ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II- MÔN TOÁN LỚP 7

Năm học : 2014-2015

 A. PHẦN ĐẠI SỐ :  

           I. LÝ THUYẾT :

 1) Số liệu thống kê, tần số, bảng tần số các giá trị của dấu hiệu ?

                   2) Nêu cách tính số trung bình cộng của dấu hiệu. Ý nghĩa ? Mốt của dấu hiệu là gì ? Biểu đồ.

                   3) Thế nào là đơn thức ? Cho ví dụ.

 4) Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Cho ví dụ. Quy tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng.

 5) Thế nào là đa thức ? Cho ví dụ. Cộng, trừ đa thức.

 6) Phát biểu quy tắc cộng, trừ hai đa thức một biến.

 7) Tìm bậc của một đơn thức, đa thức ?

 8) Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x).

            II. BÀI TẬP :

  Bài 1 : Tìm các nhóm đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau : x2y;      xy2;          2(xy)2

               3xy ;    2x2y ;  xy2 ;    x2y ;    5xy;   x2y;    xyz;      – x2y;   0x2y;   – 4x2y;  3x2y2.

  Bài 2 : Thu gọn các đa thức :

   a) 3x2y3 + x2y3 ;                                         b) 5x2y x2y ;                         c)  xyz2 + xyz2 xyz2 ;     

 d) 5xy y2 2xy + 4xy + 3x 2y;                                 e) ab2 ab2 + a2a2ab2 ;

                     f)  2a2b – 8b2 + 5a2b + 5c2 3b2 + 4c2 .     

  Bài 3 : Tính tích các đơn thức sau và tìm bậc của đơn thức nhận được :

   a) (x2y)(xy4)  ;                              b) (x4y2)(xy)  ;                      c) (x3y)(xy)  ;                   

             Bài 4 : Tính : P + Q và P Q, biết : P = x2 2yz + z2         và Q = 3yz  z2  + 5x2.

            Bài 5 : Tính giá trị của biểu thức :

 a) A = x2 + x 1 tại x = ;                       b) B = x2y2 + xy + x2y3 tại x = 1 ; y = 3.

              Bài 6 : Cho đa thức A = 2xy2 + 3xy + 5xy2 + 5xy + 1

 a) Thu gọn đa thức A ;                                         b) Tính giá trị của A tại x = ; y = 1.

             Bài 7 : Cho đa thức : A(x) = 3x4 x3 + 2x2 3 ;     B(x) = 8x4 + x3 9x + .

 Tính : A(x) + B(x) ;                             A(x) B(x) ;                                B(x) A(x).

             Bài 8 : Cho đa thức : A(x) = x2 + 5x4 2x3 + x2 + 6x4 + 3x3x + 15

                                        B(x) = 2x 5x3 x2 2x4 + 4x3 x2 + 3x 7.

 a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

  b) Tính : A(x) B(x) ;                             A(x) + B(x) ;                               c) Tính A(x) tại x = 1.

             Bài 9 : Tìm tổng và hiệu của : P(x) = 3x2 + x 4 ;     Q(x) = 5x2 + x + 3.

 Bài 10 : Tính tổng các hệ số của tổng hai đa thức :  K(x) = x3 mx + m2 ;      L(x) = (m + 1)x + 3mx + m2.

             Bài 11 : Cho P(x) = 5x .

                  a) Tính P( 1) và P() ;                                                   b) Tìm nghiệm của đa thức P(x).    

             Bài 12 : Tìm nghiệm của các đa thức :

 a) M(x) = (6 3x)( 2x + 5) ;              b) N(x) = x2 + x ;                    c) A(x) = 3x 3.

             Bài 13 : Cho C(x) = 9 x5 + 4x   2x3 + x2 7x4

                              D(x) =  x5 9 + 2x2 + 7x4 + 2x3 3x.

              a) Sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.


                 b) Tính tổng E(x) = C(x) + D(x) ;                                                                c) Tìm nghiệm của đa thức E(x).

             Bài 14 : Cho đa thức Q(x) = – 2x2 + mx 7m + 3. Xác định m biết rằng Q(x) có nghiệm bằng 1.

             Bài 15 : Cho f(x) = (x 4) 3(x + 1). Tìm x sao cho f(x) = 4.

