Trường THPT Đa Phúc
Đề Cương Ôn Tập Vật Lí Lớp 10- Kì II Năm học 2014-2015
A. LÍ thuyết.
1. Phát biểu các định luật bảo toàn động lượng và cơ năng,, viết công thức?
2. Định nghĩa công và công suất , viết công thức?
3. Định nghĩa và viết công thức của động năng , thế năng , cơ năng của vật ?
4. Nêu nội dung thuyết động học phân tử về cấu tạo chất?
5. Phát biểu và viết biểu thức các định luật Bôi lơ -Ma ri ôt và định luật Sác lơ?Viết phương trình trạng thái khí lí tưởng?
6. Nội năng là gì? các cách làm biến đổi nội năng?
7. Nêu các nguyên lí của nhiệt động lực học?
8. Nêu đặc điểm và ứng dụng của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình?
9. Thế nào là sự nở dài và nở khối viết công thức?
B. Bài tập vận dụng
I: Định luật bảo toàn động lượng.
Bài 1: Một toa tàu có khối lượng  đang chạy với vận tốc  đến va chạm và dính vào một toa tàu khác đang đứng yên có khối lượng .Sau va chạm cả 2 toa tàu chuyển động như thế nào ?
Bài 2: Từ 1 tàu chiến có khối lượng M=4 tấn (không kể đạn), người ta bắn một quả đạn đại bác có khối lượng m=50kg về phía sau với vận tốc 400m/s theo phương ngang. Tính vận tốc của tàu ngay sau khi bắn đạn? Bỏ qua sức cản của nước và không khí. Giải bài toán trên trong các trường hợp sau.
a. Ban đầu tàu đang đứng yên.
b. Ban đầu tàu đang chuyển động với vận tốc 2m/s theo phương ngang..
Bài 3: Một quả pháo thăng thiên có khối lượng đầu pháo là M=100g và khối lượng thuốc pháo là m=50g. Khi đốt pháo ,vận tốc bay lên theo phương thẳng đứng của đầu quả pháo là bao nhiêu? Nếu.
a. Giả thiết toàn bộ thuốc pháo cháy tức thời phụt ra sau với vận tốc 100m/s so với mặt đất.
b. Giả thiết toàn bộ thuốc pháo cháy tức thời phụt ra sau với vận tốc 100m/s so với đầu pháo.
Bài 4: Một viên đạn bắn theo phương thẳng đứng lên với vận tốc 40m/s, đến vị trí cách mặt đất 10m thì nổ thành 2 mảnh khối lượng bằng nhau . Mảnh 1 bay theo phương ngang với vận tốc 40m/s.
a. Ngay sau khi nổ mảnh 2 bay theo phương nào, với vận tốc bao nhiêu?
b. Vận tốc của mảnh một khi chạm đất?
II: Định luật bảo toàn cơ năng và năng lượng.
Bài 1: Một búa máy có khối lượng M=800kg có trọng tâm nằm cách cọc 3,2m , thì đóng vào cọc có khối lượng m=1200kg. va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm.Hãy tính
a. vận tốc của búa và cọc sau ngay sau va chạm. b. Tính lượng nhiệt toả ra khi va chạm.
c. Tính lực trung bình đóng cọc(coi như trực đối với lực cản của đất)biết rằng búa và cọc cùng tụt vào đất 1 khoảng 16cm.
Bài 2: Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 8m, cao 4m, bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
a. Tìm vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng ? Vị trí mà vật có thế năng bằng động năng?
b. Đến chân mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát 0,1. Tìm quãng đường và thời gian thời gian vật trượt trên mặt phẳng ngang?
Bài 3: Một vật có khối lượng 50g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 6m/s từ độ cao 2m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí.
a. Tính trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của vật tại lúc ném vật.
b. Tìm độ cao cực đại mà vật lên được.
c. Vị trí nào vật có động năng gấp 2 lần thế năng? vận tốc của vật tại vị trí đó.
d. Vận tốc của vật khi chạm đất?
đ. Tìm lực cản trùng bình của đất ?biết khi rơi vật bị lún vào đất 2cm.
e. Nếu lực cản trung bình của không khí là 0,2N thì độ cao cực đại mà vật lên được và vận tốc khi chạm đất của vật khi đó là bao nhiêu?
Bài 4: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB dài 100m, khi qua A vận tốc ô tô là 10m/s và đến B vận tốc của
nguon VI OLET