PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THÀNH PHỐ THANH HÓA

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ

DỰ THI CẤP TỈNH CÁC MÔN VĂN HÓA LỚP 9

 

Đề chính thức

NĂM HỌC: 2014 – 2015

 Môn:  Hóa học - Lớp 9

Đề thi gồm có: 02 trang

  Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

 

Ngày thi:   06 tháng 01 năm 2015

§Ò bµi

 

Bài 1 (2,0 điểm)

Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 48 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Nguyên tử nguyên tố B có số hạt mang điện kém số hạt mang điện của nguyên tử nguyên tố A là 20.

  1. Tìm các nguyên tố A, B
  2. So sánh tính chất hóa học của các oxit AO2 và BO2.

Bài 2 (2,0 điểm)

Từ các chất: photphat tự nhiên, quặng pirit sắt, muối ăn, nước, không khí và các thiết bị, chất xúc tác cần thiết khác xem như có đủ. Viết PTHH điều chế các chất sau: supephotphat đơn, supephotphat kép, đạm hai lá, sắt (II) hiđroxit, nước giaven.

Bài 3 (2,0 điểm)

Chỉ được dùng các ống nghiệm, trình bày cách phân biệt các dung dịch riêng biệt, mất nhãn sau đây: KHCO3, Na2S, K2CO3, BaCl2, KHSO4, Ba(HCO3)2

Bài 4 (2,0 điểm)

Trung hòa 250 ml dung dịch A có chứa đồng thời HCl 0,5M và H2SO4 xM phải dùng 250 ml dung dịch B có chứa Ba(OH)2 0,16M và NaOH 0,54M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính x và m.

Bài 5 (2,0 điểm)

Một hỗn hợp A gồm BaCl2 và CaCl2 có khối lượng 43 gam được hòa tan hoàn toàn trong 357 ml nước thu được dung dịch B. Thêm 400 ml dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch B thu được 39,7 gam kết tủa và dung dịch C. Thêm nước vào dung dịch C cho đủ 800 ml. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B và nồng độ mol các chất có trong dung dịch C.

Bài 6 (2 điểm)

Hòa tan 4,4 gam hỗn hợp A gồm một kim loại M hóa trị II và oxit của nó phải dùng 100 ml dung dịch HCl 3M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Tìm kim loại M và tính nồng độ mol của dung dịch X. (Biết kim loại M thuộc dãy hoạt động hóa học của kim loại – SGK hóa học 9)

Bài 7 (2,0 điểm)

Nguyên tử nguyên tố A có số nơtron nhiều hơn số proton là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.

  a. Xác định nguyên tố A.

  b. Viết các PTHH điều chế đơn chất A từ muối cacbonat của A.

  c. Hãy giải thích vì sao để bảo quản đơn chất A người ta phải ngâm A trong dầu hỏa?

Bài 8 (2,0 điểm)

Hỗn hợp X gồm Zn và Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng, dư còn lại 2 gam chất rắn.

Thêm 4 gam Cu vào m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y, khi đó thành phần phần trăm về khối lượng của Zn trong hỗn hợp X lớn hơn trong hỗn hợp Y là 25%. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X biết rằng khi ngâm hỗn hợp Y trong dung dịch NaOH một thời gian thì thể tích khí sinh ra vượt quá 1,12 lít (đktc)

Bài 9 (2,0 điểm)


 

Viết PTHH xảy ra trong các thí nghiệm sau:

  1.    Cho từ từ cho đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa hỗn hợp Na2CO3               và KHCO3
  2.   Sôc khÝ SO2 vµo dung dÞch K2CO3 thu ®­îc dung dÞch A gåm 2 muèi. Cho dung dÞch A t¸c dông víi dung dÞch NaOH võa ®ñ thu ®­îc dung dÞch B gåm 4 muèi.
  3.    Cho sắt dư tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
  4.   Cho khí CO2 vào dung dịch KOH thu được dung dịch X. Dung dịch X vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch CaCl2.

Bài 10 (2,0 điểm)

Khử hoàn toàn 6,4 gam oxit RxOy cần dùng 2,688 lit khí CO (đktc). Đem hoà tan toàn bộ lượng kim loại thu được trong dung dịch HCl dư sinh ra 1,792 lit khí (đktc).

a. Tìm công thức oxit.

b. Hoà tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp A gồm RxO­y, MgO và CuO cần dùng 450 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, khử 24 gam hỗn hợp A bằng khí CO dư thu được khí B. Hấp thụ toàn bộ khí B vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo thành 49,25 gam kết tủa. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp A.