             Bài 16 : Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 30 học sinh được ghi lại trong bảng dưới đây :

  8           5            7              8              9             7            8               9              7              8

  6           7           10             7              9             8             7               6            10              8

  8           7            7              9              9             7             9               6              5              12

               a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? Có bao nhiêu giá trị khác nhau ?

               b) Lập bảng “tần số” và nhận xét.

               c) Tìm số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.                            d) Dựng biểu đồ đoạn thẳng.

             Bài 17 : Số học sinh giỏi của mỗi lớp trong khối 7 được ghi lại như sau :

 

Lớp

7A

7B

7C

7D

7E

7G

7H

Số học sinh giỏi

32

28

32

35

28

26

28

 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Cho biết số đơn vị điều tra ?                      b) Lập bảng “tần số” và nhận xét.

                c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.

 B. PHẦN HÌNH HỌC :  

           I. LÝ THUYẾT :

 1) Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác thường, hai tam giác vuông.

                   2) Nêu định nghĩa, tính chất của tam giác cân, tam giác đều ?

                   3) Phát biểu định lí py-ta-go thuận và đảo, vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận ?

 4) Phát biểu định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

 5) Nêu quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.

 6) Phát biểu định lí quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác.

 7) Nêu tính chất 3 đường trung tuyến trong tam giác vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.

 8) Nêu tính chất đường phân giác của một góc, tính chất 3 đường phân giác của tam giác.

 9) Nêu tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất 3 đường trung trực của tam giác.

            II. BÀI TẬP :

  Bài 1 : Hãy so sánh các cạnh của tam giác ABC, biết = 600, = 500.

  Bài 2 : Hãy so sánh các góc của tam giác ABC, biết AB = 3cm, BC = 4cm, AC = 5cm.

  Bài 3 : Tìm chu vi của một tam giác cân ABC biết độ dài hai cạnh của nó là 4cm và 9cm .

  Bài 4 : Cho tam giác ABC cân tại A (AB = AC), trung tuyến AM. Gọi D là điểm nằm giữa A và M.

 Chứng minh rằng : a) AM là tia phân giác của góc A ?    b) ΔABD = ΔACD ;     c) ΔBCD là tam giác cân.

  Bài 5 : Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác BD. Kẻ DE vuông góc với BC (E BC). Gọi F

                    là giao điểm của BA và ED. Chứng minh rằng : a) ΔABD = ΔEBD ;            b) ΔABE là tam giác cân.

                                                                                                  c) DF = DC ;                      d) AD < DC.

                     Bài 6 : Cho ΔABC cân tại A (Â nhọn). Tia phân giác của góc A cắt BC tại M. a) Chứng minh AM BC.

     b) Gọi N là trung điểm của AB, I là giao điểm của CN với AM. Chứng minh rằng BI là đường trung tuyến

                   của tam giác ABC. c) Biết AB = AC = 15cm ; BC = 18cm. Tính MI.

                    Bài 7 : Cho tam giác ABC có = 900, AB = 8cm, AC = 6cm. a)  Tính BC.

       b) Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = 2cm ; trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AB.

                    Chứng minh ΔBEC = ΔDEC. c) Chứng minh DE đi qua trung điểm cạnh BC.

  Bài 8 : Cho tam giác ABC cân tại A có AD là đường phân giác.

 a) Chứng minh ΔABD = ΔACD.

 b) Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh ba điểm A, D, G thẳng hàng.

 c) Tính DG biết AB = 13cm ; BC = 10cm.

  Bài 9 : Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho

                    AD = AE. Gọi M là giao điểm của BE và CD. Chứng minh :

       a) BE = CD.                    b) ΔBMD = ΔCME.                              c) AM là tia phân giác của .

         Bài 10 : Cho tam giác ABC có CA = CB = 10cm, AB = 12cm. Kẻ CI AB (I AB).

 a) Chứng minh rằng IA = IB.                                                                     b) Tính độ dài IC.

 c) Kẻ IH AC (H AC). Kẻ IK BC (K BC). So sánh các độ dài IH và IK.

 


BÀI GIẢI

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II- MÔN TOÁN LỚP 7

Năm học : 2014-2015

 A. PHẦN ĐẠI SỐ :  

            II. BÀI TẬP :

  Bài 1 : Tìm các nhóm đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau : x2y;      xy2;          2(xy)2

               3xy ;    2x2y ;  xy2 ;    x2y ;    5xy;   x2y;    xyz;      – x2y;   0x2y;   – 4x2y;  3x2y2.

