ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
Môn: Hóa học 12 - Năm 2021

Câu  Cation R+ có cấu hình electron ngoài cùng là 2p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. ô thứ 20, nhóm IIA, chu kì 4 C. ô thứ 19, nhóm IA, chu kì 4
B. ô thứ 11, nhóm IA, chu kì 3 D. ô thứ 13, nhóm IIIA, chu kì 3
Câu  Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl dư. Dẫn khí thoát ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa tạo ra là
A. 6,17 gam. B. 8,2 gam. C. 10 gam. D. 11 gam.
Câu  Cho 18,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 20,6 gam muối khan. Hai kim loại đó là
A. Sr, Ba. B. Ca, Sr. C. Mg, Ca. D. Be, Mg.
Câu  Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 147,75g. B. 146,25g. C. 145,75g. D. 154,75g.
Câu  Đổ 50 ml dung dịch AlCl3 1M vào 200 ml dung dịch NaOH thu được 1,56g kết tủa keo. Nồng độ của dung dịch NaOH là
A. 0,3M. B. 0,3 hoặc 0,9M. C. 0,9M. D. 1,2M.
Câu  Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần vừa đủ 4,48 lít khí CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là
A. 14,5 gam. B. 15,5 gam. C. 14,4 gam. D. 16,5 gam.
Câu  Hòa tan một lượng bột sắt vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X (không có muối amoni) và hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã tham gia phản ứng là
A. 0,56 gam. B. 0,84 gam. C. 2,80 gam. D. 1,40 gam.
Câu  Kim loại có những tính chất vật lý chung là
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
C. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, độ cứng cao.
Câu  Kim loại nào dưới đây có thể tan trong dung dịch HCl?
A. Sn B. Pt C. Cu D. Ag
Câu  Tính chất đăc trưng của kim loại là tính khử vì
A. nguyên tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng.
B. nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ.
C. kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến cấu trúc bền.
D. nguyên tử kim loại có bán kính nguyên tử nhỏ so với phi kim.
Câu  Cho dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với kim loại Cu được FeSO4 và CuSO4. Cho dung dịch CuSO4 tác dụng với kim loại Fe được FeSO4 và Cu. Qua các phản ứng trên, dãy gồm các ion kim loại sắp xếp theo chiều tính oxi hóa giảm dần là
A. Cu2+; Fe3+; Fe2+. B. Fe3+; Cu2+; Fe2+. C. Cu2+; Fe2+; Fe3+. D. Fe2+; Cu2+; Fe3+.
Câu  Để điều chế các kim loại Na, Mg, Ca trong công nghiệp, người ta dùng cách nào sau đây?
A. Điện phân dung dịch muối clorua bão hòa tương ứng có vách ngăn.
B. Dùng H2 hoặc CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.
C. Dùng kim loại K cho tác dụng với dung dịch muối clorua tương ứng.
D. Điện phân nóng chảy muối clorua khan tương ứng.
Câu  Trong pin điện hóa, xảy ra
A. sự oxi hóa ở cực dương.
B. sự khử ở cực âm.
C. sự oxi hóa ở cực dương và
nguon VI OLET