Thể loại Giáo án bài giảng Giáo dục Công dân 9
Số trang 1
Ngày tạo 4/15/2018 8:56:19 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.09 M
Tên tệp de 2 doc
Mã đề 02. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Môn GDCD 6 - Tiết theo PPCT: tiết 27
I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
- Nhằm kiểm tra nhận thức của học sinh về kiến thức, kĩ năng thái độ từ bài 12 đến bài 15 trong học kì II
II. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
1. Về kiến thức:
- Nêu được tên 4 nhóm quyền và một số quyền trong 4 nhóm theo công ước LHQ về quyền trẻ em.
- Nêu được mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước.căn cứ để xác định công dân của 1 nước
- Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm giao thông
2. Về kĩ năng
- Vận dụng quy định về an toàn giao thông để giải quyết tình huống cụ thể
- Vận dụng quyền và nghĩa vụ học tập để giải quyết tình huống cụ thể
3. Về thái độ
Đồng tình, ủng hộ những người có ý thức khi tham gia giao thông
III. NHỮNG NĂNG LỰC MÀ ĐỀ KIỂM TRA HƯỚNG TỚI ĐÁNH GIÁ
Năng lực có thể hướng tới trong đề kiểm tra: NL tư duy phê phán, NL giải quyết vấn đề
IV. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan.
V. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ( Mã đề 02)
Cấp độ
Tên chủ đề |
Nhận biết ( Mô tả yêu cầu cần đạt) |
Thông hiểu ( Mô tả yêu cầu cần đạt) |
Vận dụng ( Mô tả yêu cầu cần đạt) |
Cộng |
|||||
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao
|
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|
|
1. Công ước LHQ về quyền trẻ em |
Nêu được tên 4 nhóm quyền và một số quyền trong 4 nhóm theo công ước LHQ về quyền trẻ em. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 1đ 10% |
|
|
|
|
|
|
|
1 1đ 10% |
2. Công dân nước CHXHCN Việt Nam |
Nêu được mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
căn cứ để xác định công dân của 1 nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 1đ 10% |
|
|
|
|
|
|
|
1 1đ 10% |
3. Thực hiện trật tự ATGT |
|
|
|
Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm giao thông |
|
|
|
Vận dụng quy định về an toàn giao thông để giải quyết tình huống cụ thể |
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
|
|
1 3đ 30% |
|
|
|
1 2đ 30% |
2 5đ 50% |
4. Quyền và nghĩa vụ học tập |
|
|
|
|
|
|
|
Vận dụng quyền và nghĩa vụ học tập để giải quyết tình huống cụ thể |
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
|
|
|
|
|
|
1 2đ 20% |
1 2đ 20% |
Ts câu Ts điểm Tỉ lệ % |
2 2đ 20% |
|
|
1 3đ 30% |
|
|
|
1 5đ 50% |
5 10đ 100% |
VI. ĐỀ KIỂM TRA
Trường: THCS Họ và tên:...................................... Lớp:............ |
TIẾT 27- KIỂM TRA VIẾT Môn GDCD 6 Năm học : 2014 - 2015 |
Mã đề 02:
Điểm:......................Nhận xét....................................................................
Đề bài:
Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 2 điểm)
Câu 1: ( 1 điểm) Hãy nối một số quyền cơ bản của trẻ em theo bốn nhóm quyền sao cho phù hợp
Một số quyền cơ bản |
Nối |
Hành vi |
A. Nhóm quyền sống còn |
|
1. Trẻ em có quyền được vui chơi giải trí |
2. Trẻ em có quyền được chăm sóc sức khỏe |
||
B. Nhóm quyền bảo vệ |
3. Trẻ em có quyền được bảo vệ khỏi sự bóc lột và lạm dụng |
|
C. Nhóm quyền phát triển |
4. Trẻ em có quyền được sống |
|
5. Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em |
||
D. Nhóm quyền tham gia |
6. Trẻ em có quyền được bảo vệ khỏi sự phân biệt đối xử |
|
7. Trẻ em có quyền được học tập |
Câu 2:(1 điểm)
a. Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
( Khoanh tròn chữ cái trước câu em chọn)
A. Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam |
B. Trẻ em có cha mẹ là người Việt Nam |
C. Trẻ em nước ngoài theo cha mẹ đến sống tại Việt Nam |
D. Người nước ngoài nhập quốc tịch Việt Nam |
b. Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây để xác định công dân của một nước?