Bài giải:

                      Các nhóm đơn thức đồng dạng là :

                          *  x2y;  2x2y ;   x2y ;    x2y ;   – x2y ;  – 4x2y.

                           *    xy2 ;    xy2.

                           * 2(xy)2 = 2x2y23x2y2.

                           *   3xy ;   5xy.

  Bài 2 : Thu gọn các đa thức :

   a) 3x2y3 + x2y3 ;                                         b) 5x2y x2y ;                         c)  xyz2 + xyz2 xyz2 ;     

 d) 5xy y2 2xy + 4xy + 3x 2y;                                 e) ab2 ab2 + a2a2ab2 ;

                     f)  2a2b – 8b2 + 5a2b + 5c2 3b2 + 4c2 .  

   Bài giải:

                      a) 3x2y3 + x2y3 = (3 + 1) x2y3  = 4x2y3.

                      b) 5x2y x2y = (5 )x2y = x2y.                         

                      c)  xyz2 + xyz2 xyz2 = (+ ) = xyz2.   

   d) 5xy y2 2xy + 4xy + 3x 2y =  (5xy 2xy + 4xy) y2 + 3x 2y  = 7xy y2 + 3x 2y. 

                      e) ab2 ab2 + a2a2ab2

                                      = (a2a2b) + (ab2 ab2 ab2) = a2ab2.

                      f)  2a2b – 8b2 + 5a2b + 5c2 3b2 + 4c2

                         = (2a2b + 5a2b) (8b2 + 3b2) + (5c2 + 4c2) = 7a2b – 11b2 + 9c2.

  Bài 3 : Tính tích các đơn thức sau và tìm bậc của đơn thức nhận được :

   a) (x2y)(xy4)  ;                              b) (x4y2)(xy)  ;                      c) (x3y)(xy).

   Bài giải:

                    a) (x2y)(xy4) = (.(x2y.(xy4) = x3y5.

                                                     Đơn thức có bậc bằng 3 + 5 = 8.

                    b) (x4y2)(xy) = (.)(x4y2.xy) = x5y3.

                                                      Đơn thức có bậc bằng 5 + 3 = 8.            

                   c) (x3y)(xy) = (x3y.xy) = x4y2.

                                                      Đơn thức có bậc bằng 4 + 2 = 6.


             Bài 4 : Tính : P + Q và P Q, biết : P = x2 2yz + z2         và Q = 3yz  z2  + 5x2.

   Bài giải:

            * P + Q = (x2 2yz + z2) + (3yz  z2  + 5x2)

                                            = x2 2yz + z2 + 3yz  z2  + 5x2

                                            = (x2 + 5x2) + (3yz 2yz) + (z2  z2)

                                            = 6x2 + yz.

                               * P Q = (x2 2yz + z2) (3yz  z2  + 5x2)

                                            = x2 2yz + z2 3yz  + z2  5x2

                                            = (x2 5x2) (3yz + 2yz) + (z2  + z2)

                                            = 4x2 5yz + 2z2.

             Bài 5 : Tính giá trị của biểu thức :

 a) A = x2 + x 1 tại x = ;                       b) B = x2y2 + xy + x2y3 tại x = 1 ; y = 3.

   Bài giải:

 a) A = x2 + x 1 tại x =

                        Thay x = vào biểu thức A, ta được :

                               A = .()2 + .() 1

                                   = . + .() 1

                                   = 1 = 0

                               Vậy x = thì biểu thức A có giá trị bằng 0.

      b) B = x2y2 + xy + x2y3

                      Thay x = 1 ; y = 3 vào biểu thức B, ta được :

                              B = ( 1)2.32 + ( 1).3 + ( 1)2.33

                                   = 1.9 3 + 1.27 = 33

                               Vậy x = 1 ; y = 3 thì biểu thức B có giá trị bằng 33.

              Bài 6 : Cho đa thức A = 2xy2 + 3xy + 5xy2 + 5xy + 1

 a) Thu gọn đa thức A ;                                         b) Tính giá trị của A tại x = ; y = 1.

