ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 8 HỌC KỲ II
A-PHẦN ĐẠI SỐ
CHƯƠNG III – PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN.
I. Lý thuyết:
Bài 1: Mở đầu về phương trình.
Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải:
* Dạng a + b =0 (a  0)
* Áp dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải.
Bài 3: Phương trình thu gọn được về dạng a +b=0
* Các bước giải:
- Thực hiện các quy tắc đã học: bỏ dấu ngoặc dùng hằng đẳng thức, quy đồng mẫu, dùng quy tắc nhân để khử mẫu.
- Dùng quy tắc chuyển vế để chuyển hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia.
- Thu gọn về dạng a  + b=0
+ Nếu a 
+ Nếu a=0, c Phương trình vô nghiệm.
+ Nếu a=0, c=0: Phương trình vô số nghiệm.
Bài 4: Phương trình tích:
Dạng A().B()=0
* Công thức giải:
A().B()=0
A()=0 hoặc B()=0
Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức:
*Cách giải:
-Bước 1: Tìm ĐKXĐ của phương trình.
-Bước 2: QĐM-Khử mẫu 2 vế của p/t
-Bước 3: Giải p/t.
-Bước 4: Kết luận các giá trị thỏa mãn ĐKXĐ chính là nghiệm của p/t.
Bài 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
-Bước 1: Lập phương trình
-Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.
-Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
-Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
-Bước 2:Giải phương trình:
-Bước 3: Kiểm tra xem nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn rồi đưa ra kết quả.
II. Bài tập:
Dạng 1: Giải các phương trình:
*Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.


* Phương trình tích.
1) 
2) 3x – 15 = 2x(x – 5)
* Phương trình chứa ẩn ở mẫu:
1) 
2)
Dạng 2: Giải toán bằng cách lập phương trình:
Bài 1: Lớp 8Avà lớp 8B có 72 h/s. Nếu chuyển từ lớp 8A sang lớp 8B 3 h/s thì số h/s của lớp 8A bằng 5/7 số h/s của lớp 8B . Tính số h/s của mỗi lớp lúc đầu.
Bài 2: Một người lái ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48km/h. Nhưng sau khi đi được một giờ, ô tô bị tàu hỏa chắn đường trong 10 phút. Do đó, để kịp đến B đúng thời gian đã định, người đó phải tăng tốc thêm 6km/h. Tính quãng đường AB.
III . PHẦN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Giải các phương trình.
2x – 3 = 3(x – 1) + x + 2

(+1)-(+2)(-3)=7
(x – 7)(x + 2) = 0
2x(x - 3) + 5(x – 3) = 0
2(5-2)-3(2-5)=0
(2-1)+(-1)(+5)=0


10) 

*Giải toán bằng cách lập phương trình
Bài 1: 7 năm trước, tuổi mẹ bằng 5 lần tuổi con cộng thêm 4. Năm nay tuổi mẹ vừa đúng gấp 3 lần tuổi con. Hỏi năm nay mỗi người bao nhiêu tuổi.
Bài 2:Tổng 2 số bằng 59.Hai lần của số này bé hơn ba lần của số kia là 7. Tìm 2 số đó.
Bài 3: Một canô xuôi dòng từ bến A đến B mất 4 giờ và ngược dòng từ B đến A mất 5 giờ. Tìm đoạn đường AB. Biết vận tốc dòng nước là 2Km/h.
Bài 4: Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 140 Km và sau 2 giờ thì chúng gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng xe đi từ A có vận tốt lớn hơn xe đi từ B là 10 Km/h.
Bài 5 :Một công nhân được giao làm một số sản phẩm trong một thời gian nhất định. Người đó dự định làm mỗi ngày 48 sản phẩm.Sau khi làm được một ngày, người đó nghỉ một ngày, nên để hoàn thành đúng kế hoạch , mỗi ngày sau đó ,người công nhân phải làm thêm 6 sản phẩm. Tính số sản phẩm người đó được
nguon VI OLET