PHẦN 1

HỆ THỐNG CÂU HỎI LÝ THUYẾT TRẮC NGHIỆM

 

A. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM

Câu 1. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây:

 A. Á và Ấn Độ Dương                                                               B. Á và Thái Bình Dương

 C. Á - Âu và Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương                         D. Á - Âu và Thái Bình Dương

Câu 2. Nước ta nằm ở vị trí:

 A. Rìa phía đông bán đảo Đông Dương                                  B. Trên bán đảo Trung Ấn

 C. Trung tâm Châu Á                                                           D. Ý A và B đúng

Câu 3. Trên đất liền, lãnh thổ nước ta tiếp giáp với các quốc gia:

 A. Thái Lan, Lào, Mianma                                            B. Lào, Campuchia, Thái Lan

 C. Trung Quốc, Lào, Campuchia                                   D. Trung Quốc, Thái Lan, Mianma

Câu 4. Việt Nam có chung biên giới cả trên đất liền và trên biển với:

 A. Trung Quốc                    B. Lào                  C. Campuchia               D. Ý A và C đúng

Câu 5. Điểm cực Nam - xã Đất Mũi của nước ta thuộc tỉnh:

 A. Bạc Liêu                      B. Cà Mau                     C. Sóc Trăng                        D. Kiên Giang

Câu 6. Điểm cực Tây - xã Sín Thầu của nước ta thuộc tỉnh:

   A. Điện Biên                    B. Lai Châu                   C. Sơn La                             D. Lào Cai

Câu 7. Nước ta nằm trong hệ toạ độ địa lí:

 A. 23023'B - 8030' B và 102010'Đ - 109024'Đ    B. 23020'B - 8030' B và 102010'Đ - 109024'Đ

 C. 23023'B - 8034' B và 102009'Đ - 109024'Đ  D. 23023'B - 8030' B và 102010'Đ - 109020'Đ

Câu 8. Đi từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng:

 A. 12 vĩ độ               B. 15 vĩ độ                      C. 17 vĩ độ                                 D. 18 vĩ độ

Câu 9. Điểm cực đông - xã Vạn Thạnh của nước ta thuộc tỉnh (thành phố):

 A. Quảng Ninh               B. Đà Nẵng                  C. Khánh Hoà                      D. Bình Thuận

Câu 10. Điểm cực Bắc - xã Lũng Cú của nước ta thuộc tỉnh:

   A. Hà Giang                 B. Cao Bằng                 C. Lạng Sơn                          D. Lào Cai

Câu 11. Nước ta nằm trọn trong khu vực múi giờ thứ 7, điều này có ý nghĩa:

 A. Tính toán múi giờ quốc tế dễ dàng

 B. Thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác

 C. Phân biệt múi giờ với các nước láng giềng

 D. Thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương

Câu 12. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ Móng Cái đến Hà Tiên khoảng:

 A. 2300 km      B. 3200 km                       C. 3260 km                              D. 2360 km

Câu 13. Quốc gia có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam là:

 A. Trung Quốc               B. Lào                        C. Campuchia                       D. Các ý trên đều sai

Câu 14. Đi từ Bắc vào Nam của nước ta, các cửa khẩu tương ứng là:

 A. Tân Thanh, Cầu Treo, Mộc Bài, Xà Xía                       B. Tân Thanh, Cầu Treo, Xà Xía, Mộc Bài

 C. Cầu Treo, Mộc Bài, Xà Xía, Tân Thanh                       D. Cầu Treo, Xà Xía, Mộc Bài, Tân Thanh

Câu 15. Trong các tỉnh (thành phố) sau, tỉnh (thành phố) nào không giáp biển:

 A. Thành phố Cần Thơ                              B. Thành phố Hồ Chí Minh

 C. Quảng Ngãi                                           D. Ninh Bình

Câu 16. Vùng nội thuỷ của nước ta được xác định là vùng:

 A. Tiếp giáp với đất liền                       B. Phía trong đường cơ sở

 C. Phía ngoài đường cơ sở                           D. Là vùng tiếp giáp với đất liền ở phía trong đường cơ sở

Câu 17. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường:

 A. Tính từ mực nước lên xuống trung bình của thuỷ triều

 B. Tính từ mép nước thuỷ triều đến độ sâu 10 m

 C. Rộng 20 hải lí tính từ đường bờ biển trở ra

 D. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ của nước ta

Câu 18. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư,… là vùng:

1

 


 A. Lãnh hải                                                                    B. Tiếp giáp lãnh hải

 C. Vùng đặc quyền về kinh tế                                             D. Thềm lục địa

Câu 19. Trong các nhận định sau, nhận định nào chưa chính xác:

 A. Thềm lục địa có hình dáng gần lặp lại lãnh thổ đất liền, hẹp ở hai đầu và mở rộng ở giữa từ thành phố Đà Nẵng đến Ninh Thuận

 B. Thềm lục địa có hình dáng gần lặp lại lãnh thổ đất liền, rộng ở hai đầu và thu hẹp ở giữa từ thành phố Đà Nẵng đến Ninh Thuận

 C. Đối với vùng biển, thềm lục địa được tính đến độ sâu 200 m

 D. Cả B và C

Câu 20. Vùng có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là vùng:

 A. Lãnh hải                                                                         B. Tiếp giáp lãnh hải

 C. Vùng đặc quyền về kinh tế                                             D. Thềm lục địa

Câu 21. Hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây:

 A. Hoàng Sa thuộc Khánh Hoà                                    B. Trường Sa thuộc thành phố Đà Nẵng

 C. Cả A và B đều sai                                                   D. Cả A và B đều đúng

Câu 22. Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là:

 A. Cái Bầu               B. Cồn Cỏ                             C. Phú Quý                                D. Phú Quốc

Câu 23. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là:

 A. Nhiệt đới ẩm                                                B. Nhiệt đới khô

 C. Nhiệt đới gió mùa                                               D. Nhiệt đới ẩm gió mùa

Câu 24. Các nước có phần biển chung với Việt Nam là:

 A. Trung Quốc, Philippin, Lào, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan

 B. Trung Quốc, Philippin, Mianma, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan

 C. Trung Quốc, Philippin, Xingapo, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan

 D. Trung Quốc, Philippin, Campuchia, Malaysia, Inđônêsia, Thái Lan

Câu 25. Vùng biển nước ta có chế độ nhật triều đều điển hình là:

 A. Vịnh Thái Lan                                   B. Vịnh Vân Phong

 C. Vịnh Bắc Bộ                                            D. Vịnh Nha Trang

Câu 26. Việt Nam nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, vị trí đó mang lại ý nghĩa:

 A. Có thể xâm nhập thuận lợi vào phía nam Trung Quốc

 B. Cửa ngõ thông ra biển của Lào, Đông Bắc Thái Lan và Campuchia

 C. Cả A và B đều đúng

 D. Cả A và B đều sai

Câu 27. Số lượng tỉnh (thành phố) giáp biển của nước ta là:

 A. 25                             B. 28                                       C. 29                                D. 31 

Câu 28. Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:

 A. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang chính chất nhiệt đơi ẩm gió mùa

 B. Nước ta nằm trọn trong vành đai nhiệt đới

 C. Từ vĩ độ 200B tới điểm cực Bắc nước ta, trong năm có một lần mặt trời lên thiên đỉnh

 D. Tất cả các địa điểm trên lãnh thổ Việt Nam trong năm có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh

Câu 29. Nguyên nhân làm cho thiên nhiên nước ta khác so với các nước Tây Nam Á và Châu Phi ở cùng vĩ độ là:

 A. Vị trí trung tâm Đông Nam Á                                             B. Ảnh hưởng của chế độ gió mùa châu Á

 C. Nước ta tiếp giáp với biển Đông                                         D. Ý B và C đúng

Câu 30. Ý nghĩa vị trí địa lí đối với thiên nhiên Việt Nam thể hiện:

A. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa                      B. Nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú

C. Thiên nhiên có sự phân hóa phức tạp                  D. Tất cả các ý trên

Câu 31. Sự phân hoá đa dạng về mặt không gian của thiên nhiên Việt Nam thể hiện qua sự phân hoá:

 A. Giữa miền Bắc và miền Nam                              B. Giữa đồng bằng và miền núi

 C. Theo đai cao                                                      D. Tất cả các ý trên

Câu 32. Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho:

 A. Phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm đa dạng

 B. Phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển

1

 


 C. Mở rộng giao lưu kinh tế - xã hội, văn hóa - giáo dục… với các nước trong khu vực và trên thế giới

 D. Tất cả các ý trên

Câu 50. Trong những đặc điểm sau, đặc điểm nào không phù hợp với địa hình nước ta:

 A. Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng Tây Bắc - Đông Nam là chủ yếu

 B. Có sự tương phản phù hợp giữa núi đồi, đồng bằng, bờ biển và đáy ven bờ

 C. Địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm

 D. Địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế - xã hội

Câu 51. Trong các nhận định sau về địa hình Việt Nam, nhận định nào đúng nhất:

 A. Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn nhất

 B. Địa hình đồng bằng chiếm diện tích lớn nhất

 C. Địa hình cồn cát chiếm diện tích lớn nhất 

 D. Tỉ lệ giữa ba nhóm địa hình trên tương đương nhau

Câu 52. Trong địa hình núi của nước ta thì chiếm ưu thế là:

 A. Đồi núi thấp                      B. Núi trung bình                         C. Núi cao             D. Câu B và C đúng

Câu 53. Yếu tố địa hình có ý nghĩa đối với sự phân hoá của cảnh quan thiên nhiên Việt Nam là:

 A. Hướng địa hình                                     B. Độ chênh cao địa hình

 C. Cả A và B đúng                                     D. Cả A và B sai

Câu 54. Địa hình núi cao của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực:

 A. Đông Bắc                   B. Tây Bắc                                C. Bắc Trung Bộ                D. Tây Nguyên

Câu 55. Tỉ lệ diện tích địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta so với diện tích toàn bộ lãnh thổ chiếm khoảng:

 A. 1 %                       B. 3 %                        C. 5 %                                   D. 8 %

Câu 56. Tỉ lệ diện tích địa hình núi thấp dưới 1000m ở nước ta so với diện tích toàn bộ lãnh thổ chiếm khoảng:

 A. 80 %                      B. 85 %                      C. 87 %                                D. 90 %

Câu 57. Đai rừng phân bố tại các khu vực núi trung bình và núi cao của nước ta là:

 A. Nhiệt đới thường xanh                      B. Á nhiệt đới

 C. Ôn đới                                            D. Ý B và C đúng

Câu 58. Địa hình đồi núi nước ta có nhiều độ cao khác nhau là do:

A. Kết quả của nhiều chu kì kiến tạo yếu trong giai đọan tân kiến tạo

B. Ngoại lực làm cắt xẻ các bề mặt địa hình trong giai đoạn tân kiến tạo

C. Vận động tạo núi Anpi yếu

D. Giai đoạn tiền Cambri chỉ hình thành được một bộ phận nhỏ lãnh thổ nước ta

Câu 59. Những khối núi cao trên 2000m đã:

A. Phá vỡ cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta

B.Làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta

C.Tác động đến cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta

D.Làm phong phú cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta

Câu 60. Vai trò của địa hình đồi núi đối với việc phát triển kinh tế - xã hội nước ta là:

 A. Nguồn tài nguyên rừng và khoáng sản phát triển

 B. Tiềm năng thuỷ điện và phát triển du lịch sinh thái

 C. Hình thành các vùng chuyên canh (cây trồng và vật nuôi) ở những cao nguyên bằng phẳng

 D. Tất cả các ý trên

Câu 61. Đặc điểm gây trở ngại lớn nhất của địa hình đồi núi đối với việc phát triển kinh tế - xã hội nước là:

 A. Bị chia cắt mạnh mẽ, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc             B. Địa hình đá vôi

 C. Cả A và B đúng                                                                                    D. Cả A và B sai

Câu 62. Nhận định chưa chính xác về vùng đồng bằng ở nước ta là:

 A. Tất cả các đồng bằng nước ta đều là những châu thổ rộng hay hẹp, cũ hay mới của các con sông lớn hay nhỏ

 B. Nước ta có rất nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn được hình thành tại các vùng sụt võng

 C. Các đồng bằng Duyên hải miền Trung có tính chất chân núi ven biển, trong lòng có nhiều đồi sót và các cồn cát, đụn cát, đầm phá chiếm một diện tích đáng kể

 D. Đồng bằng sông Cửu Long rộng lớn nhất cả nước

Câu 63. Nhận định chưa chính xác về vùng đồi núi ở nước ta là:

1

 


 A. Từ thung lũng sông Hồng đến đèo Ngang là vùng núi cao của Việt nam, với nhiều núi cao trung bình từ 1500 m đến 2500 m

 B. Vùng đồi núi từ đèo Hải Vân đến Đông Nam Bộ hẹp ngang, thấp ở hai đầu và cao ở giữa

 C. Vùng đồi núi từ đèo Hải Vân đến Đông Nam Bộ toả rộng, cao ở hai đầu và thấp ở giữa

 D. Sự phân hoá trong vùng đồi núi về cơ bản là do các nhân tố kiến tạo - địa mạo

Câu 64. Đi từ Bắc vào Nam trên lãnh thổ nước ta, lần lượt qua các đèo:

 A. Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Cù Mông

 B. Đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Cả, đèo Hải Vân

 C. Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả

 D. Đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Hải Vân, đèo Cả

Câu 65. Diện tích biển Đông vào khoảng:

 A. 3 triệu km2                                           B. 3,447 triệu km2                      C. 3,8 triệu km2                      D. 4 triệu km2

Câu 66. Phần biển Đông thuộc chủ quyền của Việt Nam rộng khoảng:

 A. 1,5 triệu km2                          B. 1 triệu km2                            C. 0,6 triệu km2                  D. 2 triệu km2

Câu 67. Hai vịnh có diện tích lớn nhất của nước ta là:

 A. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong                                                 B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Nha Trang

 C. Vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ                                                   D. Vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong

Câu 68. Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực:

 A. Bắc Bộ                     B. Bắc Trung Bộ               C. Nam Trung Bộ                         D. Nam Bộ

Câu 69. Đặc điểm cơ bản và nổi bật của biển Đông là:

 A. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa                                         B. Tính chất khép kín

 C. Cả A và B đúng                                                                D. Cả A và B sai

Câu 70. Vai trò quan trọng của biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam là:

 A. Làm giảm tính chất khắc nhiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông

 B. Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè

 C. Cả A và B đúng

 D. Cả A và B sai

Câu 71. Quá trình địa mạo chi phối đặc trưng địa hình vùng biển nước ta là:

 A. Xâm thực                        B. Tích tụ                           C. Mài mòn                     D. Xâm thực - bồi tụ

Câu 72. Các dạng địa hình biển có giá trị du lịch ở nước ta là:

 A. Các bãi cát ven biển                                                      B. Các vũng, vịnh

 C. Các đảo ven bờ và các rạn san hô                                D. Tất cả các ý trên

Câu 73. Đi dọc bờ biển nước ta từ Bắc vào Nam sẽ gặp các bãi biển tương ứng là:

 A. Trà Cổ, Cửa Lò, Mỹ Khê, Vũng Tàu                                    B. Trà Cổ, Non Nước, Cửa Lò, Mỹ Khê

 C. Trà Cổ, Cửa Lò, Vũng Tàu, Mỹ Khê                                   D. Trà Cổ, Cửa Lò, Mỹ Khê, Vũng Tàu

Câu 74. Phú Quý là đảo thuộc tỉnh (thành phố):

 A. Quảng Ninh    B. Quảng Ngãi    C. Thành phố Đà Nẵng                D. Bình Thuận

Câu 75. Điều kiện tự nhiên cho phép triển khai các hoạt động du lịch biển quanh năm ở vùng:

 A. Bắc Bộ         B. Bắc Trung Bộ          C. Nam Trung Bộ             D. Nam Bộ

Câu 76. Nguồn tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa quan trọng nhất ở biển Đông nước ta là:

 A. Vàng          B. Titan                                C. Sa khoáng                      D. Dầu mỏ

Câu 77. Đặc điểm của biển Đông là:

 A. Biển lớn và kín với diện tích khoảng 3,447 triệu km2

 B. Nguồn dự trữ ẩm, làm cho độ ẩm không khí thường trên 80 %

 C. Giàu về tài nguyên khoáng sản và hải sản

 D. Tất cả các ý trên

Câu 78. Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là:

 A. Do hệ toạ độ địa lí                                                          B. Ảnh hưởng của biển Đông

 C. Hoạt động của hoàn lưu gió mùa                                    D. Tất cả các ý trên

Câu 79. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam:

 A. Có mùa đông lạnh kéo dài 2 - 3 tháng trên toàn lãnh thổ                  B. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm

 C. Có sự phân hoá đa dạng                                                                 D. Mang tính chất thất thường

Câu 80. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quyết định bởi:

 A. Ảnh hưởng của biển Đông                                                            B. Ảnh hưởng hoàn lưu gió mùa

1

 


 C. Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến                                              D. Tất cả các ý trên

Câu 81. Khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh tại các địa phương ở nước ta có đặc điểm:

 A. Tăng dần từ miền Bắc vào miền Trung, giảm dần từ miền Trung vào miền Nam

 B. Giảm dần từ miền Bắc vào miền Nam

 C. Tăng dần từ miền Bắc vào miền Nam

 D. Giảm dần từ miền Bắc vào miền Trung, tăng dần từ miền Trung vào miền Nam

Câu 82. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện qua:

A. Làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.                       

B. Bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu.

C. Tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô.

D. Tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc.

Câu 83. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện rõ rệt qua yếu tố:

 A. Nhiệt độ tháng mùa hè cao trên 250C                                                        B. Bức xạ Mặt Trời

    C. Nhiệt độ các tháng mùa đông thấp dưới 180C                                            D. Bức xạ và nhiệt độ

Câu 84. Chế độ nhiệt trong năm ở các địa điểm trên lãnh thổ nước ta có đặc điểm:

 A. Có dạng một cực đại và cực tiểu                                  B. Có dạng hai cực đại và hai cực tiểu

 C. Ở miền Bắc có dạng một cực đại và một cực tiểu, miền Nam có dạng hai cực đại, hai cực tiểu

 D. Có dạng hai cực đại và một cực tiểu

Câu 85. Vị trí nội chí tuyến của nước ta đã khiến cho:

 A. Trong năm Mặt Trời luôn ở vị trí cao trên đường chân trời

 B. Tổng xạ ở Thành phố Hồ Chí Minh đạt 136,5 Kcal/cm2/năm và ở Hà Nội đạt 111,5 Kcal/cm2/năm.

 C. Nước ta có lượng bức xạ tổng cộng cao và cán cân bức xạ dương quanh năm

 D. Tất cả các ý trên

Câu 86. Cán cân bức xạ trên toàn lãnh thổ nước ta có đặc điểm:

 A. Luôn luôn âm quanh năm                                                           B. Luôn luôn dương quanh năm

 C. Miền Bắc luôn luôn âm, miền Nam luôn luôn dương

 D. Miền Bắc luôn luôn dương, miền Nam luôn luôn âm

Câu 87. Đặc điểm nhiệt độ trung bình năm trên lãnh thổ nước ta là:

 A. Giảm dần từ Bắc vào Nam                                            B. Tăng dần từ Bắc vào Nam

 C. Giảm dần theo độ cao                                                  D. Ý A và C đúng

Câu 88. Tổng số giờ nắng trong năm tại các địa điểm trên lãnh thổ nước ta có đặc điểm:

 A. Miền Nam cao hơn miền Bắc

 B. Các địa điểm ở miền Nam có tổng số giờ nắng trong năm trên 2000 giờ 

    C. Các địa điểm ở miền Bắc có tổng số giờ nắng trong năm không vượt quá 2000 giờ

 D. Tất cả các ý trên

Câu 89. Lãnh thổ Việt Nam nằm gần trung tâm của khu vực châu Á gió mùa, là nơi:

       A. Các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng                  

      B. Gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm

      C. Gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm              

     D. Giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa

Câu 90. Gió Mậu dịch (Tín phong) ở nước ta có đặc điểm:

 A. Thổi quanh năm với cường độ như nhau

 B. Chỉ xuất hiện vào các thời kì chuyển tiếp xuân - thu

 C. Hoạt động quanh năm, nhưng bị suy yếu vào các thời kì chuyển tiếp xuân - thu

 D. Hoạt động quanh năm, nhưng mạnh lên vào các thời kì chuyển tiếp xuân - thu

Câu 91. Nguyên nhân chủ yếu làm cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là:

 A. Nước ta nằm trong vành đai nội chí tuyến          B. Nước ta nằm gần trung tâm của gió mùa mùa đông

 C. Yếu tố địa hình thuận lợi                                   D. Tất cả các ý trên

Câu 92. Trong câu thơ: "Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông" (Nguyễn Du), "Gió đông" ở đây là:

 A. Gió mùa mùa đông lạnh khô                                      B. Gió mùa mùa đông lạnh ẩm

 C. Gió Mậu Dịch (Tín Phong)                                         D. Tất cả các ý trên

Câu 93. Thời tiết lạnh khô xuất hiện vào thời kì của mùa đông ở miền Bắc nước ta:

 A. Đầu mùa đông                                                    B. Giữa mùa đông

 C. Cuối mùa đông                                                   D. Đầu và giữa mùa đông

1

 


Câu 94. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào thời kì nào của mùa đông ở miền Bắc nước ta:

 A. Đầu mùa đông                                                  B. Giữa mùa đông

 C. Cuối mùa đông                                                 D. Đầu và giữa mùa đông

Câu 95. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là do:

 A. Gió mùa mùa đông bị suy yếu

 B. Gió mùa mùa đông di chuyển trên quãng đường xa trước khi ảnh hưởng đến nước ta

 C. Ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ

 D. Khối khí lạnh di chuyển qua biển

Câu 96. Hoạt động của gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm:

 A. Kéo dài liên tục trong 3 tháng

 B. Kéo dài liên tục trong 2 tháng

 C. Mạnh vào đầu và giữa mùa đông, bị suy yếu vào cuối mùa đông

 D. Không kéo dài liên tục mà chỉ xuất hiện từng đợt

Câu 97. Khu vực Móng Cái (Quảng Ninh) có lượng mưa nhiều do nằm ở sườn đón gió:

A. Đông Nam                           B. Tây Nam                         C. Đông Bắc                       D.Mậu dịch

Câu 98. Từ vĩ tuyến 160B xuống phía nam, gió mùa mùa đông về bản chất là:

A. Gió mùa Tây Nam                                             B. Gió Tín phong Bắc bán cầu

  1. Gió mùa Đông Bắc                                            D. Gió mùa Đông Nam

Câu 99. Khu vực miền núi cao Tây Bắc lạnh nhất nước ta là do:

 A. Độ cao địa hình                                         B. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc

 C. Cả A và B đều đúng                                  D. Cả A và B đều sai 

Câu 100. Hiện tượng thời tiết đặc sắc nhất vào thời kì mùa đông ở Bắc Bộ là:

 A. Bão              B. Mưa ngâu                        C. Mưa phùn                             D. Mưa đá

Câu 101. Thời tiết của Nam Bộ nước ta vào thời kì mùa đông có đặc điểm:

 A. Nắng, ít mây và mưa nhiều                                            B. Nắng nóng, trời nhiều mây

 C. Nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo                                    D. Nắng nóng và mưa nhiều

Câu 102. Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam gây mưa chủ yếu cho khu vực:

 A. Toàn lãnh thổ Việt Nam                                          B. Miền Bắc, Tây Nguyên và Nam Bộ

    C. Tây Nguyên và Nam Bộ                                          D. Nam Bộ

Câu 103. Gió Tây khô nóng (gió Lào) là hiện tượng thời tiết đặc trưng nhất cho khu vực:

 A. Đông Bắc                      B. Tây Bắc                        C. Bắc Trung Bộ               D. Nam Trung Bộ

Câu 104. Hiện tượng thời tiết xảy ra khi gió Lào hoạt động mạnh là:

 A. Khô                                                                                       B. Nhiệt độ cao, độ ẩm cao

 C. Nóng khô với nhiệt độ cao, độ ẩm thấp                                  D. Nhiệt độ thấp, độ ẩm thấp

Câu 105. Khu vực xuất hiện lũ Tiểu mãn ở nước ta là:

 A. Bắc Bộ                     B. Bắc Trung Bộ                    C. Nam Trung Bộ                      D. Nam Bộ

Câu 106. Mùa mưa của Nam Bộ và Tây Nguyên kéo dài:

 A. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau                                        B. Từ tháng 1 đến tháng 6

 C. Từ tháng 5 đến tháng 10                                                      D. Quanh năm

Câu 107. Mùa mưa của khu vực Trung Trung Bộ của nước ta kéo dài:

 A. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau                                                  B. Từ tháng 4 đến tháng 10

 C. Từ tháng 7 đến tháng 11 (có nơi đến tháng 12)                              D. Quanh năm

Câu 108. Khí hậu miền Nam nước ta được phân chia thành:

 A. Mùa mưa và mùa khô                                          B. Mùa lũ và mùa cạn

 C. Mùa nóng và mùa lạnh                                        D. Mùa đông lạnh, mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều

Câu 109. Khí hậu miền Bắc nước ta được phân chia thành:

 A. Mùa đông lạnh khô, ít mưa                          B. Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều

 C. Hai mùa chuyển tiếp là mùa xuân và mùa thu                                        D. Tất cả các ý trên

Câu 110. Lượng mưa trung bình năm của nước ta dao động trong khoảng:

 A. 1000 - 1500 mm                B. 1200 - 1600 mm                 C. 1500 - 2000 mm         D. Trên 2000 mm

Câu 111. Nguyên nhân chính tạo nên sự khác nhau về chế độ mùa của khí hậu giữa các khu vực là:

 A. Ảnh hưởng của biển Đông                                              B. Nước ta trải dài trên 15 độ vĩ tuyến

    C. Hoạt động của gió mùa phức tạp                                      D. Tất cả các ý trên

Câu 112. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến:

1

 


 A. Hoạt động công nghiệp                                      B. Hoạt động dịch vụ

 C. Hoạt động nông nghiệp                                       D. Hoạt động giao thông vận tải

Câu 113. Hệ quả của khí hậu nhiệt đới gió mùa đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp ở nước ta là:

 A. Thuận lợi cho nền nông nghiệp nhiệt đới

 B. Có thể tiến hành thâm canh, tăng vụ

 C. Tính thất thường trong chế độ nhiệt ẩm gây trở ngại cho sản xuất nông nghiệp

 D. Tất cả các ý trên

Câu 114. Cuối mùa đông có mưa phùn là đặc điểm thời tiết của:

A. Miền Tây Bắc                                 B. Miền Bắc Trung Bộ

C. Miền Đông Bắc                              D. Miền Nam Trung Bộ

Câu 115. Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc là:

A.Vùng Đồng bằng sông Hồng                                          B. Vùng Tây Bắc

C. Vùng Đông Bắc và Đồng bằng Sông Hồng                    D. Vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Bắc

Câu 116. Gió mùa mùa Đông ở khu vực Bắc Trung Bộ có đặc điểm:

 A. Hướng Đông Nam, tính chất lạnh khô                             B. Hướng Đông Bắc, tính chất lạnh ẩm

C. Hướng Đông Bắc, tính chất lạnh khô                                    D. Hướng Tây Nam, tính chất nóng khô

Câu 117. Vùng Duyên hải miền Trung mưa nhiều vào thu - đông là do nằm ở sườn núi đón gió:

A. Tây Nam                      B. Đông Nam                            C. Đông Bắc                               D. Lào

Câu 118. Đặc điểm khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác so với vùng Nam Bộ là:

A. Kiểu khí hậu cận xích đạo                                       B. Mùa đông chịu ảnh hưởng mạnh của gió Mậu dịch

C. Khí hậu chia thành hai mùa: mùa mưa và mùa khô                                D. Mưa nhiều vào thu - đông

Câu 119. Ở miền Nam, đai khí hậu nhiệt đới trên núi phân hoá ở độ cao

A.    Dưới 600m           B. Dưới 1000m                   C. Dưới 1400m                       D. Dưới 1600m

Câu 120. Đặc điểm khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác so với vùng Bắc Trung Bộ là:

A. Chịu tác động của gió phơn Tây Nam                            B. Chịu ảnh hưởng mạnh của bão

C. Không có mùa đông lạnh                                               D. Mưa nhiều vào thu - đông

Câu 121. Để xác định độ cao của các vành đai khí hậu phải căn cứ vào:

A. Hướng của địa hình                                               B. Độ cao của địa hình

C. Độ cao và vĩ độ địa lí                                            D. Vị trí của đỉnh núi

Câu 122. Lũ Tiểu Mãn ở miền thuỷ văn Đông Trường Sơn thường xảy ra vào:

A. Tháng 2, 3    B. Tháng 5, 6            C. Tháng 8, 9                     D. Tháng 10, 11

Câu 123. Tính chất rất thất thường của khí hậu Việt Nam được thể hiện:

 A. Trong sự diễn biến từng năm của gió mùa Đông Bắc

 B. Trong sự diễn biến từng năm của gió mùa Tây Nam

 C. Trong chế độ nhiệt và chế độ ẩm

 D. Tất cả các ý trên

Câu 124. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với chế độ nhiệt của nước ta:

A. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C (trừ các vùng núi cao)

B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc

 C. Xét về biên độ nhiệt thì nơi nào chịu tác động của gió mùa Đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao hơn

 D. Trong mùa hè, nhiệt độ nhìn chung đồng đều trên toàn lãnh thổ

Câu 125. Trong các nhận định sau, nhận định nào chưa chính xác:

 A. Nguyên nhân của sự lệch pha trong chế độ mưa ở miền Trung là tác động của gió Tây khi vượt dãy Trường Sơn vào đầu mùa hạ và tác động của frông lạnh vào đầu thu

 B. Mùa khô ở miền Nam sâu sắc hơn miền Bắc

 C. Mùa khô ở miền Nam không sâu sắc bằng miền Bắc

 D. Lượng bốc hơi nước ta diễn biến theo nhịp điệu mùa, cao vào mùa khô và thấp vào mùa mưa

Câu 126. Đặc điểm địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện rõ nét nhất qua:

 A. Karst đá vôi                                                         B. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi

 C. Phong hoá vật lí                                                   D. Phong hoá hoá học

Câu 127. Có nhiều dãy núi hướng vòng cung là đặc điểm địa hình của:

A. Miền Đông Bắc                                                              B. Miền Bắc Trung Bộ

C. Miền Nam Trung Bộ                                                     D. Miền Tây Bắc

   Câu 128. Nhân tố chính làm cho địa hình nước ta mang đặc điểm địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là:

1

 


 A. Ngoại lực                      B. Nội lực                        C. Cả hai đều đúng                     D. Cả hai đều sai

 Câu 129. Địa hình miền núi nước ta bị xâm thực mạnh thể hiện ở:

 A. Xuất hiện những hẻm vực, khe sâu                                      B. Hiện tượng đất trượt, đá lở

 C. Địa hình karst ở vùng núi đá vôi                                        D. Tất cả các ý trên

Câu 130. Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền núi là:

 A. Bồi tụ, mở rộng các đồng bằng hạ lưu sông                           B. Sông ngòi chảy êm đềm ở vùng hạ lưu

 C. Thu hẹp diện tích vùng đồng bằng hạ lưu song                      D. Tất cả các ý trên

Câu 131. Đặc điểm chung của sông ngòi nước ta là:

 A. Mạng lưới dày đặc                                         B. Nhiều nước, giàu phù sa

 C. Thuỷ chế theo mùa                                       D. Tất cả các ý trên

Câu 132. Trên lãnh thổ Việt Nam, số lượng các con sông có chiều dài trên 10km là:

 A. 3620             B. 2360                     C. 3260                     D. 2630

Câu 133. Đi dọc bờ biển nước ta trung bình cách bao nhiêu km thì gặp 1 cửa sông

 A. 15                   B. 20                       C. 25                        D. 30

Câu 134. Sông ngòi nước ta nhiều nhưng phần lớn là:

 A. Sông lớn                   B. Sông trung bình         C. Sông nhỏ          D. Cả A và B đúng

Câu 135. Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi nước ta chủ yếu từ:

 A. Nước mưa             B. Tuyết                   C. Nước ngầm               D. Cả A và C đúng

Câu 136. Trong nhận định sau, nhận định nào là chính xác về dòng chảy sông ngòi nước ta:

 A. Lượng nước sinh ra chủ yếu trên lãnh thổ nước ta (tới hơn 60%)

 B. Lượng nước sinh ra trên lãnh thổ nước ta và lãnh thổ bên ngoài là như nhau

 C. Lượng nước sinh ra chủ yếu từ các lưu vực nằm ngoài lãnh thổ (tới hơn 60 %)

 D. Lượng nước sinh ra trên lãnh thổ nước ta chiếm 45 %, bên ngoài chiếm 55 %

Câu 137. Lưu lượng nước của sông ngòi nước ta tập trung chủ yếu ở:

 A. Hệ thống sông Hồng                       B. Hệ thống sông Cửu Long

 C. Hệ thống sông Đồng Nai                D. Hệ thống sông Cả

Câu 138. Trong các hệ thống sông sau, hệ thống sông vận chuyển lượng cát bùn hàng năm ra biển lớn nhất là:

 A. Hệ thống sông Hồng                                     B. Hệ thống sông Cửu Long

 C. Hệ thống sông Đồng Nai                                    D. Hệ thống sông Cả

Câu 139. Trong những nhận định sau, nhận định nào chưa chính xác:

 A. Nhịp điệu dòng chảy theo sát nhịp điệu mùa

 B. Tính thất thường trong chế độ mưa quy định tính thất thường trong chế độ dòng chảy

 C. Các hệ thống sông lớn có lưu lượng dòng chảy chiếm ưu thế

 D. Trên lãnh thổ Việt Nam, chế độ thuỷ văn có một mùa lũ và mùa kiệt ở tất cả các con sông

Câu 140. Nguyên nhân khiến đất Feralit đỏ vàng có màu sắc như vậy là do:

 A. Các chất bazơ dễ tan như Ca2+, K+, Mg2+ bị rửa trôi mạnh          B. Có sự tính tụ oxit sắt (Fe­2O3)

 C. Sự tích tụ ôxit nhôm (Al2O3)

 D. Có sự tích tụ đồng thời ôxit sắt (Fe­2O3) và ôxit nhôm (Al2O3)

Câu 141. Quá trình hình thành đất chủ yếu ở Việt Nam là:

 A. Quá trình rửa trôi các chất bazơ dễ tan Ca2+, K+, Mg2+                  B. Quá trình hình thành đá ong

 C. Quá trình feralit                                                                        D. Tất cả các ý trên

Câu 142. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa được đặc trưng bởi:

 A. Rừng rậm thường xanh quanh năm

 B. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa với thành phần động thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế

 C. Rừng nhiệt đới khô lá rộng                                             D. Hệ sinh thái rừng ngập mặn

Câu 143. Đi từ Tây sang Đông của miền Bắc nước ta lần lượt gặp các cánh cung núi:

 A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều

 B. Đông Triều, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn

 C. Ngân Sơn, Sông Gâm, Đông Triều, Bắc Sơn

 D. Bắc Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Ngân Sơn

Câu 144. Hướng núi Tây Bắc - Đông Nam của nước ta phân bố chủ yếu ở:

 A. Vùng Đông Bắc                                                 B. Vùng Tây Bắc và Trường Sơn Bắc

 C. Cả hai đều đúng                                                     D. Cả hai đều sai

1

 


Câu 145. Đặc điểm cấu trúc địa hình Việt Nam thể hiện:

 A. Hướng núi Tây Bắc - Đông Nam chiếm ưu thế.

 B. Cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo hồi sinh

 C. Có sự tương phản giữa địa hình núi cổ, cao cắt xẻ với địa hình đồng bằng trẻ, thấp và bằng phẳng.

 D. Tất cả các ý trên

Câu 146. Vùng núi có độ cao lớn nhất nước ta là:

 A. Vùng núi Tây Bắc                                                        B. Vùng núi Trường Sơn Bắc

 C. Vùng núi Trường Sơn Nam                                 D. Vùng núi Đông Bắc

Câu 147. Vùng núi Tây Bắc của nước ta nằm kẹp giữa hai hệ thống sông lớn là:

 A. Sông Hồng và sông Mã                                         B. Sông Mã và sông Cả

 C. Sông Hồng và sông Chu                                         D. Sông Hồng và sông Cả

Câu 148. Các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi thuộc vùng Tây Bắc của nước ta nằm ở vị trí:

 A. Phía Đông dãy Hoàng Liên Sơn

 B. Phía Tây dãy Hoàng Liên Sơn

 C. Ở giữa dãy núi Hoàng Liên Sơn và địa hình núi trung bình ở phía Tây

 D. Phía Nam dãy Hoàng Liên Sơn

Câu 149. Các con sông kẹp giữa thung lũng của vùng núi Tây Bắc là:

 A. Sông Hồng, sông Lô, sông Đà                                     B. Sông Hồng, sông Đà, sông Mã

 C. Sông Đà, sông Mã, sông Chu                                    D. Sông Lô, sông Mã, sông Chu

Câu 150. Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ:

 A. Sông Mã tới dãy Hoành Sơn                                    B. Sông Cả tới dãy Bạch Mã

 C. Nam sông Cả tới dãy Hoành Sơn                                   D. Dãy Hoành Sơn tới dãy Bạch Mã

Câu 151. Vùng núi Trường Sơn Nam bao gồm các bộ phận:

 A. Khối núi Kon Tum và cực Nam Trung Bộ             B. Các cao nguyên bằng phẳng ở phía Tây

 C. Cả A và B đều đúng                                                 D. Cả A và B đều sai

Câu 152. Số lượng các cánh cung núi ở vùng Đông Bắc nước ta là:

 A. 3                            B. 4                                          C. 5                                      D. 6

Câu 153. Theo hướng vòng cung của các dãy núi vùng Đông Bắc là hướng vòng cung của các con sông:

 A. Sông Cầu, sông Thương                                             B. Sông Thương, sông Lục Nam

     C. Sông Lục Nam, sông Cầu                                              D. Sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam

Câu 154. Những hệ quả do địa hình miền núi nước ta mang lại:

 A. Địa hình hiểm trở gây trở ngại cho giao thông và phát triển kinh tế

 B. Các cao nguyên và đồng bằng thung lũng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp

 C. Một số dạng địa hình thuận lợi cho hoạt động du lịch sinh thái và mạo hiểm

 D. Tất cả các ý trên

Câu 155. Trong các cao nguyên dưới đây, cao nguyên nào không thuộc miền Bắc nước ta:

 A. Đồng Văn          B. Mộc Châu                                 C. Quản Bạ                                     D. Di Linh

Câu 156. Vùng có hệ thống đê điều phát triển nhất nước ta là:

 A. Đồng bằng sông Hồng                                                       B. Đồng bằng sông Cửu Long

 C. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh                                            D. Đồng bằng Tuy Hoà

Câu 157. Đặc điểm không phù hợp với vùng đồng bằng sông Cửu Long là:

 A. Thấp, bằng phẳng                                                                        B. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt

 C. Lũ lên nhanh và rút nhanh

 D. Về mùa cạn, nước triều vào sâu làm nhiều vùng bị nhiễm mặn

Cau 158. Đặc điểm nổi bật của đồng bằng Duyên hải miền Trung nước ta là:

 A. Hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

 B. Biển đóng vai trò quan trọng trong việc thành tạo

 C. Đất có đặc tính nghèo dinh dưỡng, ít phù sa.

 D. Tất cả các ý trên

Câu 159. Khu vực có dải đồi trung du rộng nhất nước ta nằm ở:

 A. Bắc Trung Bộ                                                       B. Đông Nam Bộ 

    C. Rìa đồng bằng sông Hồng                                             D. Tây Nguyên

Câu 160. Khu vực biểu hiện dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở nước ta là:

 A. Trung du và miền núi phía Bắc                             B. Nam Trung Bộ

1

 


 C. Tây Nguyên                                                             D. Đông Nam Bộ

Câu 161. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du ở nước ta là nơi:

 A. Thích hợp để trồng cây công nghiệp lâu năm

 B. Thích hợp cây công nghiệp, các mô hình nông lâm kết hợp

 C. Ở một số khu vực có thể tiến hành trồng lúa và hoa màu

 D. Cả ý B và C đều đúng

Câu 162. Chỉ tiêu chủ yếu dùng để phân chia khí hậu nước ta thành miền khí hậu phía Bắc và phía Nam là:

 A. Nền nhiệt độ                                                  B. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc

 C. Cả A và B đều đúng                                       D. Cả A và B đều sai

Câu 163. Trong các vĩ tuyến sau đây, vĩ tuyến nào được coi là ranh giới giữa hai miền khí hậu của nước ta:

 A. 12o B               B. 14o B               C. 16o B                           D. 18o

Câu 164. Nhận định không đúng với đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta là:

 A. Toàn bộ miền có mùa đông lạnh kéo dài 3 tháng

 B. Về phía Nam số tháng lạnh giảm còn 1 đến 2 tháng, ở Huế chỉ còn thời tiết lạnh

 C. Thời kì bắt đầu mùa mưa có xu hướng chậm dần về phía Nam 

 D. Tính bất ổn cao trong diễn biến thời tiết, khí hậu

Câu 165. Miền khí hậu phía Nam nước ta có đặc điểm:

 A. Nóng quanh năm

 B. Khí hậu trong năm chia thành hai mùa mưa và khô

 C. Mang tính chất nhiệt đới gió mùa hải dương

 D. Cả ý A và B đều đúng

Câu 166. Nguyên chính hình thành các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta là:

 A. Hướng núi                                                B. Độ cao địa hình

 C. Hoàn lưu gió mùa                                        D. Sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió mùa

Câu 167. Hệ thống sông ngòi Việt Nam có sự phù hợp với:

 A. Cấu trúc địa hình                                        B. Chế độ mưa

 C. Cả hai đều đúng                                         D. Cả hai đều sai

Câu 168. Đặc trưng nào sau đây phù hợp với đặc điểm sông ngòi của miền thuỷ văn Tây Nguyên và Nam Bộ:

 A. Lũ vào mùa hạ, tháng cực đại thường xuất hiện vào tháng 9 tháng 10

 B. Kiệt vào mùa thu - đông với lượng dòng chảy rất nhỏ

 C. Xuất hiện 2 đỉnh lũ trong năm

 D. Cả ý A và B

Câu 169. Đi từ Bắc vào Nam tương ứng là các hệ thống sông lớn:

 A. Sông Hồng, sông Cả, sông Trà Khúc, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng

 B. Sông Hồng, sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng

C. Sông Hồng, sông Cả, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai

D. Sông Hồng, sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng

Câu 170. Hệ thống tài nguyên đất của nước ta được chia thành:

 A. 18 nhóm với 54 loại đất                                              B. 19 nhóm với 50 loại đất

 C. 20 nhóm với 52 loại đất                                            D. 19 nhóm với 54 loại đất

Câu 171. Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất trong hệ đất đồng bằng là:

 A. Nhóm đất phù sa                                                    B. Nhóm đất cát

 C. Nhóm đất phèn                                                    D. Nhóm đất mặn

Câu 172. Nhóm đất than bùn tập trung chủ yếu ở vùng:

 A. Giao Thuỷ ( Nam Định) và Cần Giờ ( Tp. Hồ Chí Minh)

 B. Cửa sông Tiền và sông Hậu

  C. Đồng Tháp Mười và U Minh                                                   D. Ven biển Nam Trung Bộ

Câu 173. Trong các loại đất ven biển, loại đất chiếm diện tích nhiều nhất là:

 A. Đất cát                    B. Đất mặn                              C. Đất phèn               D. Đất đầm lầy và than bùn

Câu 174. Đặc điểm của đất lúa nước ở nước ta là:

 A. Đất nhẹ, ít bị glây                                                                B. Đất nhẹ, tơi xốp, không bị yếm khí

 C. Đất nặng, bí, bị glây                                                             D. Đất nặng nhưng ít bị glây và yếm khí

Câu 175. Trong hệ đất đồi núi, nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất là:

1

 


  1.                                    Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá mẹ axit, đá phiến sét
  2.                                     Đất xám phù sa cổ
  3.                                     Đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá mẹ badan và đá vôi
  4.                                    Đất mùn alit núi cao

Câu 176. Trên đai cao á nhiệt đới và ôn đới chủ yếu là các nhóm đất:

 A. Đất feralit có mùn và đất mùn alit                                          B. Nhóm đất xám và đất feralit nâu đỏ

 C. Nhóm đất đen                                                                       D. Đất feralit có mùn và nhóm đất đen

Câu 177. Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới thực vật Việt Nam là:

 A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế lại phân hoá phức tạp                     B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa

 C. Sự phong phú đa dạng của các nhóm đất

 D. Vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật

Câu 178. Thảm thực vật rừng Việt Nam đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì: 

 A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế lại phân hoá phức tạp

 B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hoá phức tạp với nhiều kiểu khí hậu

 C. Sự phong phú đa dạng của các nhóm đất

 D. Vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật

Câu 179. Các hệ sinh thái thực vật phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt ở nước ta bao gồm:

 A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi

 B. Hệ sinh thái rừng lá rộng thường xanh trên đất mặn

 C. Hệ sinh thái savan, cây bụi gai trên đất cát, đất thoái hoá

 D. Tất cả các ý trên

Câu 180. Nguyên nhân chính làm cho hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh bị thay thế bởi các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa:

 A. Tính thất thường của khí hậu                                              B. Sự phân hoá phức tạp của địa hình

 C. Sự tàn phá của con người và những khu vực có mùa khô rõ rệt

 D. Sự đa dạng về nhóm đất và loại đất

Câu 181. Khu hệ thực vật chiếm tỉ lệ thành phần loài lớn nhất là:

 A. Hymalaya - Việt Nam - Quý Châu                                 B. Mãlai - Inđô

 C. Bắc Việt Nam - Nam Trung Hoa                                  D. Ấn Độ - Myanma

Câu 182. Đặc điểm không chính xác với đặc điểm của đới cảnh quan rừng gió mùa á xích đạo là:

 A. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc                           B. Khí hậu mang tính chất á xích đạo

 C. Khí hậu tương đối điều hoà, thuận lợi cho các cây nhiệt đới ưa nóng

 D. Biên độ nhiệt năm lớn, chế độ nhiệt trong năm có một cực đại và một cực tiểu

Câu 183. Do nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa nên thiên nhiên nước ta:

A. Khác hẳn so với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Á, Đông Phi

B. Giống với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Á, Đông Phi.

C. Khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Á, Đông Phi và tác động sâu sắc tới các hoạt động kinh tế

D. Khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Á, Đông Bắc và không tác động tới các hoạt động kinh tế

Câu 184. Thực vật chiếm chủ yếu ở nước ta là:

A.Thực vật nhiệt đới                                        B.Thực vật cận nhiệt đới

C.Thực vật ôn đới                                            D. Thực vật ngập mặn

Câu 185. Thực vật chủ yếu của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:

A.Rừng nhiệt đới gió mùa rụng lá

B.Rừng rậm nhiệt đới gió mùa thường xanh quanh năm

C.Rừng thưa nhiệt đới thứ sinh

D.Rừng thưa nhiệt đới khô lá kim

Câu 186. Thực vật điển hình của miền cực Nam Trung Bộ là:

A. Rừng rậm nhiệt đới gió mùa thường xanh quanh năm                                 B. Xa van cây bụi

C. Rừng nhiệt đới                                                                                           D. Rừng cận nhiệt đới lá rộng

Câu 187. Khu vực có tỉ lệ che phủ rừng thấp nhất của nước ta hiện nay là:

 A. Tây Bắc               B. Tây Nguyên                  C. Bắc Trung Bộ                           D. Đông Bắc

Câu 188. Trong những năm gần đây, tỉ lệ che phủ rừng của nước ta có xu hướng:

 A. Không tăng                         B. Tăng lên                     C. Giảm đi            D. Tăng, giảm không ổn định

Câu 189. Tài nguyên rừng của nước ta có ý nghĩa:

1

 

nguon VI OLET