   Bài giải:

 a) Thu gọn đa thức A

                                            A = 2xy2 + 3xy + 5xy2 + 5xy + 1

                                                = (5xy2 2xy2) + (3xy + 5xy) + 1

  = 3xy2 + 8xy + 1.

 b) Tính giá trị của A tại x = ; y = 1.

 Thay x = ; y = 1vào biểu thức A, ta được :

 A = 3.().( 1)2 + 8.().( 1) + 1

                                                 = + 4 + 1 =

                                  Vậy x = ; y = 1thì biểu thức A có giá trị bằng .


             Bài 7 : Cho đa thức : A(x) = 3x4 x3 + 2x2 3 ;     B(x) = 8x4 + x3 9x + .

 Tính : A(x) + B(x) ;                             A(x) B(x) ;                                B(x) A(x).

   Bài giải:

                                  * A(x) + B(x) = (3x4 x3 + 2x2 3) + (8x4 + x3 9x + )

                                                         = 3x4 x3 + 2x2 38x4 + x3 9x +

                                                         = (3x4 8x4) + (  x3 x3) + 2x2 9x + ( 3)

                                                         = 11x4   x3  + 2x2 9x  .

                                  * A(x) B(x) = (3x4 x3 + 2x2 3) (8x4 + x3 9x + )

                                                         = 3x4 x3 + 2x2 3   8x4 x3 + 9x

                                                         = (3x4   8x4) (  x3 + x3) + 2x2 + 9x ( + 3)

                                                         = 5x4   x3 + 2x2 + 9x   .

                                  * B(x) A(x= (8x4 + x3 9x + ) (3x4 x3 + 2x2 3)

                                                         = 8x4 + x3 9x +  3x4 + x3 2x2 + 3

                                                         = (8x4   3x4) + (  x3 + x3) 2x2 9x + ( + 3)

                                                         5x4  + x3 2x2  9x +  .

             Bài 8 : Cho đa thức : A(x) = x2 + 5x4 2x3 + x2 + 6x4 + 3x3x + 15

                                        B(x) = 2x 5x3 x2 2x4 + 4x3 x2 + 3x 7.

 a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

  b) Tính : A(x) B(x) ;                              A(x) + B(x) ;                               c) Tính A(x) tại x = 1.

   Bài giải:

 a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

  A(x) = x2 + 5x4 2x3 + x2 + 6x4 + 3x3x + 15

                                                      = (5x4 + 6x4 ) + (3x3 2x3) + (x2 + x2 )  – x + 15  = 11x4  + x3 + 2x2 x + 15

                                              B(x) = 2x 5x3 x2 2x4 + 4x3 x2 + 3x 7

                                                      = 2x4 + (4x3 5x3) (x2 + x2) + (2x + 3x) 7 = 2x4 5x3 2x2  + 5x   7

 b) A(x) B(x) = (11x4  + x3 + 2x2 x + 15) ( 2x4 5x3 2x2  + 5x   7)

                                                          = 11x4  + x3 + 2x2 x + 15 + 2x4 + 5x3 + 2x2   5x  + 7

  = (11x4  + 2x4) + (x3 + 5x3) + (2x2 + 2x2)  (x + 5x) + (15 + 7)

                                                          = 13x4  + 6x3 + 4x2 – 6x + 22

                                      A(x) + B(x) = (11x4  + x3 + 2x2 x + 15) + ( 2x4 5x3 2x2  + 5x   7)

                                                          = 11x4  + x3 + 2x2 x + 15 2x4 5x3 2x2  + 5x   7

  = (11x4   2x4) + (x3 5x3) + (2x2 2x2)  + (5x x) + (15 7)

                                                          = 9x4  4x3 + 4x + 8

                    c) Tính A(x) tại x = 1. Thay x = 1 vào đa thức A(x), ta được :

                                 A( 1) = 11( 1)4  + ( 1)3 + 2( 1)2 ( 1) + 15

                                             = 11 1 + 2 + 1 + 15 = 28

Vậy x = 1 thì đa thức thức A(x) có giá trị bằng 28.


             Bài 9 : Tìm tổng và hiệu của : P(x) = 3x2 + x 4 ;     Q(x) = 5x2 + x + 3.