( Khoanh tròn chữ cái trước câu em chọn)
A. Nơi sinh sống |
B. Trang phục |
C. Ngôn ngữ |
D.Quốc tịch. |
Phần II: Tự luận ( 8 điểm)
Câu 4:( 3đ)
Hãy nêu những quy định của pháp luật đối với người đi bộ, đi xe đạp khi tham gia giao thông ?
Câu 5( 2đ) Bài tập tình huống:
Bé Bông năm nay lên 6 tuổi. Mẹ đưa bé đến trường Tiểu học trong thôn để xin cho bé vào học, nhưng vì bé không có giấy khai sinh nên trường Tiểu học không nhận bé vào học.
Theo em, bé Bông đã không được hưởng quyền gì của trẻ em ? Ai là người có lỗi trong trường hợp này ? Vì sao ?
Câu 6.( 3 điểm) Tình huống :
Trên đường đi học về, An đèo Bình và Quốc vừa đi vừa đánh võng, vừa hò hét giữa trưa vắng. Đến ngã tư, Tú vẫn lao xe nhanh. Bỗng có cụ già qua đường, do không chú ý nên các bạn đã va phải cụ.
- Em hãy đánh giá hành vi của các bạn khi tham gia giao thông ?
- Nếu là một trong ba bạn học sinh đó em sẽ làm gì ?
- Nếu là người qua đường thấy sự việc như vậy em sẽ làm gì ?
Bài làm:
.....................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
VII. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM ( Mã đề 02 GDCD 6)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 2 điểm)
Câu 1:(1đ) Mỗi nhóm quyền nối đúng được 0,25 điểmq:
- Nối A với 2, 4
- Nối B với 3,6
- Nối C với 1,7
- Nối D với 5
Câu 2:
a. (0,5 đ): Đáp án : C
b. (0,5 đ): Đáp án : D
Phần II Tự luận ( 8 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
câu 4 3 điểm |
* Quy định đối với người đi bộ; - Phải đi trên hè phố, lề đường,trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì phải đi sát mép đường. - Người đi bộ chỉ được qua đường ở nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ… * Đối với người đi xe đạp; - Không đi xe dàn hàng ngang, lạng lách đánh võng, không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiện khác, không sử dụng ô, điện thoại di động, mang vác và trở vật cồng kềnh, không buông cả 2 tay hoặc đi xe bằng một bánh. * Đối với trẻ em; Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn. Trẻ em dưới 16 tuổi không được đi xe gắn máy. |
0,75đ
0,75đ
1đ
0,5đ |
câu 2 2 điểm |
- Bé Bông đã không được hưởng quyền được tham gia học tập. - Bố mẹ là người có lỗi trong trường hợp này vì : Lẽ ra sau khi sinh ra tối đa là một tháng phải làm giấy khai sinh và đăng ký hộ tịch hộ khẩu cho em thì em mới có quyền của một công dân. |
1đ 1đ
|
câu 6 3điểm |
- An, Bình, Quốc đã vi phạm luật giao thông đường bộ ( đi đánh võng, không tuân theo luật giao thông đường bộ, đến ngã tư không giảm tốc độ, va phải cụ già ...) - Giảm tốc độ khi đi đến ngã tư, xin lỗi cụ già... - Khuyên các bạn nên có ý thức khi tham gia giao thông....
|
1,0
1,0 1,0 |
( Khi chấm giáo viên cần linh hoạt cho điểm phần ý kiến giải thích của học sinh)
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả