ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
Môn: Công dân lớp 6
I/ Trắc nghiệm: * Dạng 1: Hãy khoanh chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng : Câu 1 : Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây để xác định công dân của một nước? A. Nơi sinh sống                   
Trang phục             
Ngôn ngữ           
D. Quốc tịch  Câu 2: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam là:    A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.          B. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.      C. Những người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam.                  D. Tất cả những người Việt Nam dù sinh sống ở nước ngoài. Câu 3 : Đến nhà bạn mượn truyện nhưng không có ai ở nhà em sẽ:  A.  Tự mở cửa vào lấy truyện.                           
Lấy truyện rồi nhắn tin qua điện thoại.  C.  Đi về khi bạn ở nhà thì sang lấy .                
Rủ thêm bạn cùng mở cửa lấy truyện. Câu 4: Câu nào dưới đây đúng vớiquyền và nghĩa vụ học tập của công dân? ?  A. Học hành tích cực chăm chỉ .                          
Không học bài trước khi đến lớp. C. Thường xuyên nghỉ học,cúp tiết.                   
Không chú ý thầy cô giảng bài. Câu 5:Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền phát triển của trẻ em?     A. Bạo hành gây thương tích cho trẻ.                                   B. Bắt trẻ luôn phải vâng lời, không được phép đưa ra ý kiến phản đối.     C. Bắt trẻ em phải tiêm chủng và uống một số vác xin phòng bệnh.     D. Bắt trẻ em phải ngồi học suốt ngày không được vui chơi, giải trí. Câu 6: em trong độ tuổi nào thì có nghĩa vụ bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học? A. 6 đến 14 tuổi .        
7 đến 14 tuổi.         
6 đến 15 tuổi.           
D. 7 đến 14 tuổi Câu 7: Nếu tình cờ em phát hiện có người đột nhập vào nnhà bác hàng xóm, em sẽ chọn cách xử lí nào sau đây?     A. Lờ đi coi như không thấy để tránh rắc rối.                                   B. Nhanh chóng báo cho cha mẹ hoặc người lớn biết.     C. Chạy sang để bắt quả tang kẻ đột nhập.     D. La to để kẻ đột nhập sợ hãi mà bỏ chạy. Câu 8: Ý kiến nào sau đây là đúng với quy định của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?     A. Thư của người thân thì được phép mở ra xem.                                   B. Nhanh chóng báo cho cha mẹ hoặc người lớn biết.     C. Chạy sang để bắt quả tang kẻ đột nhập.     D. La to để kẻ đột nhập sợ hãi mà bỏ chạy.
* Dạng 2:  Hãy ghép nội dung ở cột trái A với nội dung ở cột phải B cho đúng nhất .  
Cột (A)
Cột (B)
Ghép

A. Người đi bộ
1. Hình tam giác đều, nền màu vàng,có viền đỏ
A ghép …………………

B. Biển báo cấm
2. Đi trên lề đường.
B ghép …………………

C. Biển báo nguy hiểm
3. Hình tròn,nền màu trắng,có viền đỏ.
C ghép …………………

D. Trẻ em dưới 16 tuổi
4. Hình tròn,nền màu xanh lam.
D ghép ………………


5. Không được lái xe gắn máy.


* Điền vào chỗ trống: Hãy dùng các từ,cụm từ sau điền vào chỗ trống (…..) sao cho đúng:    a.  Công dân có quyền bất khả xâm phạm về(1) ..................., (2).............. không ai được xâm phạm tới thân thể người khác,  việc bắt giữ người phải theo đúng quy định của(3) ........................    b. -Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp (4)........................... Mỗi chúng ta phải biết (5)...................... chỗ ở của người khác đồng thời phải biết tự (6)ï................................. chổ ở của mình và (7).............................người làm trái pháp luật xâm phạm  đến  chỗ ở của người khác.
II/ Tự luận: Câu 1:Nêu ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông? Bản thân em phải làm gì để thực hiện tốt  an toàn giao thông? Câu 2 :Quyền trẻ em được nêu trong công ước Liên hợp quốc có thể chia thành những nhóm quyền nào? Nêu 2 việc làm thực hiện quyền trẻ em và 2 việc làm vi phạm quyền trẻ em mà em biết. Câu 3: 
nguon VI OLET