TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

Năm học: 2012-2013

n: Vật lí – Lớp 11

-------------------

Thời gian: 45 phút

Lưu ý : Học sinh ghi rõ mã đề thi vào phần bài làm trên tờ giấy thi

A. Phần trắc nghiệm (3 điểm):

 

 

  1.                  

Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?

A. C tỉ lệ thuận với Q.                                    B. C tỉ lệ nghịch với U.

C. C phụ thuộc vào Q và U.                           D. C không phụ thuộc vào Q và U.

D

 

  1.                  

Một êlectron di chuyển được một đoạn đường 1 cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1 000 V/m. Biết êlectron có điện tích là -1,6.10-19 C. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ?

A. - 1,6.10-16 J.            B. + 1,6.10-16 J.        C. - 1,6.10-18 J.            D. + 1,6.10-18 J.       

D

 

  1.                  

Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của

A. các chất tan trong dung dịch.

B. các ion dương trong dung dịch.

C. các ion dương và ion âm dưới tác dụng của điện trường trong dung dịch.

D. các ion dương và ion âm theo chiều điện trường trong dung dịch.

C

 

  1.                  

Câu nào dưới đây nói về tính chất dẫn điện của kim loại là không đúng ?

A. Kim loại là chất dẫn điện.

B. Điện trở suất của kim loại khá lớn, lớn hơn 107 .m.

C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây kim loại tuân theo đúng định luật Ôm khi nhiệt độ của dây kim loại thay đổi không đáng kể.

B

 

  1.                  

Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng

A. tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.

B. tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện.

C. tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.

D. làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.

C

 

  1.                  

Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch

A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.              B. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.

C. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.            D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.

B

 

B. Phần tự luận (7 điểm):

 

Bài 1 (3 điểm): Cho điện tích điểm q1 = + 2.10-8 C đặt cố định tại A và điện tích điểm q2 = + 4.10-8 C đt cố định tại B  trong chân không cách nhau 6 cm.

a/ Vẽ hình và tính lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích.

b/ Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại O là trung điểm của đoạn thẳng AB do hai điện tích điểm q1, q2 gây ra.

 

Bài 2 (4 điểm): Cho mạch điện kín như hình vẽ.

Bộ nguồn điện gồm hai nguồn điện không đổi có suất điện động và

điện trở trong lần lượt là E1 = 4 V ; r1 = 1 , E2 = 2 V ; r2 = 1 .

Các điện trở mạch ngoài R1 = 2 , R2 = 3 , R3 = 6 .

Bỏ qua điện trở các dây nối.

a/ Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn điện.

b/ Tính điện trở tương đương RN của mạch ngoài và cường độ

dòng điện trong mạch chính.

c/ Tính cường độ dòng điện qua điện trở R2 và công suất tiêu thụ điện của điện trở R3.

d/ Thay điện trở R3 bằng một tụ điện có điện dung C = 7 F mắc song song với điện trở R2. Tính điện tích mà tụ điện tích được.

---------------- Hết -----------------


TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC

ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I

Năm học: 2012-2013

n: Vật lí – Lớp 11

-------------------

Thời gian: 45 phút

 

MÃ ĐỀ : L01

 

A. Phần trắc nghiệm (3 điểm): 6 câu x 0,5 điểm/câu = 3 điểm

 

  1.                  

D

  1.                  

D

  1.                  

C

  1.                  

B

  1.                  

C

  1.                  

B

 

B. Phần tự luận (7 điểm):

 

 

Bài 1 (3 điểm):

a/ 1,5 điểm

Vẽ hình đúng

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

b/ 1,5 điểm

Hình vẽ đúng các véc tơ ,

0,5 điểm

; cùng hướng

0,5 điểm

E =

0,5 điểm

 

 

Bài 2 (4 điểm):

a/ 1 điểm

Eb = E1 + E2 = 6 V

0,5 điểm

rb = r1 + r2 = 2

0,5 điểm

b/ 1,5 điểm

Mạch ngoài : R1 nt (R2//R3)

0,5 điểm

RN = R1R23 = R1 = 2 + 2 = 4

0,5 điểm

I = = 1 A

0,5 điểm

c/ 1 điểm

U2 = U3 = U23 = I.R23 = 2 V, I2 = A

0,5 điểm

P3 = = W

0,5 điểm

d/ 0,5 điểm

I = = A, U2 = I.R2 = V, Q = C.U2 = 18.10-6 C

0,5 điểm

 

 

---------------- Hết -----------------

 


TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

Năm học: 2012-2013

n: Vật lí – Lớp 11

-------------------

Thời gian: 45 phút

Lưu ý: Học sinh ghi rõ mã đề thi vào phần bài làm trên tờ giấy thi

 

A. Phần trắc nghiệm (3 điểm):

 

 

  1.                  

Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của

A. các ion dương và ion âm dưới tác dụng của điện trường trong dung dịch.

B. các ion dương và ion âm theo chiều điện trường trong dung dịch.

C. các chất tan trong dung dịch.

D. các ion dương trong dung dịch.

C

 

  1.                  

Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch

A. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.            B. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.             

C. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.              D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.              

B

 

  1.                  

Câu nào dưới đây nói về tính chất dẫn điện của kim loại là không đúng ?

A. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây kim loại tuân theo đúng định luật Ôm khi nhiệt độ của dây kim loại thay đổi không đáng kể.

C. Kim loại là chất dẫn điện.

D. Điện trở suất của kim loại khá lớn, lớn hơn 107 .m.

B

 

  1.                  

Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?

A. C phụ thuộc vào Q và U.                           B. C tỉ lệ thuận với Q.                                   

C. C không phụ thuộc vào Q và U.                D. C tỉ lệ nghịch với U.

D

 

  1.                  

Một êlectron di chuyển được một đoạn đường 1 cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1 000 V/m. Biết êlectron có điện tích là -1,6.10-19 C. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ?

A. - 1,6.10-16 J.                   B. - 1,6.10-18 J.            C. + 1,6.10-16 J.          D. + 1,6.10-18 J.       

D

 

  1.                  

Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng

A. tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.

B. tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện.

C. tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.

D. làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.

C

 

B. Phần tự luận (7 điểm):

Bài 1 (3 điểm): Cho điện tích điểm q1 = + 6.10-8 C đặt cố định tại A và điện tích điểm q2 = + 4.10-8 C đặt cố định tại B  trong chân không cách nhau 6 cm.

a/ Vẽ hình và tính lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích.

b/ Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại O là trung điểm của đoạn thẳng AB do hai điện tích điểm q1, q2 gây ra.

 

Bài 2 (4 điểm): Cho mạch điện kín như hình vẽ.

Bộ nguồn điện gồm hai nguồn điện không đổi có suất điện động và

điện trở trong lần lượt là E1 = 3 V ; r1 = 1 , E2 = 6 V ; r2 = 1 .

Các điện trở mạch ngoài R1 = 5 , R2 = 6 , R3 = 3 .

Bỏ qua điện trở các dây nối.

a/ Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn điện.

b/ Tính điện trở tương đương RN của mạch ngoài và cường độ

dòng điện trong mạch chính.

c/ Tính cường độ dòng điện qua điện trở R2 và công suất tiêu thụ điện của điện trở R3.

d/ Thay điện trở R3 bằng một tụ điện có điện dung C = 13 F mắc song song với điện trở R2. Tính điện tích mà tụ điện tích được.

---------------- Hết -----------------


 

TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC

ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I

Năm học: 2012-2013

n: Vật lí – Lớp 11

-------------------

Thời gian: 45 phút

 

MÃ ĐỀ : L02

 

A. Phần trắc nghiệm (3 điểm): 6 câu x 0,5 điểm/câu = 3 điểm

 

  1.                  

A

  1.                  

C

  1.                  

D

  1.                  

C

  1.                  

D

  1.                  

C

 

B. Phần tự luận (7 điểm):

 

 

Bài 1 (3 điểm):

a/ 1,5 điểm

Vẽ hình đúng

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

b/ 1,5 điểm

Hình vẽ đúng các véc tơ ,

0,5 điểm

; cùng hướng

0,5 điểm

E =

0,5 điểm

 

 

Bài 2 (4 điểm):

a/ 1 điểm

Eb = E1 + E2 = 9 V

0,5 điểm

rb = r1 + r2 = 2

0,5 điểm

b/ 1,5 điểm

Mạch ngoài : R1 nt (R2//R3)

0,5 điểm

RN = R1R23 = R1 = 5 + 2 = 7

0,5 điểm

I = = 1 A

0,5 điểm

c/ 1 điểm

U2 = U3 = U23 = I.R23 = 2 V, I2 = A

0,5 điểm

P3 = = W

0,5 điểm

d/ 0,5 điểm

I = = A, U2 = I.R2 = V, Q = C.U2 = 54.10-6 C

0,5 điểm

 

 

---------------- Hết -----------------

nguon VI OLET