KIỂM TRA 1 TIẾT TẬP TRUNG K.11 CƠ BẢN
* Chú ý:
1. Học sinh phải ghi mã đề vào giấy làm bài.
2. Học sinh không được sử dụng VIẾT XÓA và MÁY TÍNH khi làm bài.
Mã đề 111
1. Lăng kính là gì ? Nếu cấu tạo và các đặc trưng quang học của lăng kính.
2. Thấu kính là gì ? Nêu các loại thấu kính.
3. Nêu đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính.
4.Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần.
5. Cho một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều, chiết suất là . Chiếu tia sáng tới gặp mặt bên của lăng kính dưới góc tới i1= 450. Tính góc lệch D của tia ló so với tia tới.
6. Đặt một vật trước thấu kính phân kỳ và cách thấu kính 20 cm. Thấu kính có tiêu cự f= - 20 cm. Tìm vị trí, tính chất và số phóng đại của ảnh.
7. Đặt một vật trước một thấu kính hội tụ và vật cách thấu kính 12 cm, ta thu được một ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Tính tiêu cự của thấu kính.
Hết.
KIỂM TRA 1 TIẾT TẬP TRUNG K.11 CƠ BẢN
* Chú ý:
1. Học sinh phải ghi mã đề vào giấy làm bài.
2. Học sinh không được sử dụng VIẾT XÓA và MÁY TÍNH khi làm bài.
Mã đề 112
1. Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng, biểu thức.
2. Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần ? Nêu điều kiện để có phản xạ toàn phần. Công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần.
3. Nêu các công thức lăng kính.
4. Nêu công dụng của lăng kính.
5. Cho một lăng kính có góc chiết quang A= 600., chiết suất là . Chiếu tia sáng tới gặp mặt bên của lăng kính dưới góc tới i1= 450. Tính góc lệch D của tia ló so với tia tới.
6. Đặt một vật trước thấu kính phân kỳ và cách thấu kính 10 cm. Thấu kính có tiêu cự f= - 20 cm. Tìm vị trí, tính chất và số phóng đại của ảnh.
7. Đặt một vật trước một thấu kính hội tụ và vật cách thấu kính 12 cm, ta thu được một ảnh ngược chiều và cao gấp 3 lần vật. Tính tiêu cự của thấu kính.
Hết.