 

(Học sinh được sử dụng máy tính bỏ túi và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

 

(Hết)

 

 

 

 

 

 

 

Họ và tên thí sinh: ..........................................................Số báo danh: ................. Phòng thi: .............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THÀNH PHỐ THANH HÓA

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ

DỰ THI CẤP TỈNH CÁC MÔN VĂN HÓA LỚP 9

 

NĂM HỌC: 2014 – 2015

HƯỚNG DẪN CHẤM

Môn:  Hóa học - Lớp 9

 

Bài

Nội dung

Điểm

Bài 1

 

2,0

1a

Trong A: Gọi số p, số e, số n lần lượt là pA, eA, nA

Ta có:   pA + eA + nA = 48 → 2pA + nA = 48      (*)

Lại có:  2pA – nA = 16      (**)

Từ (*) và (**): pA = 16 → A là S

Trong B: Gọi số p của B là pB → 2pA – 2pB = 20 → pB = 6 → B là C

 

 

 

 

0,5

1b

So sánh tính chất hóa học của SO2 và CO2

- Giống nhau: + Đều là oxit axit, tác dụng được với nước, oxit bazơ, kiềm

         CO2 +  2NaOH → Na2CO3 + H2O

         SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O                                               ...........

+ Đều có tính oxi hóa:

         CO2 + C 2CO

         SO2 + H2S → S + H2O                                                               ............

- Khác nhau: SO2 có tính khử, CO2 không có tính khử.

                     2SO2 + O2 2SO3

 

 

 

0,5

 

 

0,5

 

0,5

Bài 2

 

2,0

 

- Điều chế supephotphat đơn:

        2H2O H2 + O2

        4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2

        SO2 + O2 2SO3

        SO3 + H2O → H2SO4

        2H2SO4 + Ca3(PO4)22CaSO4 + Ca(H2PO4)2                           …….

- Điều chế supephotphat kép:

       3H2SO4 + Ca3(PO4)2 → 3CaSO4 + 2H3PO4

        4H3PO4 + Ca3(PO4)23Ca(H2PO4)2

- Điều chế nước giaven:                                                                        ……

       2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2

       Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O                                      …….

- Điều chế đạm hai lá: chưng cất phân đoạn không khí lỏng thu được N2

        N2 + O2 2NO

       2NO + O2 → 2NO2

       3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO

       3N2 + H2 2NH3

       NH3 + HNO3 → NH4NO3                                                              …….

- Điều chế Fe(OH)2

      Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O

      Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

 

 

 

 

 

0,5

 

 

 

0,5

 

0,25

 

 

 

 

 

 

0,5

 

 

 


 

 

      FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl                                         

0,25

Bài 3

 

2,0

 

- Lấy mỗi dd một ít ra các ống nghiệm làm mẫu thử rồi đánh dấu tương ứng.

- Đổ lẫn các dd với nhau từng đôi một:

 

 

 

 

KHCO3

Na2S

K2CO3

BaCl2

KHSO4

Ba(HCO3)2

KHCO3

 

 

 

 

CO2

 

Na2S

 

 

 

 

H2S↑

 

K2CO3

 

 

 

BaCO3

CO2

BaCO3

BaCl2

 

 

BaCO3

 

BaSO4

 

KHSO4

CO2

H2S↑

CO2

BaSO4

 

BaSO4

CO2

Ba(HCO3)2

 

 

BaCO3

 

BaSO4

CO2

 

Kết quả

1 khí

1 khí

2 kết tủa, 1 khí

2 kết tủa

2kết tủa, 4 khí

2 kết tủa, 1 khí

Từ kết quả trên ta thấy:

- Dd tạo 2 kết tủa, 4 khí với các dd khác là dd KHSO4

- Dd tạo 2 kết tủa với các dd khác là dd BaCl2

- Dd tạo 2 kết tủa, 1 khí với 2 dd khác là dd Ba(HCO3)2,

- Dd tạo 2 kết tủa, 1 khí với 3 dd khác là dd K2CO3

- Dd tạo khí H2S mùi trứng thối với dd KHSO4 là dd Na2S

- Dd tạo khí CO2 không màu, không mùi với dd KHSO4 là dd KHCO3  ….

 Các PTHH: KHSO4 + KHCO3 → K2SO4 + H2O + CO2

      2KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + K2SO4 + H2O + CO2

      2KHSO4 + Na2S → Na2SO4 + K2SO4 + H2S↑

      2KHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2HCl

      2KHSO4 + K2CO3 → 2K2SO4 + H2O + CO2

      K2CO3 + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + 2KHCO3

      BaCl2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KCl                                                 ……

Có thể không kẻ bảng nhưng viết đủ PTHH, lập luận đúng vẫn cho điểm tối đa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

 

 

1,0

Bài 4

 

2,0

 

Các PTHH:   Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O                    (1)

                      Ba(OH)2 + 2HCl  BaCl2 + H2O                         (2)

                     2 NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O                     (3)

                     NaOH + HCl NaCl + H2O                                  (4)      …..

Theo bài ra ta có: (mol)

                              (mol)

                               (mol)                            

Gọi số mol Ba(OH)2 và NaOH phản ứng với H2SO4 lần lượt là a, b mol.

  số mol Ba(OH)2 pư với HCl là (0,04 – a) mol

       số mol NaOH pư với HCl là (0,135 – b) mol.

Theo (2) và (4):    2(0,04 – a) + (0,135 – b) = 0,125     

        2a + b = 0,09                                                                          ……..

Theo (1) và (3):

(mol)

 

 

 

0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

 

 

 


 

 

   →                                                               ……

Khi cho hai dd pư với nhau thì ưu tiên tạo kết tủa trước.

Như vậy pư (1) xảy ra trước.                                                                 ……                                                                                       

Theo (1):  . Mà theo bài ra:                                   

Sau (1) H2SO4 còn dư, lượng BaSO4 được tính theo Ba(OH)2.

Theo (1): (mol)

      (g)

0,25

 

 

0,25

 

 

 

0,5

Bài 5

 

2,0

 

PTHH:   BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl                        (1)

              CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl                         (2)            …..

Ta có: (mol)

           (mol)        

Theo (1) (2):

Theo bài ra:

→ sau pư, hỗn hợp A hết, Na2CO3­ còn dư.                                           ……..

Gọi → 208a + 111b = 43 (*)

Theo (1)

Theo (2)   → 197a + 100b = 39,7 (**)

Từ (*) và (**) ta có: a = 0,1; b = 0,2                                              

                …….

Lại có: mddB = 43 + 357 = 400 (g)

     ……

Theo (1) (2) (mol)

                     (mol)

        = 0,4 – 0,3 = 0,1 (mol)

                               ……..

 

0,25

 

 

 

 

 

 

0,5

 

 

 

 

 

0,5

 

 

0,25

 

 

 

 

 

 

0,5

Bài 6

 

2,0

 

Theo bài ra: nHCl = 0,1.3 = 0,3 (mol)

* Trường hợp 1: M không tác dụng với dd HCl

           MO + 2HCl → MCl2 + H2O                        (1)

Theo (1) (mol) (g)

Lại có: mMO < 4,4 g → (loại)       ……

* Trường hợp 2: M tác dụng với dd HCl

           M + 2HCl → MCl2 + H2                               (2)

Gọi nM = a mol, nMO = b mol  → Ma + (M + 16)b = 4,4 (*)

Theo (1) (2) mol  

          →  2(a + b) = 0,3   →  a + b = 0,15 (**)                                      ……..

Lại có:

 

 

 

 

 

 

0,5

 

 

 

 

 

0,5

 


 

 

 

M là kim loại hóa trị II → M = 24 = Mg                                            …….

             Mg + 2HCl → MgCl2 + H2                       (3)

             MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O                 (4)

Theo (3) (4) (mol)

                                                                             …….

 

 

0,5

 

 

 

 

  0,5

Bài 7

 

2,0

7a

Ta có:    n – p = 1

              p + e – n = 10  2p – n = 10  p = 11   A là Na.

