ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN VẬT LÝ 7
HKII - NH: 2019 - 2020
Họvàtên: ……………………………………Lớp: …………
I /– LÝ THUYẾT
Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì?
- Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
- Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác và làm sáng bút thử điện.
Câu 2: Có mấy loại điện tích? Các vật tương tác với nhau như thế nào?
- Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương.
- Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
Câu 3.Dòngđiện là gì? Quyướcvềchiềudòngđiệntrongmạch ? Nguồnđiện là gì? Cho VD vềnguồnđiện.
- Dòngđiện là dòngcácđiệntíchdịchchuyểncóhướng.
- Quyướcvềchiềudòngđiện là chiều từcựcdươngđi qua dâydẫnvàcácdụngcụ điện tớicựcâmcủanguồn điện.
- Nguồnđiệncungcấpdòngđiệnchocácdụngcụ điệnhoạtđộng. VD : pin, acquy, đinamôxeđạp, ...
Câu 4.Chấtdẫnđiện là gì? Cho vídụ.Chấtcáchđiện là gì? Cho vídụ.
- Chấtdẫnđiện là chấtchodòngđiệnđi qua. VD : nhôm, đồng, ...
- Chấtcáchđiện là chấtkhôngchodòngđiệnđi qua. VD : sứ, cao su, …
Câu 5.Dòngđiệntrongkimloại là gì?So sánhchiềudòngđiệnvàchiềuchuyểnđộngcóhướngcủacác electron tự do trongdâydẫnkimloại?
- Dòngđiệntrongkimloại là dòngcácêlectrontự do dịchchuyểncóhướng.
- electron tự do.
Câu6.
a. Dòngđiệncónhữngtácdụngnào? Cho VDvềứngdụngcủatácdụngđó?
b. Tácdụngnhiệtcủadòngđiệncólợi hay cóhại? Cho VD?
Trả lời:
a. Các tác dụng của dòng điện:
- Tác dụng nhiệt. VD: nồi cơm điện, lò sưởi, bàn là, ...
- Tác dụng phát sáng. VD: đèn LED, ...
- Tác dụng từ. VD: cần cẩu có dùng nam châm điện, ....
- Tác dụng hoá học. VD: mạ điện, ...
- Tác dụng sinh lý.
b. Tácdụngnhiệtcủadòngđiệnvừacólợivừacóhại.
Vidụ:
- Cólợi: ứngdụngtrongbànlà, nồicơmđiện.
- Cóhại: làmnóngquạtkhiquạtđang quay.
Câu 7.Cường độ dòng điện cho biết gì? Kí hiệu, đơn vị và dụng cụ đo CĐDĐ?
Trả lời:
- Dòng điện càng mạnh thì CĐDĐ càng lớn và ngược lại.
Kí hiệu cường độ dòng điện là: I.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A) hoặc miliampe ( mA)
- Dụng cụ đo là ampe kế.
- Mắc ampe kế nối tiếp vào mạch điện sau cho chốt dương ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện.
Lưu ý: 1 A = 1000 mA. 1 mA = 0.001 A.
Câu 8. Hiệu điện thế, đơn vị, dụng cụ đo?
Trả lời:
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Hiệu điện thế kí hiệu là: U.
- Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V ).
Ngoài ra còn đơn vị là milivôn (mV) hay kilôvôn (KV).
- Dụng cụ đo HĐT là vôn kế.
- Mắc vôn kế song song với mạch điện sau cho chốt dương vôn kế mắc về phía cực dương của nguồn điện .
Lưu ý: 1 kV = 1000 V 1 V = 1000 mV.
Câu 9. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cho biết gì? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì?
Trả lời:
- Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó.
- Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn càng lớn.
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.
II/– BÀI TẬP:
Câu 1.Cóbavật A, B, C đượcnhiễmđiện do cọxát. A đẩy B vàAhút C. Biết Amangđiệntíchdương. Vậy Bvà Cmangđiệntíchgì?
Câu 2.Quansátdướigầmcácxe ô tôchởxăngbaogiờ ta cũngthấycómộtdâyxíchsắt. Mộtđầudâyxíchnàyđượcnốivớivỏthùngchứaxăng, đầukiađượcthảkéolêtrênmặtđường. Hãychobiếtdâyxíchnàyđượcsửdụngnhưthếđểlàmgì?
Câu 3.Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Làm như vậy có tác dụng gì? Giải thích?
Câu 4: Trên 1 bóng đèn có ghi 220V. Cho biết ý nghĩa con số này?
Câu 5: Đổiđơnvịchocácgiátrịsauđây:
a. 250mA=…………A
b. 45mV=………….V
c. 16kV=…………..V
d. 100 A =…………..mA
e. 6,4 V = .................. mV
e. 56 V = ..................... kV
f. 0,35A = ……….. mA
g. 425mA = …..…… A
h. 1,5V = ……… mV
i. 6kV = ………..….. V
Câu 6. Trong các sơ đồ mạch diện dưới đây (hình 1), vôn kế được mắc đúng trong sơ đồ





Câu 7. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây (hình 2), sơ đồ mạch điện
nguon VI OLET