   Bài giải:

                                   * P(x) + Q(x) = (3x2 + x 4) + ( 5x2 + x + 3)

                                                          = 3x2 + x 4 5x2 + x + 3

                                                         = (3x2 5x2) + (x + x) + (3 4)

                                                            = 2x2 + 2x 1

                                    * P(x) Q(x) = (3x2 + x 4) ( 5x2 + x + 3)

                                                          = 3x2 + x 4 + 5x2 x 3

                                                         = (3x2 + 5x2) + (x x) (3 + 4)

                                                            = 8x2   7.

 Bài 10 : Tính tổng các hệ số của tổng hai đa thức :  K(x) = x3 mx + m2 ;      L(x) = (m + 1)x + 3mx + m2.

   Bài giải:

Ta có : L(x) = (m + 1)x + 3mx + m2

                     = mx + x + 3mx + m2

  = 4mx + x + m2

 K(x) + L(x) = (x3 mx + m2) + (4mx + x + m2)

                                                                 = x3 mx + m2 + 4mx + x + m2

                                                                 = x3 + (4mx mx + x) + (m2 + m2)

  = x3 + (3mx + x) + 2m2

                                                                  = x3 + (3m + 1)x + 2m2

                                                    Tổng các hệ số của tổng hai đa thức là :

                                                                       1 + 3m + 1 + 2m2 = 2m2 + 3m + 2.

             Bài 11 : Cho P(x) = 5x .

                  a) Tính P( 1) và P() ;                                                   b) Tìm nghiệm của đa thức P(x).

   Bài giải:

 a) P(x) = 5x

                                     * P( 1) = 5. ( 1) = 5 = .

                                * P() = 5. () = = = 2.

                     b) Tìm nghiệm của đa thức P(x).

    Tìm x sao cho P(x) = 0, tức là :  5x = 0

                                                                                           5x = x = : 5 x =

                                 Vậy x = là nghiệm của đa thức P(x) = 5x .

             Bài 12 : Tìm nghiệm của các đa thức :

 a) M(x) = (6 3x)( 2x + 5) ;               b)  N(x) = x2 + x ;                    c) A(x) = 3x 3.

   Bài giải:

                    a) M(x) = (6 3x)( 2x + 5)

                              Tìm x sao cho M(x) = 0, tức là : 

                            (6 3x)( 2x + 5) = 0 6 3x = 0 hoặc 2x + 5 = 0

                               * 6 3x = 0 3x = 6 x = ( 6): ( 3)

                                                                            x = 2

                               *  2x + 5 = 0 2x = 5 x = ( 5) : ( 2) x = 2,5     

 Vậy x = 2 hoặc x = 2,5 là nghiệm của các đa thức M(x) = (6 3x)( 2x + 5)


 b)  N(x) = x2 + x

 x = – 1 là một nghiệm của đa thức N(x) = x2 + x

                         Vì (– 1)2 +  (– 1)  = 1 +  (– 1)  = 0.

                     c) A(x) = 3x 3

                 x = 1 là một nghiệm của đa thức A(x) = 3x 3

                         Vì 3.1 3 = 3  3  = 0.

             Bài 13 : Cho C(x) = 9 x5 + 4x  2x3 + x2 7x4

                              D(x) =  x5 9 + 2x2 + 7x4 + 2x3 3x.

               a) Sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.

                 b) Tính tổng E(x) = C(x) + D(x) ;                                                                c) Tìm nghiệm của đa thức E(x).

   Bài giải:

    a) Sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến

                          C(x) = 9 x5 + 4x  2x3 + x2 7x4

                             = x5 7x4 2x3 + x2 + 4x + 9

                          D(x) =  x5 9 + 2x2 + 7x4 + 2x3 3x

                             = x5 + 7x4 + 2x3   + 2x2 3x 9

    b) Tính tổng E(x)  = C(x) + D(x)

                                                = ( x5 7x4 2x3 + x2 + 4x + 9) + (x5 + 7x4 + 2x3   + 2x2 3x 9)

                                                = x5 7x4 2x3 + x2 + 4x + 9 + x5 + 7x4 + 2x3   + 2x2 3x 9

                                                = (x5 x5) + ( 7x4 7x4) + ( 2x3 2x3 + (2x2 + x2) + (4x 3x) + (9 9)

  = 3x2 + x

 Vậy E(x)  = 3x2 + x.

  c) Tìm nghiệm của đa thức E(x)

                     x = 0 là một nghiệm của đa thức E(x)  = 3x2 + x

                         Vì   3.0 + 0  = 0 + 0 = 0.

                     x = là một nghiệm của đa thức E(x)  = 3x2 + x

                         Vì   3.( )2 + ( )  = + ( ) = 0.  

