khác nhau.
a) Trong trường hợp nào thì số loại giao tử và tỉ lệ giao tử tạo ra từ các cá thể F1
ở hai phép lai là giống nhau? Khi đó tỉ lệ kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở F là bao
2
nhiêu?
b) Viết các kiểu gen cùng có kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở mỗi phép lai.
a. Tỉ lệ các loại giao tử ở 2 phép lai là giống nhau trong trường hợp ở phép lai 1 mỗi
bên đều có hoán vị gen với tần số bằng 50%, còn ở phép lai 2 các gen phân li hoàn toàn độc
lập và tổ hợp tự do (theo qui luật phân li).
0,25 điểm
Trong trường hợp đó, có 4 loại giao tử được tạo ra với số lượng tương đương là:
BD:1bD:1bD:1bd. Vì vậy, số kiểu hình B-D- sẽ chiếm tỉ lệ 9/16=56,25%. 0,25 điểm
b. Có 5 kiểu gen cho kiểu hình trội về cả 2 tính trạng trong trường hợp liên kết gen
1
(
pl 1) là BD/BD, BD/Bd, BD/bD, BD/bd và Bd/bD.
0,25 điểm
Có 4 kiểu gen cho kiểu hình trội về cả 2 tính trạng trong trường hợp phân li (pl 2) là
BBDD, BBDd, BbDD, BbDd.
0,25 điểm
Câu 5. (2,0 điểm)
Khi lai giữa hai cá thể cùng loài với nhau được F có tỉ lệ:
1
0
,54 mắt đỏ, tròn: 0,21 mắt đỏ, dẹt: 0,21 mắt trắng, tròn: 0,04 măt trắng, dẹt.
Xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ mỗi loại giao tử của P. Biết rằng mỗi tính trạng
trên do một gen quy định và nằm trên nhiễm sắc thể thường.
a. Biện luận để xác định 2 cặp tính trạng di truyền liên kết không hoàn toàn
0
,5 điểm
b. Kiểu gen, KH của P có các khả năng sau:
TH1: P1: Ab/aB (Mắt đỏ, tròn)
-
X
Ab/aB (Mắt đỏ, tròn); f = 40% ở cả
hai giới.
0,25 điểm
G : 0,3 Ab: 0,3 aB: 0,2 AB: 0,2ab
P
0,3Ab: 0,3 aB: 0,2 AB: 0,2ab
0
,25 điểm
-
TH 2: P : AB/ab (Mắt đỏ, tròn)
X
Ab/aB (Mắt đỏ, tròn); f = 16% ở một
2
bên có kiểu gen dị hợp tử chéo.
0,25 điểm
G : 0,5 AB: 0,5 ab
P
0,42 Ab: 0,42 aB: 0,08AB: 0,08ab
,25 điểm
0
-
TH 3: P : AB/ab (Mắt đỏ, tròn)
X
Ab/aB (Mắt đỏ, tròn); f = 20% ở cả
3
hai giới.
0,25 điểm
G : 0,4 AB: 0,4 ab: 0,1 Ab: 0,1 aB
P
0,4 Ab: 0,4 aB: 0,1 AB: 0,1 ab
0
,25 điểm
Câu 6: (1,0 điểm)
Ở một loài bướm, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể XX (con đực)
và XY (con cái). Khi cho con cái cánh dài thuần chủng giao phối với con đực cánh
ngắn thuần chủng thu được F toàn cánh dài. Cho F giao phối tự do với nhau, F thu
1
1
2
được 959 con cánh dài và 319 con cánh ngắn. Biết rằng tất cả con cánh ngắn ở F đều
2
là đực và mỗi tính trạng do một gen quy định. Hãy giải thích kết quả phép lai trên và
viết sơ đồ lai.
-
3 -