CHUYÊN ĐỀ 1. CÁCH SỬ DỤNG CÁC THÌ TIẾNG ANH

Tenses
Form
Use
Adverb
Notes

Present simple
To be:
S + is/ am/ are + O
V:
(+) S + V(s/es) + O
(-) S + don’t/ doesn’t + V + O
(?) Do/ Does + S + V + O?

Example:
- Two and two is/ are four
- He usually gets up at 5 o’clock.
- My cousin doesn’t love collecting stamps.
- There is a ten-hour train every day in Long Bien railway Station.

- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý luôn đúng.
- Diễn tả sự việc thường xảy ra ở hiện tại.
- Diễn tả những thói quen, sở thích, tập quán hay đặc tính trong hiện tại.
- Dùng trong lịch trình tàu xe, thời khóa biểu/ gian biểu.
- Always, usually, often, sometimes, seldom, hardly, rarely, never,…
- Every + time
- Sau until/ as soon as
Nguyên tắc thêm “es” sau V (S: he, she, it) hoặc N ( số nhiều)
- Từ tận cùng là / sh/ch/s/ss/x/ thì thêm “es”
eg: watch/watches, mix/ mixes
- Từ tận cùng là phụ âm + y: đổi y thành i, thêm “es”.
Eg: study/ studies, cry/ cries.
- Lưu ý:
do/ does, go/ goes, tomato/ tomatoes, potato/ potatoes. Nhưng: kilo/ kilos

Present continuous
(+) S + is/am/are + V-ing + O
(-) S + is/am/are + not + V-ing + O
(?) Is/ Am/ Are + S + V-ing + O


Example:
- We are studying English now.
- they are building a super market near my house.
- At present Lam is listening to the teacher, An is writing a letter and Kien is chatting merrily.
- She is always talking loudly in the class.

- Diễn tả một sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.
- Diễn tả một sự việc đang xảy ra nhưng không nhất thiết tại thời điểm nói
- Diễn tả hai hay nhiều hành động đang cùng xảy ra một lúc ở hiện tại.
- Lưu ý: ta dùng “always” trong thì này để nhấn mạnh, phê bình, chỉ trích một hành động tiêu cực, không tốt.
Now, at the moment, at present, right now,today, this + time …

Note: Những V chỉ cảm giác, cảm xúc không dùng trong các thì tiếp diễn: love, like, hate, smell, feel,…
Nguyên tắc thêm “ing” vào sau V:
- V tận cùng là “e” thì bỏ “e” trước khi thêm “ing”. Eg: write/ writing, ride/ riding
- V tận cùng là “ee”, giữ nguyên thêm “ing”.
Eg: see/ seeing, agree/ agreeing
- V tận cùng là “ie”, đổi “ie” thành “y” trước khi thêm “ing”.
Eg: die/ dying, lie/ lying.
- V là phụ âm- nguyên âm- phụ âm, thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing”.
Eg: stop/ stopping, rob/ robbing, plan/ planning.
- V có hai âm tiết, nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing”.
Eg: begin/ beginning, prefer/ preferring, regret/ regretting, permit/ permitting
- V tận cùng là “l”, ta thường gấp đôi “ll” trước khi thêm “ing”.
Eg: travel/ travelling, cancel/ cancelling.
- V tận cùng là “ic”, ta thêm “k” trước khi thêm “ing”.
Eg: picnic/ picnicking, traffic/ trafficking

Present perfect
(+) S + have/has + P2 + O
(-) S + have/has + P2 + O
(?) Have/ Has + S + P2 +O?
Example:
- He has just repaired the TV set. He is washing his hand now.
- Mai has learnt/ learned English for 10 years.
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại.
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
For, since, just, already, yet, recently, for a long time, for ages, ever, never,up to now, up to present,..
- In the last + time (month/ year..)


Present perfect continuous
(+)
nguon VI OLET