             Bài 14 : Cho đa thức Q(x) = – 2x2 + mx 7m + 3. Xác định m biết rằng Q(x) có nghiệm bằng 1.

    Bài giải:

 Q(x) = – 2x2 + mx 7m + 3 có nghiệm bằng 1 tức là Q( 1) = 0

                                       – 2.( 1)2 + m.( 1) 7m + 3 = 0

                                       2 m 7m + 3 = 0

                                       8m + 1 = 0 8m = 1 m =

                                                              Vậy m = thì Q(x) có nghiệm bằng 1.

             Bài 15 : Cho f(x) = (x 4) 3(x + 1). Tìm x sao cho f(x) = 4.

     Bài giải:

                                            f(x) = 4 tức là (x 4) 3(x + 1) = 4

                                                                  x 4 3x 3 = 4

                                                                  2x 7 = 4

    2x  = 11

                                                                   x =

                                                                             Vậy x = – thì f(x) = 4.

 

            


    Bài 16 : Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 30 học sinh được ghi lại trong bảng dưới đây :

  8           5            7              8              9             7             8               9              7              8

  6           7           10             7              9             8             7               6            10              8

  8           7            7              9              9             7             9               6              5              10

               a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? Có bao nhiêu giá trị khác nhau ?

               b) Lập bảng “tần số” và nhận xét.

               c) Tìm số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.                            d) Dựng biểu đồ đoạn thẳng.

    Bài giải:

      a) Dấu hiệu ở đây là : Thời gian giải một bài toán của 30 học sinh (tính theo phút)

                                       Số các giá trị là : 30 ; Số các giá trị khác nhau là : 6

      b) Ta được bảng “tần số” sau :

Thời gian            (x)

5

6

7

8

9

10

 

Tần số

(n)

2

3

9

7

6

3

N = 30

 

Nhận xét : Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút.

                    Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút.

                   Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 9 phút chiếm tỉ lệ cao

               c) Tìm số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu

                                        Số trung bình cộng :

                                                 = = = 7,7 (phút).

 Mốt của dấu hiệulà M0 = 7 (giá trị có tần số lớn nhất).

               d) Dựng biểu đồ đoạn thẳng (Các em tự vẽ).

             Bài 17 : Số học sinh giỏi của mỗi lớp trong khối 7 được ghi lại như sau :

Lớp

7A

7B

7C

7D

7E

7G

7H

Số học sinh giỏi

32

28

32

35

28

26

28

 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Cho biết số đơn vị điều tra ?                      b) Lập bảng “tần số” và nhận xét.

                c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.

    Bài giải:

                a) Dấu hiệu ở đây là : Số học sinh giỏi của mỗi lớp trong khối 7

   Số đơn vị điều tra : 7

          b) bảng tần số tương ứng là:

Số học sinh giỏi( x)

26

28

32

35

 

Tần số (n)

1

3

2

1

n = 30

          Nhận xét :

          Số học sinh giỏi thấp nhất là : 26, 35

                   Số học sinh giỏi nhiều nhất là : 28.

               c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng (Các em tự vẽ).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 B. PHẦN HÌNH HỌC :  

            II. BÀI TẬP :

  Bài 1 : Hãy so sánh các cạnh của tam giác ABC, biết = 600, = 500.

Bài giải:

                        A

 

 

 

 

            600                                                                        500

      B                                            C

Trong ΔABC ta có : Â + + = 1800

 = 1800 ( + ) = 1800 (600 + 500) = 700

 > > (700 >  600 > 500)

Nên BC > AC > AB (cạnh đối diện với góc lớn hơn là

cạnh lớn hơn.

 

 Bài 2 : Hãy so sánh các góc của tam giác ABC, biết AB = 3cm, BC = 4cm, AC = 5cm.

Bài giải:

                        B

 

 

 

      A                                            C

Trong ΔABC ta có :

AB  < BC < AC (3cm < 4cm < 5cm)

< Â < (góc đối diện với cạnh lớn hơn là

góc lớn hơn).

 

 Bài 3 : Tìm chu vi của một tam giác cân ABC biết độ dài hai cạnh của nó là 4cm và 9cm.

