Đó không phải lý do ta gọi chúng là di động hay sao? Đúng rằng di động sẽ không  
có ích mấy nếu bạn không thể dùng chúng mọi lúc mọi nơi. D  
Phương án A và B được đề cập trong phần cuối là những mục tác giả gợi ý để tỏ ra có ý thức  
hơn với những người xung quanh. Phương án C không được đề cập.  
4
9. D. they enable people to manage their busy schedules.  
Tất cả các câu hỏi tại http://tracnghiemtienganhthpt.vn đều có giải thích chi tiết.  
Đăng ký sử dụng web hôm nay để "Học là giỏi, thi là đỗ!"  
Câu hỏi: Di động đem lại lợi ích bởi vì _____.  
A. chúng có thể được sử dụng khi đi ăn ngoài  
B. chúng có thể được sử dụng trong cuộc họp  
C. mọi người mang chúng đi khắp mọi nơi  
D. chúng cho phép người ta quản lý lịch trình bận rộn  
Thông tin nằm ở đoạn 3: Your cellphone is undoubtedly very important to you because it keeps  
you in touch with the hundreds of urgent things you have to do every day. (Điện thoại của bạn  
chắc chắn rất quan trọng vơi bạn vì nó giúp bạn giữ liên lạc với hàng trăm công việc bạn phải  
làm hàng ngày.)  
Phương án A, B bị loại vì chúng ngược với những thông tin tác giả đề cập ở đoạn 2. Phương án  
C bị loại vì không phải mang di động đi khắp mọi nơi thì nơi nào cũng có thể sinh lợi. Dù di  
động tiện ở chỗ sử dụng được mọi nơi nhưng nếu xét trong trường hợp đem cả di động vào  
đám tang như tác giả đề cập trước đó thì di động lúc đó không đem lại ích lợi gì cả mà thậm  
chí còn thể hiện sự bất kính nữa.  
5
0. C. Cellphones have great advantages, but users should be considerate.  
Câu hỏi: Ý chính của bài đọc này là gì?  
A. Di động là một phần không thể thiếu của cuộc sống hiện đại.  
B. Di động có thể được chỉnh sửa để hạn chế sự khó chịu đến những người khác.  
C. Di động có nhiều thế mạnh nhưng người sử dụng nên người dùng nên để ý đến những người  
xung quanh.  
D. Mọi người không neend ùng di động trừ khi đó là điều cần thiết.  
Thông tin nằm ở câu cuối bài: So enjoy the benefits that cellphones bring, and at the same  
time, show consideration for others. (Vì vậy hãy tận hưởng những ích lợi mà di động đem lại,  
đồng thời chú ý đến những người xung quanh.)  
Tất cả các câu hỏi tại http://tracnghiemtienganhthpt.vn đều có giải thích chi tiết.  
Đăng ký sử dụng web hôm nay để "Học là giỏi, thi là đỗ!"  
nguon VI OLET