 

0,5

7b

PTHH:  Na2CO3  + 2HCl  2NaCl  +  H2O + CO2

             2NaCl     2Na  +  Cl2

 

0,5

7c

Phải ngâm Na trong dầu hỏa vì Na là kim loại hoạt động hóa học mạnh, khi để Na trong không khí Na sẽ phản ứng với O2 và hơi nước, CO2  có trong không khí, làm Na bị biến chất.                                                                ……                                                                   

                4Na  +  O2    2Na2O

                2Na + 2H2O 2NaOH + H2

                Na2O  + H2O 2NaOH

                Na2O  + CO2 Na2CO3

                2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O                                           …….

 

 

0,25

 

 

 

 

0,75

Bài 8

 

2,0

 

Cho X vào dd H2SO­4 loãng, chỉ có Zn pư khối lượng Cu là 2 gam

     Zn +2HCl ZnCl2 + H2                              (1)                               ……

Trong X, gọi mZn = a gam                         

Thêm vào X 4 gam Cu được hỗn hợp Y

    → trong Y                                                 …….

a = 2 hoặc a = 6             …….

Khi ngâm hỗn hợp Y trong dd NaOH, chỉ có Zn pư

     Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2                     (2)

Theo bài ra: (mol)

Theo (2): (g)      …….

   → Trong X có 6 gam Zn                  …….

 

0,25

 

 

 

 

0,5

 

0,5

 

 

 

 

 

0,5

 

0,25

Bài 9

 

2,0

 

a.   HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3

      HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2

      HCl + KHCO3 → KCl + H2O + CO2                                               ……

b.   SO2 + H2O + K2CO3 → KHCO3 + KHSO3

      KHCO3 + NaOH → K2CO3 + Na2CO3

      KHSO3 + NaOH → K2SO3 + Na2SO3                                              …….

 

 

0,5

 

 

0,5

 


 

 

c.   2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2­ + 2H2O

      Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4                                                               ……..

d.   CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

      CO2 + KOH → KHCO3

      2KHCO3 + 2NaOH → Na2CO3 + K2CO3 + H2O

      K2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2KCl                                                ……..

0,5

 

 

 

0,5

Bài 10

 

2,0

 

PTHH:    RxOy  + yCO    xR + yCO2                           (1)

Theo (1): 

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

          mR = 6,4 + 0,12.28 - 0,12.44 = 4,48 (g)                                      …….           

Hoà tan 4,48 g kim loại R trong dd HCl dư:

         2R + 2nHCl → 2RCln + nH2↑                                      (2)

Theo bài ra:                          ……

Theo PTHH:   

Khi n = 1; R = 28 (loại)

Khi n = 2; R = 56 = Fe

Khi n = 3; R = 84 (loại)                                                                         …….                                        

Lại có: trong FexOy , mO = 6,4 - 4,48 = 1,92 (g) 

.       Vậy oxit là Fe2O3.                                  ……..

 

 

 

 

0,25

 

 

0,25

 

 

 

 

 

0,25

 

 

0,25

 

Theo bài ra: nHCl = 2.0,45 = 0,9 (mol)

PTHH:    2HCl + MgO → MgCl2 + H2O                              (3)

               2HCl + CuO → CuCl2 + H2O                                 (4)

               6HCl + Fe2O3 → 2FeCl3 + 3H2O                            (5)

               CO + CuO Cu + CO2↑                                (6)

               3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2↑                         (7)

               CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O                         (8)            ……

Gọi

  → 40b + 80c + 160d = 24           →  b + 2c + 4d = 0,6  (9)

Theo (3), (4), (5):

Theo (6), (7):                                    …….

Theo (8):   → c + 3d = 0,25       (11)         

Từ (9) (10) (11) ta có: b = 0,2; c = 0,1; d = 0,05                                   …….

……

 

 

 

 

 

 

0,25

 

 

 

 

0,25

 

 

0,25

 

0,25

Lưu ý:

- Phương trình hóa học : nếu sai cân bằng hay thiếu điều kiện thì trừ ½ số điểm dành cho phương trình hóa học  đó.

- Bài toán giải theo cách khác đúng kết quả,  lập luận hợp lý vẫn đạt điểm tối đa. nếu tính toán nhầm lẫn dẫn đến kết quả sai  trừ ½ số điểm dành cho nội dung đó. Nếu dùng kết quả sai để giải tiếp thì không chấm điểm các phần tiếp theo

 

 

nguon VI OLET