TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

Năm học: 2015-2016

Môn: Vật lý - Lớp 11 - Thời gian: 45 phút.

MÃ ĐỀ 101

 

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm). (chọn đáp án đúng cho các câu sau)

Câu1: Khi tăng đồng thời độ lớn hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng 

A.tăng lên gấp đôi.

B.tăng bốn lần.

C.giảm đi bốn lần.

D.không thay đổi.

Câu 2: Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng

A.  C tỉ lệ thuận với Q

B. C tỉ lệ nghịch với U

C. C phụ thuộc vào Q và U

D. C không phụ thuộc vào Q và U

Câu 3: Có thể tạo ra một pin điện hóa bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn

A. một mảnh nhôm và một mảnh kẽm.

B. hai mảnh nhôm.

C. hai mảnh tôn.

D. hai mảnh đồng.

Câu 4: hệ số nhiệt điện trở có đơn vị là

A. Ω-1

B. K-1

C. Ω.m

D. Ω. K-1

      Câu 5:  Dòng điện trong chất điện phân không được ứng dụng làm gì sau đây:   

A. điốt điện tử.

B. luyện kim. 

C. điều chế hoá chất.

D. mạ điện.

Câu 6:  Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây?

A.Ampe kế

B.công tơ điện

C. Vôn kế

D.nhiệt kế

  

Phần II: Bài tập tự luận (7,0 điểm)

Bài 1: (4,0 điểm). Một điện trở R = 4Ω mắc vào một nguồn điện có suất điện động E = 1,5V để tạo thành mạch điện kín thì cường độ dòng điện trong mạch là I=0,25A. Bỏ qua điện trở của dây dẫn.

a). Tính hiệu điện thế hai đầu của điện trở

b). Tính điện trở trong của nguồn điện.

c). Tính hiệu suất của nguồn điện.

d). Có 3 nguồn điện như trên có thể mắc nối tiếp hoặc mắc song song rồi mắc với R để tạo thành mạch kín. Thì cách mắc nào công suất tỏa nhiệt trên R lớn hơn? Vì sao?

Bài 2: (1,0 điểm). Hai điện tích điểm: q1 = 3.10-9 C và q2 = 12.10-9C đặt tại 2 điểm A, B trong không khí cách nhau 9cm. Đặt một điện tích q3 vào điểm M sao cho hệ cân bằng. Xác định vị trí M và điện tích q3.

     Bài 3: (2,0 điểm). Một tụ điện phẳng có điện dung 200µF được tích điện dưới hiệu điện thế 40V. Khoảng cách giữa hai bản là 0,2mm

a. Tính điện tích của tụ điện?  

b. Tính cường độ điện trường bên trong tụ điện?   

------------------ Hết ----------------------

TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

Năm học: 2015-2016

Môn: Vật lý - Lớp 11 - Thời gian: 45 phút.

MÃ ĐỀ 102

 

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm). (chọn đáp án đúng cho các câu sau)

Câu1:Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây?

A. Vôn kế

B.nhiệt kế

C.Ampe kế

D.công tơ điện

Câu 2:hệ số nhiệt điện trở có đơn vị là

A. K-1

B. Ω-1

C. Ω. K-1

D. Ω.m

Câu 3: Có thể tạo ra một pin điện hóa bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn

A. hai mảnh đồng.

B. hai mảnh nhôm.

C. hai mảnh tôn.

D. một mảnh nhôm và một mảnh kẽm.

Câu 4:  Khi tăng đồng thời độ lớn hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng 

A.tăng lên gấp đôi.

B.tăng bốn lần.

C.giảm đi bốn lần.

D.không thay đổi.

      Câu 5:  Dòng điện trong chất điện phân không được ứng dụng làm gì sau đây:   

A. điều chế hoá chất.

B. điốt điện tử.

C. luyện kim. 

D. mạ điện.

Câu 6 Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng

A. C tỉ lệ nghịch với U

B. tỉ lệ thuận với Q

C. C phụ thuộc vào Q và U

D. C không phụ thuộc vào Q và U

Phần II: Bài tập tự luận (7,0 điểm)

Bài 1: (4,0 điểm). Một điện trở R = 5Ω mắc vào một nguồn điện có suất điện động E = 1,5V để tạo thành mạch điện kín thì cường độ dòng điện trong mạch là I=0,25A. Bỏ qua điện trở của dây dẫn.

a). Tính hiệu điện thế hai đầu của điện trở

b). Tính điện trở trong của nguồn điện.

c). Tính hiệu suất của nguồn điện.

d). Có 3 nguồn điện như trên có thể mắc nối tiếp hoặc mắc song song rồi mắc với R để tạo thành mạch kín. Thì cách mắc nào công suất tỏa nhiệt trên R lớn hơn? Vì sao?

Bài 2: (1,0 điểm). Hai điện tích điểm: q1 = 10-9 C và q2 = 9.10-9C đặt tại 2 điểm A, B trong không khí cách nhau 9cm. Đặt một điện tích q3 vào điểm M sao cho hệ cân bằng. Xác định vị trí M và điện tích q3.

     Bài 3: (2,0 điểm). Một tụ điện phẳng có điện dung 300µF được tích điện dưới hiệu điện thế 30V. Khoảng cách giữa hai bản là 0,2mm

a. Tính điện tích của tụ điện?  

b. Tính cường độ điện trường bên trong tụ điện?   

------------------ Hết ----------------------

 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016

MÔN: VẬT LÍ - KHỐI 11 - MÃ ĐỀ 101

 

Câu 1

Câu2

Câu3

Câu  4

Câu 5

Câu 6

D

D

A

B

A

A

Tự luận 

Bài 1:

a. U = I.R = 0,25.4 = 1V

b. I = r = - R r = 2(Ω)                               

c. H = U/E = 2/3 = 66,67%

d. Ba Nguồn mắc nối tiếp

Eb= 3E = 4,5V, rb = 3r = 6Ω

I = = = 0,45A

P = RI2 = 0,81W

Ba nguồn mắc song song

Eb = E = 1,5V; rb = r/3 = 2/3Ω

I  = =   = 0,32A

P = RI2 = 0,41W

Cách mắc nguồn nối tiếp thì công suất tỏa nhiệt trên R lớn hơn.

 

 

 

0,5đ

 

 

 

 

0,5đ

Bài 2:

Hệ cân bằng khi:

0,25đ

Vậy M phải trên đoạn AB. Đặt AM = x (cm), BM = 9-x (cm).

Xét sự cân bằng của q3. Độ lớn của các lực điện mà q1 và q2 tác dụng lên q3 bằng nhau :

Giải phương trình x = 3cm, BM = 6cm

0,5đ

Xét sự cân bằng của q1 độ lớn của các lực do q2 và q3 tác dụng lên q1 là:

0,25đ

Bài 3:

A

Q = CU = 8.10-3 C

B

E = U/d = 2.105 V/m

1d

 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016

MÔN: VẬT LÍ - KHỐI 11 - MÃ ĐỀ 102

 

Câu 1

Câu2

Câu3

Câu  4

Câu 5

Câu 6

C

A

D

D

B

D

Tự luận 

Bài 1:

a. U = I.R = 0,25.5 = 1,25 V

b. I = r = - R r = 1(Ω)                               

c. H = U/E = 5/6 = 83,33%

d, Ba Nguồn mắc nối tiếp

Eb= 3E = 4,5V, rb= 3r = 3Ω

I = =   = 0,5625A

P = RI2 = 1,58W

Ba nguồn mắc song song

Eb = E = 1,5V; rb = r/3 = 1/3Ω

I  = = = 0,28A

P = RI2 = 0,39W

Cách mắc nguồn nối tiếp thì công suất tỏa nhiệt trên R lớn hơn.

 

 

 

0,5đ

 

 

 

 

0,5đ

Bài 2:

Hệ cân bằng khi:

0,25đ

Vậy M phải trên đoạn AB. Đặt AM = x (cm), BM = 9-x (cm).

Xét sự cân bằng của q3. Độ lớn của các lực điện mà q1 và q2 tác dụng lên q3 bằng nhau :

Giải phương trình x = 2,25cm, BM = 6,75cm

0,5đ

Xét sự cân bằng của q1 độ lớn của các lực do q2 và q3 tác dụng lên q1 là:

0,25đ

Bài 3:

A

Q = CU = 9.10-3 C

1,0 đ

B

E = U/d = 15.104 V/m

1,0 đ

 

 

 

nguon VI OLET