Bài giải:

                   A

 

 

 

 

 

                                                           

           B                        C

Giả sử ΔABC cân tại A, áp dụng bất đẳng thức tam giác, ta có: AC – BC < AB < AC + BC

9 – 4 < AB < 9 + 4.

5 < AB < 13

AB = AC = 9cm ; BC = 4cm

Chu vi tam giác ABC là:

9 + 9 + 4  = 22 cm.

 Bài 4 : Cho tam giác ABC cân tại A (AB = AC), trung tuyến AM. Gọi D là điểm nằm giữa A và M.

 Chứng minh rằng :

 a) AM là tia phân giác của góc A ?                                          b) ΔABD = ΔACD ;    

 c) ΔBCD là tam giác cân.

Bài giải:

                         A

 

 

 

       D

 

                                                           

 

 

 

 

 

 

 

              B                    M               C

 a) Xét ΔABM và ΔACM có :

                    AB = AC (gt)

                    BM = CM (gt)

                    AM : cạnh chung 

 ΔABM = ΔACM (c.c.c)

  = (hai góc tương ứng)

               AM là tia phân giác của góc A.

       b) Xét ΔABD ΔACD có :

               AB = AC (gt)

                    = (vì AM là tia phân giác của Â)

                    AD : cạnh chung 

               ΔABD = ΔACD (c.g.c)

       c) Từ ΔABD = ΔACD

DB = DC (hai cạnh tương ứng)ΔBCD cân tại D.


 Bài 5 : Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác BD. Kẻ DE vuông góc với BC (E BC). Gọi F là giao điểm của BA và ED.

 Chứng minh rằng :

                  a) ΔABD = ΔEBD ;                                                             b) ΔABE là tam giác cân.

                  c) DF = DC ;                                                                         d) AD < DC.

Bài giải:

  B

 

 

 

 

  E

 

 

         A               D                     C

 

 

 

  F

 a) Xét hai tam giác vuông ΔABDAED có :

= (BD là tia phân giác của )

BD : cạnh chung

ΔABD = ΔEBD (ch.gn)

       b) Từ ΔABD = ΔEBD

BA = BE (hai cạnh tương ứng)

ΔABE cân tại B.

       c) ΔABE cân tại B có BD là đường phân giác của nên nó cũng là đường trung trực của AE AD = DE

 Xét hai tam giác vuông ΔADF và EDC có :

= (đối đỉnh)

AD = DE (cmt)

   ΔADF = ΔEDC (cgv.gn)

  DF = DC (hai cạnh tương ứng)

       d) Trong ΔDEC vuông tại E, ta có :

           DE < DC (cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền)

      mà AD = DE (cmt) nên AD < DC.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 Bài 6 : Cho ΔABC cân tại A (Â nhọn). Tia phân giác của góc A cắt BC tại M.

                  a) Chứng minh AM BC.

     b) Gọi N là trung điểm của AB, I là giao điểm của CN với AM. Chứng minh rằng BI là đường trung tuyến của tam giác ABC.

     c) Biết AB = AC = 15cm ; BC = 18cm. Tính MI.

Bài giải:

 A 

 

 

 

 

 N

                           I

 

 

 

   B                               M                                    C

 a) Xét ΔABMΔACM có :

AB = AC (gt)

= (AM là tia phân giác của Â)

AM : cạnh chung

ΔABM = ΔACM (c.g.c) = (1)

Ta lại có : + = 1800 (2)

Từ (1) và (2) suy ra : + = 1800

2 = 1800 = 1800 : 2

= 900 AM BC

       b) Từ ΔABM = ΔACM MB = MC

         AM là đường trung tuyến của ΔABC

   Ta có : N là trung điểm của AB

  CN là đường trung tuyến của ΔABC

I là giao điểm của CN với AM nên I là trọng tâm của ΔABC BI là đường trung tuyến của ΔABC

      c) Ta có : MB = MC = = = 9 (cm)

      Áp dụng định lí Py-ta-go vào ΔAMB vuông tại M, ta có :                   AM2 = AB2 MB2 = 152 92 = 144

                        AM = = 12 (cm)

   I là trọng tâm của ΔABC nên ta có :

                         MI = AM = .12 = 4(cm)

                              Vậy MI = 4cm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET