ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 LỚP 8 CHƯƠNG TRÌNH THÍ ĐIỂM
NĂM HỌC : 2018-2019
A.GRAMMAR ( NGỮ PHÁP )
I. Conditional sentences type 1. (Câu điều kiện loại 1)
1. Form
IF CLAUSE ( Mệnh đề If )
 MAIN CLAUSE ( Mệnh đề chính )

 Simple Present ( Thì hiện tại đơn )
If + S + V (s/es)

Simple Future ( Thì tương lai đơn )
S + will/ won’t + V ( bare infinitive )
S+ can/must/ may/ might+ V( bare infinitive )

Eg 1 If I have enough money, I will buy a big house.
( Nếu tôi có đủ tiền , tôi sẽ mua một ngôi nhà lớn ).
Eg 2 If you want to pass the exam, you must study harder.
( Nếu bạn muốn thi đỗ , bạn phải học hành chăm chỉ hơn ).
Eg 3 If she doesn’t want to be late, She must get up early.
( Nếu cô ấy không muốn bị muộn thì cô ấy phải dậy sớm ).
2. Usage
- Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện diễn tả tình trạng có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Eg If you learn hard, you will pass the exam. Nếu bạn học chăm chỉ , bạn sẽ đỗ kỳ thi.
- Trong câu điều kiện loại 1, thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề If, còn thì tương lai đơn được dùng trong mệnh đề chính.
Eg
If the factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals will die
Nếu nhà máy tiếp tục thải chất độc xuống hồ, thì tất cảloài cá và các sinh vật dưới nước sẽ chết.
Chú ý Thì hiện tại đơn có thể được dùng trong mệnh đề chính để diễn tả một điều kiện luôn đúng
II. Conditional sentences type 2. (Câu điều kiện loại 2)
1.Form.
IF CLAUSE (Mệnh đề If )
 MAIN CLAUSE ( Mệnh đề chính )

If +S + V-ed/2
If + S + were
S + would / could/might + V(infinitive)


S + wouldn’t / couldn’t +V (infinitive)




Eg 1 If I became rich , I would spend all my time travelling.
Nếu tôi giàu, tôi sẽ dành tất cả thời gian để đi du lịch.
2.Usage
- Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thật thường dùng để nói lên sự tưởng tượng của người nói. ( Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai ).
If I were you, I would buy that bike.
Nếu tôi là bạn tôi sẽ mua chiếc xe đạp đó.
Chú ý Trong mệnh đề không có thật ở hiện tại, chúng ta có thể dùng were thay cho was trong tất cả các ngôi trong mệnh đề If.
Eg If I were you, I would study English hard.
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học Tiếng Anh chăm chỉ hơn.
III. The Present Simple (Thì Hiện tại đơn )
1. Form. (Cấu trúc)
a. Positive (Câu Khẳng định)
  I / We / You / They  + V( nguyên mẫu)  

   He / She / It + V (s/es)








Eg I go to school every day.
My father often watches TV at 7 p.m
b. Negative (Câu Phủ định)
 I / We / You / They   
 don`t (do not)+ V (nguyên mẫu)

 He/ She / It
 doesn`t (does not) + V (nguyên mẫu)  

Eg I don’t go to school on Sundays.
He doesn’t play games on Saturdays.
c. Question (Câu nghi vấn)
 Do   
   I / We / You / They      + V (nguyên mẫu)

 Does     
  He/ She / It + V (nguyên mẫu)

Eg Do you go to school every day ?
Does he play football every afternoon?
2. Usage (Cách dùng)
- Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hằng ngày.
Eg He gets up at 5 o’clock in the morning.
-Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc hay sự thật hiển nhiên.
Eg We have two children.
-Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.
Eg The plane takes off at 5.00 tomorrow morning.

+ Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại đơn
Every day / week / month…..(Hằng ngày / tuần / tháng...)
Always : luôn luôn
Usually : thường xuyên
Often : thường
Sometimes : thỉnh thoảng
Seldom
nguon VI OLET