Trường THPT Đa Phúc

ĐỀ THI OLYMPIC

Năm học: 2016-2017

Môn: Vật lý 11

-------------------

Thời gian: 90 phút

 

Bài 1: (5,0 điểm) Cho mạch như hình vẽ. R1=R2=R3=40, R4=30, nguồn có v, r =10. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể.

  1. Tìm số chỉ của ampe kế .
  2. Nếu đổi chỗ nguồn và ampe kế với nhau, để ampe kế

      chỉ 0,5A thì suất điện động của nguồn bằng bao nhiêu?

Các đại lượng khác trong mạch giữ nguyên giá trị.

 

 

 

 

 

Bài 2: (4,0 điểm) Xe khối lượng 1 tấn đi qua cầu vồng. Cầu có bán kính cong là 50m.Giả sử xe chuyển động đều với vận tốc 10m/s, lấy g= 10m/s2. Tính lực nén của xe lên cầu:

  1. Tại đỉnh cầu.
  2. Tại nơi bán kính cong hợp với phương thẳng đứng góc = 300 .

Bài 3: (3,0 điểm) Một xilanh kín được chia làm hai phần bằng nhau bởi một pittong cách nhiệt. Mỗi phần có chiều dài l0=30cm, chứa một lượng khí giống nhau ở 270C. Nung nóng một phần thêm 100C và làm lạnh phần kia đi 100C. Hỏi pittong di chuyển một đoạn bao nhiêu?

Bài 4: (4,0 điểm) Cho hai điện tích điểm q1=4C; q2=9C đặt tại hai điểm A và B trong chân không với AB=1m. Đặt q0 tại M sao cho lực điện tổng hợp tác dụng lên q0 bằng không.

  1. Xác định vị trí điểm M?
  2. Điện tích q0 phải có giá trị bằng bao nhiêu để lực điện tổng hợp tác dụng lên q1 và q2 đều bằng không?

Bài 5: (4,0 điểm) Các electron được gia tốc bởi một hiệu điện thế U và bắn vào chân không từ một ống phóng T theo đường thẳng a( như hình vẽ) . Ở một khoảng cách nào đó đối với ống phóng người ta đặt một máy thu M sao cho khoảng cách TM=d tạo với đường thẳng a một góc . Hỏi cảm ứng từ của từ trường đều có đường sức vuông góc với mặt phẳng tạo bởi đường thẳng a và điểm M phải bằng bao nhiêu để các electron đi đến máy thu?

Ghi chú: Lúc đầu giải bài tập dưới dạng tổng quát, sau đó tính toán với các giá trị:

U= 1000V, =1,6.10-19C, me=9,11.10-31 kg, =300 , d=5cm.

 

 

 

 

 

 

 

------------------ Hết ---------------------


Trường THPT Đa Phúc

HƯỚNG DẪN CHẤM OLYMPIC

Năm học: 2016-2017

Môn: Vật lý 11

-------------------

Thời gian: 90 phút

 Bài 1:

a. -Vì ampeke và dây nối có điện trở không đáng kể,

nên chập 2 đầu của ampeke lại ta được mạch

như hình vẽ

-Vẽ lại và viết đúng sơ đồ mạch điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-          Ta có: R13=

-          R123= R13 + R2= 60

-          RN =

 

 

 

 

 

-          Dòng điện chạy trên mạch chính: I =

-     Hiệu điện thế mạch ngoài: U = I.RN=12 V

 

 

-          Dòng điện qua R2:  IDB =

-          Ta có R1=R3 và R1 song song R3 nên : IAD=ICD=

-          Dựa vào sơ đồ mạch ban đầu ta có số chỉ của ampeke là : IA= I – IAD= 0,5 – 0,1 = 0,5A

 

 

 

 

 

  1. Đổi chỗ nguồn và ampeke cho nhau, ta vẽ lại  mạch thì thấy sơ đồ trong câu b so với câu a chỉ hoán đổi vị trí của Rvà R3 cho nhau, nhưng vì R2=R3 nên hai mạch là như nhau.

Vì số chỉ của ampeke bằng 0,5A bằng kết quả của câu a, nên suất điện động của nguồn vẫn giữ nguyên bằng 18V

 

 

 

 

Bài 2 : 4đ

Khi xe chuyển động trên cầu vồng thì gia tốc của xe là gia tốc hướng tâm.

  1. Khi xe ở trên đỉnh cầu :

Theo định luật II NiuTơn ta có : P  - N =

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

N= mg - = 8.000 N

 

 

0,5đ

  Lực nén của xe lên cầu là : N=N=8.000N

 

0,5đ

 

  1. Khi xe ở vị trí

Theo định luật II NiuTon ta có :  P.cos - N =

 

N= mg.cos- = 6.660,25 N

0,5đ

Lực nén của xe lên cầu là : N=N=6.660,25N

0,5đ

  Bài 3 : 3đ

Khi pittong đứng yên(trước và sau khi di chuyển), áp suất của khí hai bên pittong bằng nhau.

Ta áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng trong mỗi phần xi lanh.

+ phần bị nung nóng :     (1)

+ phần bị làm lạnh:        (2)

 

 

 

 

Từ (1) và (2) ta có 

Gọi x là khoảng dịch chuyển của pittong:  Ta có : suy ra x=1cm

  Bài 4: 4đ

a. Gọi  ; là lực do q1 và q2 tác dụng lên q0

        X là khoảng cách từ q1 đến q0

  - Để lực điện tác dụng lên q0 = 0 ta phải có :  + = .

  Do q1 và q2 cùng dấu nên vị trí điểm M  phải nằm trong đoạn AB

 

 

 

 

-          Ta có : F10= F20

 

 

0,5đ

-          Thay số tìm được x=0,4 m. Vậy vị trí M đặt q0 cách q1 : 0,4m và cách q2 : 0,6m

 

0,5đ

    b.  Vì  q1 và q2 cùng dấu(dấu dương)tác dụng lên nhau những lực đẩy nên để lực tác dụng lên q1 và q2 bằng không thì q0 phải mang điện tích âm

  Xét lực tác dụng lên q1 ta có :  + = .

                     

 

0,5đ

Thay số tìm được q0= - 1,44c

 

0,5đ

Bài 5 :4đ

Lực Lorenxo do từ trường tác dụng lên electron đóng vai trò là lực hướng tâm.

           f=Fht  suy ra qvB.sin=   (1)

 

 

Để electron rơi vào máy thu M thì TM phải là dây cung căng cung 2 của đường tròn quỹ đạo với bán kính quỹ đạo là: r =  (2)

 

 

 

Từ (1) và (2) ta có:   qvB=   (3)

 

0,5đ

Mặt khác e đạt vận tốc v là do nó được tăng tốc bởi hiệu điện thế U. Vì vậy ta có :

Suy ra v=   (4)

 

0,5đ

Từ (3) và (4) ta được :  B=

0,5đ

Thay số tính đúng kết quả : B = 2,134. 10-3 T

0,5đ

 

 

 

                                        

nguon VI OLET